• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) | Giáo án Toán 8 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) | Giáo án Toán 8 hay nhất"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: - HS nêu lên được các qui tắc về nhân đa thức với đa thức.

- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đ sắp xếp cùng chiều

2. Kỹ năng:- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )

3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

- Chủ động phát hiện kiên thức, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán B. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ?, máy tính bỏ túi; . . .

- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .

- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

Viết kết quả phép tính sau:

(a + b + 5)2

Tính: a2 + b2+ 25 + 2ab +10a + 10b 3. Bài mới:

(2)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

1. KHỞI ĐỘNG

? Viết dạng tổng quát của 3HĐT đã học? Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng 9x2 + 6x + 1.

1HS lên bảng thực hiện – HS khác cùng làm – Nhận xét.

GV kiểm tra nhận xét – ĐVĐ vào bài mới.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Lập phương của một tổng. (8 phút).

- Treo bảng phụ nội dung ?1

- Hãy nêu cách tính bài toán.

- Từ kết quả của (a + b)(a + b)2 hãy rút ra kết quả (a + b)3 = ? - Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức nào?

- Treo bảng phụ nội dung ?2 và cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- Đọc yêu cầu bài toán ?1 - Ta triển khai (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 rồi sau đó thực hiện phép nhân hai đa thức, thu gọn tìm được kết quả.

- Từ kết quả của (a + b)(a + b)2 hãy rút ra kết quả:

(a + b)3 = a3 + 3a2b +

3ab2 + b3

4. Lập phương của một tổng.

?1

Ta có:

(a + b)(a + b)2 = (a + b)( a2 + 2ab + b2)

= a3 + 2a2b + 2ab2 + a2b + ab2 + b3

= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

Vậy (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3AB2 + b3 ( 4)

?2 Giải

Lập phương của một tổng bằng lập phương của biểu thức thứ nhất cộng 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai tổng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình

(3)

- Sửa và giảng lại nội dung của dấu ? 2

- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức (a + b)3 = a3 +

3a2b + 3AB2 + b3 - Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo yêu cầu.

phương biểu thức thứ hai tổng lập phương biểu thức thứ hai.

Hoạt động 2: Áp dụng công thức. (7 phút).

- Hãy nêu lại công thức tính lập phương của một tổng.

- Hãy vận dụng vào giải bài toán.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải của học sinh.

- Công thức tính lập phương của một tổng là:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3AB2 + b3 - Thực hiện lời giải trên bảng.

- Lắng nghe và ghi bài.

Áp dụng.

a) (x + 1)3

Tacó: (x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13

= x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (2x + y)3

Ta có:

(2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3

= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3

Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu. (8 phút).

- Treo bảng phụ nội dung ?3

- Đọc yêu cầu bài toán ?3 - Vận dụng công thức tính lập

5. Lập phương của một hiệu.

?3

[a + (-b)]3= a3 - 3A2b + 3ab2 - b3 Vậy (A - B)3= a3 - 3A2b + 3ab2 - b3

(4)

- Hãy nêu cách giải bài toán.

- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức nào?

- Yêu cầu HS phát biểu hằng đẳng thức ( 5) bằng lời

- Hướng dẫn cho HS cách phát biểu

- Chốt lại và ghi nội dung lời giải ?4

phương của một tổng.

- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức

(A - B)3 = a3 - 3A2b + 3AB2 - B3 - Phát biểu bằng lời.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:

(A - B)3 = a3 - 3A2b + 3AB2 - b3 ( 5)

?4 Giải

Lập phương của một hiệu bằng lập phương của biểu thức thứ nhất trừ 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai trừ đi lập phương biểu thức thứ hai.

Hoạt động 4: Áp dụng vào bài tập. (7 phút).

- Treo bảng phụ bài toán áp dụng.

- Ta vận dụng kiến thức nào để giải bài toán áp dụng?

- Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng câu a, b.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải của học sinh.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Ta vận dụng công thức hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.

- Thực hiện trên bảng theo yêu cầu.

- Lắng nghe và ghi bài.

- Khẳng định đúng là 1, 3.

Áp dụng.

b) (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 c) Khẳng định đúng là:

1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 2) (x + 1)3 = (1 + x)3

(5)

- Các khẳng định ở câu c) thì khẳng định nào đúng?

- Em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2, của (A - B)3 với (B - A)3 ?

- Nhận xét:

(A - B)2 = (B - A)2

(A - B)3 ≠ (B - A)3

3. LUYỆN TẬP

Bài tập 2/17 - SHD Phương thức hoạt động: Nhóm hai bài Nhiệm vụ của HS:

+ Đọc kỹ - Suy nghĩ trả lời theo nhóm.

+ Đại diện lời giải.

GV hỗ trợ.

? Để biết khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai em làm như thế nào?

? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa (A – B)2 với (B – A)2, của (A – B)3 với (B – A)3

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Lắng nghe và vận dụng.

Bài tập 2/17 - SHD: Bài tập trắc nghiệm

(1) Đúng

(2) Sai vì: A3 = -(- A)3 (3) đúng

(4) Sai

Bài tập 3/17 – SHD: Tính

a) (2y – 1)3 = 8y3 - 12y2 + 6y - 1 b) (3x2 + 2y)3

= 27x6 + 36x4y + 54x2y2 + 8y3

Bài tập 5/14 – SHD:

a) -(x – 1)3 b) (4 – x)3

(6)

GV chốt cách làm – Lưu ý (A – B)2 = (B – A)2

và (A – B)3 ≠ (B – A)3 Bài tập 3/17 - SHD Phương thức hoạt động: Cá nhân

Nhiệm vụ của HS:

+ Phân tích đầu bài.

+ Thảo luận cách làm thống nhất lời giải.

+ Trình bày lời giải.

+ Đai diện lên trình bày.

GV hỗ trợ HS nêu cách giải:

? Nêu các kiến thức áp dụng vào giải bài tập?

GV chốt các kiến thức vận dụng.

Bài tập 5/14 - SHD Phương thức hoạt động: Cặp đôi

Nhiệm vụ cho HS:

(7)

+ Nêu các hđt áp dụng vào giải bài tập.

+ Trình bày lời kết quả.

GV chốt lại cách làm.

4. VẬN DỤNG

GV giao học sinh về nhà thực hiện

* Học thuộc 5hđt đã học và vận dụng làm bài tập.

* Làm bài tập phần vận dụng và tìm tòi mở rộng

GV gợi ý:

Bài 1:

Viết các biểu thức đó dưới dạng lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu rồi thay các giá trị đã cho vào tính cho nhanh.

* Đọc trước bài những hđt đáng nhớ tiếp theo.

* Học thuộc quy tắc nhân dơn thức với đa thức và vận dụng làm bài tập.

* Làm bài tập phần vận dụng

(8)

5. MỞ RỘNG

- Làm bài 29 trang 14 + HS điền vào bảng

4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)

- Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.

- Vận dụng vào giải các bài tập 26a, 27a, 28 trang 14 SGK.

- Xem trước bài 5: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 6, 7 của bài).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Học sinh: Bài tập về nhà: thuộc năm hằng đẳng thức đã học C1. Tiến trình

- Học sinh nhận biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức.. HS biết PTĐTTNT bằng phương

- Học sinh nêu được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức qua các ví dụ cụ thể..

- Có kĩ năng biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và làm được những bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp

Một HS lên bảng.- HS phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số...

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho sau đó thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn... Dạng 3: Chứng minh rằng giá trị

Sử dụng các hằng đẳng thức đã học để khai triển hoặc rút gọn biểu thức.. Ví dụ

- Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất