• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Chia đơn thức cho đơn thức mới nhất mới nhất | Giáo án Toán 8 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Chia đơn thức cho đơn thức mới nhất mới nhất | Giáo án Toán 8 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức mới nhất

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- HS nêu lên được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.

- HS nêu biết được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

2. Kỹ năng:

- HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.

3. Thái độ: Học sinh hưởng ứng và rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. Thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Phát triển năng lực:

- Biết cách chia đơn thức cho đơn thức: Phần số chia cho phần số, phần biến giống nhau chia cho phần biến giống nhau.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nhận xét, quy tắc, bài tập.

2. Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân chia 2 lũy thừa cùng cơ số.

C. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ:

?: Phát biểu và viết công thức chia hay lũy thừa cùng cơ số.

- Áp dụng tính:

Một HS lên bảng.- HS phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Bài tập

(2)

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

1. KHỞI ĐỘNG

Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm mục 1và mục 2 theo shd/30 HS: Thực hiện nhiệm vụ trên bảng nhóm.

GV: Quan sát, HS hoạt động HS: Lên bảng thực hiện . HS: Nhận xét

GV: Bổ sung, VÀO BÀI

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)-Cho A, B (B ≠ 0) là hai đa thức, ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu

- Đa thức A gọi là đa thức bị chia, đa thức B gọi là đa thức chia, đa thức Q gọi là đa thức thương.

Mở đầu:

(3)

tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q

- Tương tự như trong phép chia đã học thì:

Đa thức A gọi là gì? Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q gọi là gì?

- Do đó A : B = ? - Hãy tìm Q = ?

- Trong bài này ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhât của phép chia hai đa thức là phép chia đơn thức cho đơn thức.

A. gọi là đa thức bị chia.

B gọi là đa thức chia.

Q gọi là đa thức thương.

- Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x ≠ 0; m, n ∈ Ν, m

≥ n ta có:

- Nếu m > n thì xm : xn =

?

- Nếu m = n thì xm : xn =

?

- Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?

- Treo bảng phụ ?1

xm : xn = xm-n , nếu m

> n

xm : xn=1 , nếu m = n.

- Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.

- Đọc yêu cầu ?1 - Ta lấy hệ số chia cho hệ số, phần

1/ Quy tắc.

Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là

(4)

- Ở câu b), c) ta làm như thế nào?

- Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng.

- Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số không hết thì ta phải viết dưới dạng phân số tối giản

- Gọi hai học sinh thực hiện ?2 (đề bài trên bảng phụ)

- Qua hai bài tập thì đơn thức A gọi là chia hết cho đơn thức B khi nào?

- Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào?

- Treo bảng phụ quy tắc, cho học sinh đọc lại và ghi vào tập

biến chia cho phần biến

- Thực hiện

- Lắng nghe và ghi bài

- Đọc yêu cầu và thực hiện

- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

- HS.Nêu qui tắc như SGK

HS:đọc quy tắc

biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Quy tắc: (SGK)

3. LUYỆN TẬP - Phát biểu quy tắc chia

đơn thức cho đơn thức.

- HS đứng tại chổ trả lời.

Bài tập 59 trang 26 SGK.

(5)

- Làm bài tập 59 trang 26 SGK.

- Treo bảng phụ nội dung

- Vận dụng kiến thức nào trong bài học để giải bài tập này?

- Gọi ba học sinh thực hiện

- Đọc yêu cầu bài toán

- Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện lời giải.

- Thực hiện

4. VẬN DỤNG

- Treo bảng phụ ?3 - Câu a) Muốn tìm được thương ta làm như thế nào?

- Câu b) Muốn tính được giá trị của biểu thức P theo giá trị của x, y trước tiên ta phải làm như thế nào?

- Đọc yêu cầu ?3 - Lấy đơn thức bị chia (15x3y5z) chia cho đơn thức chia (5x2y3)

- Thực hiện phép chiahai đơn thức trước rồi sau đó thay giá trị của x, y vào và tính P.

5. MỞ RỘNG - Vận dụng được quy

tắc chia đơn (đa) thức cho đơn thức.

Làm bài tập phần mở rộng

4. Hướng dẫn HS tự học

(6)

- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

- Làm bài tập 59 SGK-tr26, 39, 40, 41 tr 7 SBT.

- Đọc bài chia đa thức cho đa thức.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi;.. - Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận

Học sinh: Bài tập về nhà: thuộc năm hằng đẳng thức đã học C1. Tiến trình

- Học sinh nhận biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức.. HS biết PTĐTTNT bằng phương

- Học sinh nêu được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức qua các ví dụ cụ thể..

- Có kĩ năng biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và làm được những bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp

- Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết).. Biết trình bày lời giải

- Phát triển khả năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử, các HĐT đáng nhớ1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn 7 HĐT

- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.. - Đọc lại quy tắc