• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 31: Sắt | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 31: Sắt | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 31: Sắt

Bài 1 trang 141 Hóa học 12: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?

A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg.

C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.

Lời giải:

Đáp án B.

Các phản ứng xảy ra:

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Bài 2 trang 141 Hóa học 12: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ? A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5.

C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3. Lời giải:

Đáp án B.

Cấu hình e của Fe: [Ar]3d64s2

⇒ Cấu hình e của Fe3+: [Ar]3d5

Bài 3 trang 141 Hóa học 12: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg. B. Zn.

C. Fe. D. Al.

Lời giải:

Đáp án C.

Giả sử kim loại là M, có hóa trị là n.

 

2 4 2 4 n 2

2.M 2M 96n gam

2,52 6,84 gam

2M nH SO M SO nH

  

Ta có tỉ lệ:

2M 2M 96n

M 28n

2,52 6,84

   

Vậy n = 2; M = 56 thỏa mãn, kim loại cần tìm là Fe.

Bài 4 trang 141 Hóa học 12: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là

(2)

A. Zn. B. Fe.

C. Al. D. Ni.

Lời giải:

Đáp án B.

H2

0,336

n 0,015mol

22, 4

 

Giả sử kim loại là M, có hóa trị n. Khối lượng kim loại phản ứng là:

KL pu

50.1,68

m 0,84 gam.

 100  Phương trình hóa học:

2 2

2M 2n HCl 2MCl

0,03 0,

nH

015 mol n

  

0,03.M 0,84 M 28n

 n   

→ n = 2, M = 56 thỏa mãn → Kim loại cần tìm là Fe.

Bài 5 trang 141 Hóa học 12: Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Lời giải:

Gọi hóa trị của M là n. Giả sử số mol của M là x (mol) thì số mol của Fe là 3x (mol).

Cho hỗn hợp A tác dụng với HCl:

2 2

Fe 2HCl FeC 3x

l H

3x mol

  

n 2

2M 2nHCl 2MCl

x 0,5

n

n mo

H

x l

  

H2

n 3x 0,5nx 0,4 mol (1)

   

Cho A tác dụng với khí clo:

2Fe + 3Cl2 to

 2FeCl3

3x → 4,5x mol 2M + n Cl2 → 2MCln

(3)

x → 0,5x mol

Cl2

n 4,5x 0,5nx 0,55 mol (2)

   

Từ (1) và (2) có: x = 0,1; nx = 0,2 → n = 2.

Lại có khối lượng hỗn hợp A là 19,2 gam

→ 56. 3. 0,1 + M.0,1 = 19,2 → M = 24. Vậy M là Mg.

Fe

Mg

56.0,3

%m .100% 87,5%

19, 2

%m 100% 87,5% 12,5%

 

  

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO 4.. Sau khoảng 10 phút quan sát màu đinh sắt và màu

Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Sục lượng khí CO 2 thu được vào

bán kính nguyên tử giảm dần. năng lượng ion hóa giảm dần. tính khử giảm dần. khả năng tác dụng với nước giảm dần. A, C, D sai vì theo chiều tăng dần của điện tích

Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm 2 gam kết

+ Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và của gang lỏng tạo ra nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so với các loại lò trên..

Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của electron tự do.. Bài 17.2 trang 35 Sách bài

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có).. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu

Có một vật làm bằng sắt tráng kẽm (tôn), nếu trên bề mặt vật đó có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong thì khi vật đó tiếp xúc với không khí ẩm thì sẽ xảy ra hiện tượng