• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 24

Ngày soạn: 24. 2. 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017 Tập đọc

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN LÊN TRÊN LƯNG MẸ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Thuộc 1 khổ thơ trong bài.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc..

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:Bày tỏ suy nghĩ , cảm xúc, mong muốn của bản thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuuôỉ trong việc giúp đỡ gia đình.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực: Lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn bài: Hoa học trò và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài.

Quan sát sửa sai cho Hs - Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm cả bài thơ để trả lời:

- Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn trên lưng mẹ” ?

Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? - Em hiểu câu thơ nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng có nghĩa là ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài:

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài

- Hs nối tiếp đọc theo khổ thơi.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Hs đọc thầm bài thơ.

- Em bé ngủ trên lưng mẹ trong suốt những năm tháng mẹ lên rẫy, …

- Mẹ giã gạo, tỉa bắp.

- Nuôi con, nuôi bộ đội góp phần vào cuộc kháng chiến chống Mĩ

- Gợi hình ảnh nhịp chày nghiêng làm giấc ngủ của em bé cũng nghiêng...

Người mẹ yêu con, yêu nước.

- Hs đọc thầm bài.

(2)

- Tìm hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ với con ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo khổ thơ.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“ Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Mai sau con lớn vung chày lún sân”.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV cho HS thấy được quyền của cha mẹ đối với con cái.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lưng đưa nôi, tim hát thành lời - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

Niềm tin, niềm hi vọng của mẹ - Ca ngợi tình yêu con, yêu nước sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ..

- Nhắc lại nội dung chính - Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng - Hs thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- Ca ngợi tình yêu con, yêu nước sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi ...

_____________________________________

Toán

PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết phép cộng hai phân số.

2.Kĩ năng: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV yêu cầu HS chữa bài 1 VBT - GV nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn cách cộng 2 phân số(10’) - Gv đưa băng giấy giống như Sgk.

- Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau?

Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô tiếp bao nhiêu phần ?

- 2 hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét.

- Quan sát trả lời.

- Băng giấy có 8 phần, Nam tô màu

8 3

băng giấy, Nam tô tiếp 82 băng giấy.

(3)

- Nam tô tất cả bao nhiêu phần băng giấy - Ta thực hiện cộng: 83 + 82 = ?

8 3 +

8 2 =

8 2 3

= 85

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

* Qui tắc: Sgk

Ví dụ: 53 + 57 = ? 98 + 92 = ? - Gv nhận xét, đánh giá

c. Thực hành Bài tập 1(6’) Tính - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số ? Bài tập 2:(5')

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở, 2hs chữa trên bảng lớp

- Nhận xét, kết luận kết quả.

+ Từ đó hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số?

* Kết luận: Phép cộng 2 phân số có tính chất giao hoán.

Bài tập 3(9’)

- Cho HS đọc bài toán

- Yêu cầu hs tóm tắt và làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 3. Sgk.

- 85 băng giấy.

- Hs suy nghĩ tìm cách thực hiện.

- Cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số - Hs đọc.

- Lớp làm vào nháp - 2 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - 2 Hs làm bảng - Nhận xét bổ sung.

Đổi chéo bài kiểm tra

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và báo cáo.

7 5 7 2 7

3 ;

7 5 7 3 7

2 ;

7 3 7 2 7 2 7

3 ;

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs tóm tắt bài toán.

- Tự làm vào vở - 1Hs làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Hai ô tô chuyển được số gạo là:

2 3 5

7  7  7(số gạo trong kho) Đáp số: 5

7 số gạo trong kho.

(4)

Chính tả (nghe - viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn tr/ ch

2.Kĩ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc cho Hs viết: da dẻ, bão giông bão, bóng râm, ..

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Giáo viên giải nghĩa từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí họa.

- Họa sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nổi tiếng nào ?

- Gv lưu ý học sinh từ ngữ dễ viết sai:

Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, hỏa tuyến, nghệ sĩ.

- Lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Điền từ thích hợp vào chỗ…

- Gv theo dõi, chốt ý: kể chuyện, truyện, câu chuyện, trong truyện, kể chuyện, đọc truyện.

Bài tập 3: Giải đố

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý Hs khi viết ch/tr

- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Lớp đọc theo dõi

- Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen.

- Tìm từ, báo cáo

- 2Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe - Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

(5)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

(Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT: Cần phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

*GDTNMTBĐ: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trìnhcông cộng?

- Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn con sẽ làm gì ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’)Trình bày bài

- Giáo viên yêu cầu Hs báo cáo về kết quả điều tra .

- Gv chốt những việc các em cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

Hoạt động 2(15’): Trò chơi Ô chữ kì diệu - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Hs chơi

- Nhận xét

*BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh…

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm.

- Báo các kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Quan sát, theo dõi.

- Nghe, chơi trò chơi

(6)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em đã và đang làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Lịch sử ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn tập lại bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.

2.Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các tranh ảnh từ bài 17-19

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu - ghi đầu bài(1’) b.Ôn tập(29’)

*Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

- Các giai đoạn lịch sử từ 938 - thế kỉ XV

- Các triều đại VN từ 938 - thế kỉ XV - Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- Gv chốt lại.

* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- 2 HS trả lời - Hs nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+ 968-980 Nhà Đinh - Đại Cồ Việt - Hoa Lư

+ 980-1009: Nhà tiền Lê - Đại Cồ Việt -Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý - Đại việt - Thăng Long

(7)

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những Hs kể tốt, động viên Hs.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

+ 1226-1400: Nhà Trần - Đại Việt - Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ - Đại Ngu - Tây Đô.

+ 1428-1527: Nhà Hậu Lê - Đại Việt - Thăng Long

+ 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+ 981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+ 1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long + 1075-1077: K/c chống quân Tống x/lược lần hai

+ 1226: Nhà Trần thành lập

+ 1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+ 1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- Hs nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+ Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+ Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

Ngày soạn: 25. 2. 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017 Toán

PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

(tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta - 2 Hs lên bảng làm bài.

(8)

làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách cộng 2 phân số khác mẫu số(10’)

Ví dụ: Có 1 băng giấy màu, bạn Hà lấy

2

1 băng giấy, An lấy 13 băng giấy. Hỏi cả 2 bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy ?

- Muốn biết hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy ta làm như thế nào?

Ghi: 21 + 13 = ?

- Nhận xét về mẫu số của hai phân số này?

- Để thực hiện được phép cộng, ta làm như thế nào ?

21 + 13 = 63 + 62 = 65

- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta thực hiện theo những bước nào ?

Ví dụ: 54 + 32 = ?

- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta làm như thế nào?

* Quy tắc: SGK:

c. Thực hành

Bài tập 1(7’): Tính.

- Yêu cầu thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét, chữa bài

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(7’): Tính (theo mẫu)

- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- HS nhận xét.

- 1 Hs đọc ví dụ

- Thực hiện phép tính cộng.

- Hai phân số khác mẫu số.

- HS qui đồng mẫu số 2 phân số rồi thực hiện tính cộng.

- 1 Hs thực hiện, lớp làm nháp

Bước1: Qui đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: Cộng hai phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào nháp. Chữa nhận xét.

- Quy đồng mẫu số 2 phân số rồi…

- 2 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs làm bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

a) 12

6 12

3 12

3 4 1 12

3

b) 25

19 25 15 25

4 5 3 25

4 c) 81

26 + 27

4 = 81 26 +

81 38 81 12

d) 64

61 64 56 64

5 8 7 64

5

(9)

Bài tập 3:(6’) - Gọi HS đọc bài.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Nhận xét 2 phân số chỉ số phần đường ô tô đi được trong 2 giờ?

- Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt bài toán.

- HS làm vở, 1 em làm bảng phụ Bài giải

Sau 2 giờ ôtô đi được là:

56 37 7 2 8

3 ( quãng đường ) Đáp số:

56

37 quãng đường

- 2 HS: Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng 2 tử số đó

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp.

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Cái đẹp. Tìm được những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu được với từ tả mức độ cao của cái đẹp.

2.Kĩ năng: Nêu được 1 số trường hợp có sử dụng những câu tục ngữ vào các tình huống cụ thể khi nói, viết.

3.Thái độ: Ý thức tìm hiểu khám phá cái đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ , từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố em có sử dụng dấu gạch ngang ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài Bài tập 1(7’): Nối

- Gv hướng dẫn Hs muốn nối được em cần hiểu đựơc nghĩa các câu tục ngữ đó ? - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh nếu cần.

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs giải nghĩa các câu tục ngữ - 1 Hs làm vào bảng phụ, lớp tự làm - Lớp nhận xét, chữa bài

- Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài:

Cái nết đánh chết cái đẹp, Tốt gỗ hơn tốt

(10)

- Gv củng cố bài, nói về vẻ đẹp hình thức và vẻ đẹp tâm hồn của con người luôn thống nhất với nhau. Mặt này bổ sung cho mặt kia ..

Bài tập 2(10’): Ghi lại cách sử dụng - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ trên ?

- Gv nhận xét, sửa lỗi.

Bài tập 3(6’)

- Gv chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tìm từ thể hiện mức độ cao của cái đẹp ?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4(7’): Đặt câu với các từ ở bài 3.

- Gv nhận xét sửa lỗi cho Hs (nếu có).

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc các câu tục ngữ nói về cái đẹp mà em biết ?

*QTE: GV liên hệ thực tếGDHS…

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

nước sơn.

- Hình thức thường thống nhất với nội dung: Người thanh tiếng nói cũng thanh, Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. Lớp chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm, viết vào giấy khổ to.

- Các nhóm trình bày.

- Lớp bổ sung:

Tuyệt vời, tuyệt trần, nghiêng nước nghiêng thành, như tiên, tuyệt thế ..

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh nối tiếp đặt câu trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs trả lời

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ: HS mạnh dạn tự tin. Yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục BVMT qua đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp… Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDTNMTBĐ: GD ý thức bảo vệ môi trường BĐ qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk.

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Hãy kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó ?

- Câu chuyện em kể có nội dung gì?

- Các hoạt động nào được gọi là góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu đọc các gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu Hs lập dàn ý.

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Gv nhắc Hs kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc.

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em.

- Thi kể chuyện trước lớp

- Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu của Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT: Em đã làm gì để giữ cho đường làng xóm sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Các vệc làm góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

- Trồng cây, dọn vệ sinh, làm đẹp cảnh quan...

- Thực tế mình làm, được chứng kiến.

- 2, 3 Hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Tự lập dàn ý

- Hs kể chuyện theo nhóm bàn

- Hs thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa

của câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kểhay.

- 1 hs trả lời

Khoa học BÓNG TỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.

2.Kĩ năng: Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học,thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(12)

- Vải, bìa, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng ?

Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động1(4’): Khởi động - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 sgk

- Em hãy cho biết mặt trời được chiếu sáng từ phía nào ?

Hoạt động 2(13’): Tìm hiểu bóng tối - Tổ chức và hướng dẫn, yêu cầu Hs dự đoán kết quả.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Bóng tối xuất hiện ở đâu & khi nào ? - Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Bóng của vật thay đổi như thế nào ?

* Kết luận: Khi vật cản sáng được chiếu sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, gọi là vùng tối.

Hoạt động 3(13’): Trò chơi: Hoạt hình - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi, cho Hs chơi thử.

- Tổ chức cho cả lớp cùng tham gia.

- Gv chiếu bóng của vật lên tường (xoay các tư thế khác nhau). Yêu cầu Hs chỉ nhìn lên tường, đoán xem là vật gì ?

- Ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán vật nhất ?

- Gv nhận xét, tổng kết tuyên dương.

* Kết luận: Bạn cần biết Sgk 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào? Bóng của vật thay đổi như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát hình 1 Sgk trả lời:

- Mặt trời được chiếu sáng từ bên phải.

Hoạt động theo nhóm.

- Hs bố trí và thực hiện thí nghiệm Sgk trang 93.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Sau vật cản sáng, khi được chiếu sáng.

- Đưa vật chiếu sáng lại gần vật chiếu sáng.

Cả lớp tham gia chơi.

- Hs chơi thử.

- Hs tham gia chơi

- Hs quan sát trên tường, dự đoán.

- 2 Hs đọc.

- 1 hs trả lời

Địa lí

(13)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.

- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.

2.Kĩ năng: Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành CN ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam.

- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh.

- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’) b. Nội dung

* Thành phố lớn nhất cả nước (15’) - Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết của bản thân hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố nằm bên sông nào.

- Thành phố đã bao nhiêu tuổi.

- Thành phố mang tên Bác từ năm nào.

- Nhận xét về diện tích, dân số của TP Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội…

Chốt: TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nước ta ….

* Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn(15’)

- Nêu tên các ngàng công nghiệp của TP Hồ Chí Minh.

- Vì sao nói TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.

- Kể tên những trường đại học, khu vui chơi giải trí...ở TP Hồ Chí Minh.

Gv chốt: Đây là một thành phố công nghiệp phát triển nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.

- Hs trả lời - Lớp nhận xét

- Học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam. Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- …300 tuổi.

- năm 1976 - Học sinh nêu.

- Thảo luận nhóm

- công nghiệp nhẹ, hoá chất ...

- Học sinh nêu

- Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh …

- Hs lắng nghe

(14)

- Gv chốt: Ghi nhớ Sgk.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Quan sát bản đồ TP Hồ Chí Minh xác định vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TP Hồ Chí Minh.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs quan sát trên bản đồ.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TRÒ CHƠI “MÁI ẤM GIA ĐÌNH”

I. MỤC TIÊU

- HS biết cách chơi trò chơi: Mái ấm gia đình.

- HS nắm được cách chơi và luật chơi của trò chơi “Mái ấm gia đình”.

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý, gắn bó với gia đình; biết cảm thông với những bạn nhỏ không được sống trong mái ấm gia đình.

II. ĐỒ DÙNG

Sân bãi.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. GV giới thiệu tên trò chơi phổ biến cách chơi, luật chơi cho HS (5') + Tên trò chơi “Mái ấm gia đình”.

+ Cách chơi:

Tất cả đứng thành hình vòng tròn và điểm danh từ 1 đến 3. Sau đó cứ 3 người làm thành một gia đình: người số 1 và số 2 là bố và mẹ, số 3 là con. Từng cặp bố và mẹ sẽ đứng đối diện nhau, nắm hai tay nhau và giơ lên cao làm thành một “mái nhà”, cho con đứng ở trong.

Quản trò đứng ở giữa vòng tròn cùng với 1 – 2 người “không có nhà” (do bị lẻ, không đủ nhóm 3 người để làm thành một gia đình). Bắt đầu chơi, Quản trò hô

“Đổi nhà!”. Khi đó tất cả những “người con” phải chạy đổi sang một mái nhà khác.

Ai chậm chân sẽ bị những người không có nhà chạy vào chiếm mất “nhà”. Khi đó người bị mất nhà sẽ lại phải đứng vào giữa vòng tròn và Quản trò lại tiếp tục hô

“Đổi nhà” ,… Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi.

+ Luật chơi:

- Khi có hiệu lệnh “Đổi nhà” của Quản trò, tất cả những “người con” đều phải chạy đổi sang nhà khác. Ai không đổi nhà sẽ bị phạt.

- Một mái nhà chỉ có một “người con”. Vì vậy, nếu nhà nào đã có người chạy vào trước thì không ai được vào nữa.

2. Tổ chức cho HS chơi thử (3') 3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi.(27') 4. Tổng kết trò chơi. (5')

- Em nghĩ gì khi luôn có một “mái nhà”?

- Em nghĩ gì khi bị mất “nhà”?

- Qua trò chơi này em có thể rút ra điều gì?

(15)

- GV kết luận: Được sống trong một mái ấm gia đình là niềm hạnh phúc của mỗi chúng ta. Vì vậy chúng ta cần phải yêu quí gia đình của mình, yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình mình. Đồng thời, chúng ta cũng cần cảm thông chia sẻ với những bạn nhỏ thiệt thòi không được sống cùng gia đình.

Ngày soạn: 27. 2. 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Biết trình bày giải toán có lời văn liên quan đến cộng 2 phân số khác MS

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, tư duy lô gíc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số; 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:(7’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1 hs đọc kết quả bài làm.

- Gv nhận xét

- Cách cộng 2 phân số có cùng MS?

Bài tập 2 : (8’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 số hs nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Gọi 2 Hs phát biểu - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS đọc kết quả.

a) 3

7 3 5 3 2

b) 5

15 5 9 5

6 = 3

c) 27

27 27

8 27

7 27

12 = 1 - Hs nhận xét

- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.

- HS nêu:

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng 2 phân số khác MS, ta

(16)

- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 hs làm trên bảng.

- Gv nhận xét Bài tập 3 : (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn mẫu .

- Yêu cầu HS làm vào vở, 2hs làm trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, kết luận kết quả.

Bài tập 4 : (7’) - Gọi HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài.

+ Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng mấy phần đội viên chi đội, ta làm ntntn ?

- Yêu cầu HS làm VBT, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Gọi HS nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

cần quy đồng MS hai phân số rồi cộng 2 phân số đó

- HS làm vào vở, 3 hs làm trên bảng lớp.

a) 28

29 28

8 21 28

8 28 21 7 2 4

3

b) 16

11 16

6 16

5 2 8

2 3 16

5 8 3 16

5

x x

c) 15

26 15 21 15

5 5 7 3

1

- Hs nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hs quan sát mẫu - 2hs làm trên bảng phụ.

a) 15 3

5

2 Ta có:

15 3 =

5 1 3 : 15

3 :

3

Vậy:

5 3 5 2 5 1

b) 3

4 3 2 3 2 27 18 6

4

- Hs nhận xét

- 1 HS đọc đề bài.

- Lắng nghe - 1 hs trả lời

- HS làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.

Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:

35 29 5 2 7

3 ( số đội viên chi đội Đáp số:29

35 số đội viên chi đội - Hs nhận xét.

- 2 HS nêu.

(17)

Tập đọc

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF (Uy- ni xép). Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông..

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông đối với bản thân.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận được về những bức tranh từ đó rút ra được bài học về thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân khi tham gia giao thông.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về an toàn giao thông

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nêu ý chính của bài ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài.

- Gọi Hs chia đoạn

- Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép) UNICEF nghĩa là gì?

c.Tìm hiểu bài(12’)

- Chủ đề của cuộc thi là gì ?

- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

- Cuộc thi nhằm mục đích gì?

- 2 Hs trả lời.

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe

- Lớp đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) - Đọc từ

- Đọc chú giải - Hs đọc theo cặp - 1Hs đọc toàn bài

- Hs đọc thầm đoạn đầu.

E - Em muốn sống an toàn

- Ước mơ, khát vọng của cuộc thi về cuộc sống an toàn

- Nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn..

(18)

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi thế nào?

Tl Ghi ý chính đoạn

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

- Những nhận xét thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

TL Ghi ý chính2

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?

- Bản tin muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

c.Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2:

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nội dung chính của bài

*QTE: Em nhận được thông điệp gì qua bài học này ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.

- Rất nhiệt tình.

Ý nghĩa và sự hưởng ứng nhiệt tình.

Đọc thầm đoạn còn lại - Tên một số tác phẩm

- Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ...

Nhận thức về cuộc thi - Tóm tắt những những thông tin ...

- Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng ...

- Nhắc lại ý chính - Hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ..

- Hs đọc thể hiện.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - 1 hs trả lời

- 1 hs trả lời

Ngày soạn: 28. 2. 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về phép cộng phân số.

3.Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tính

2

1 +52 ; 32 +74

- Muốn cộng các phân số khác mẫu số

- 2 Hs lên bảng làm bài. Học sinh dưới lớp làm nháp.

(19)

ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1 (12’): Tính(theo mẫu) Nhận xét về phép tính

Gv hướng dẫn mẫu : 3 +

5

4 = 13 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

* Có thể viết gọn bài toán như sau:

3 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài tập 2(8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài

- GV nhận xét, kết luận: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Gọi vài học sinh đọc lại.

Bài tập 3 (10’) Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?

- Hs nêu

Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

3+32 3932 113

4 23 4 20 4 5 3 4

3

21 54 21 42 21 2 12 21

12

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

(8382)8186 83(8281) 86 (8382)8183(8281)

- Hs nhận xét.

- 3 hs đọc lại.

- Đọc bài toán, tóm tắt - 1 hs trả lời

- Ta lấy (dài + rộng) x 2 - Ta lấy dài + rộng

- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

(20)

Nhận xét, củng cố về cách cộng phân số 3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Hãy nêu cách cộng phân số ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

32 +

10

3 = 3029 (m) Đáp số: 3029 m Nhận xét, chữa bài

- 1 hs trả lời

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa( hoặc một thứ quả mà em yêu thích).

3.Thái độ: Hs biết dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn văn “Bàng thay lá” và “Cây tre” rồi nhận xét về cách miêu tả của tác giả ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(15’): Đọc và đưa ra nhận xét - Yêu cầu đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. Nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả ?

- Hoa sầu đâu được tác giả miêu tả ra sao? Tác giả đã tả những bộ phận nào của cây hoa ?

.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

.

- 1 Hs đọc yêu cầu - 2 Hs đọc 2 đoạn văn.

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, vì hoa sầu đâu nhỏ kết thành từng chùm.

- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh

- Dùng từ ngữ thể hiện tình cảm: nở như cười, bấy nhiêu yêu thương, ...

- Quả cà chua: Tả cây từ khi hoa rụng đến khi kết quả, quả xanh, quả chín, ..

- Tả quả xum xuê, chi chít, hình ảnh s2 (vui như đàn gà ..), hình ảnh nhân hoá

(21)

Nhận xét, chốt ý: Khi tả từng bộ phận, tác giả đã tả rất chi tiết, nhờ sự quan sát tinh tế cộng với sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá làm cho bài văn miêu tả sinh động ..

Bài tập 2(15’): Viết đoạn văn

- Yêu cầu viết về cây hoa hoặc quả em yêu thích.

- Gv theo dõi giúp đỡ.

- Gv nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp, cách dùng từ.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi miêu tả các bộ phận của cây cối ta cần chú ý điều gì

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

(quả leo nghịch ngợm lên lá ..)

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Chọn đề bài.

- Hs tự viết bài.

- 1Hs viết vào giấy khổ to.

- Lớp đọc bài làm và chữa bài cho bạn.

Quan sát kĩ, miêu tả sinh động từng bộ phận của cây

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh của bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(14’): Ánh sáng với sự sống của thực vật

- Yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk thảo luận về vai trò của ánh sáng với sự sống

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động theo nhóm.

- Hs quan sát hình Sgk, thảo luận - Đại diện trình bày kết quả:

(22)

của thực vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(16’):Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

- Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?

- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm,trong hang động ? Kể tên các cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng sáng ?

* Gv nhận xét, kết luận: Liên hệ giáo dục để ứng dụng trong thực tế

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Duy trì sự sống - 2Hs đọc

Làm việc cả lớp.

- Hs đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời.

- Không

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, ..

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, cây dong, cây lá lốt, một số loài cỏ, Trồng cà phê dưới rừng cao su

Trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn : 1. 3. 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2017 Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng giấy màu Sgk. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

(23)

a. Gtb: (1’)

b. Hướngdẫn thực hiện phép trừ phân số(10’)

- Gv đưa băng giấy chia làm 6 phần, đã tô màu 5 phần.

- Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau?

- Bao nhiêu phần được tô màu ?

- Lấy bao nhiêu phần tô màu để cắt chữ ? - Làm thế nào để tìm phần còn lại ?

- Nhận xét về mẫu số của hai phân số ? Dựa vào trực quan thì còn lại bao nhiêu phần giấy màu được tô màu ?

Vậy:

6 2 6

3 5 6 3 6

5

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

c. Thực hành Bài tập 1(7’): Tính

- Yêu cầu Hs tự làm, Gv theo dõi

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số ? Bài tập 2(7’): Rút gọn rồi tính

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài

- Hs quan sát.

- 6 phần bằng nhau.

5 phần được tô màu.

6 3 6

- Thực hiện phép trừ - Có cùng mẫu số 2

6

- Hs thực hiện.

Trừ 2 tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số

- Hs nhắc lại.

- Hiệu + số trừ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vở bài tập, 2Hs làm bảng.

16 8 16

7 15 16

7 16

15 = 21

4 7 -

4

3 = 743 = 44 = 1

5 9-

5

3=953=56

49 5 49

12 17 49 12 49

17

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)

3 2 -

9 3 =

3 2 -

3 1 =

3 1 2

= 3 1

b) 57 - 1525 = 57 -

5

3 = 753 =

5 4

c) 23 - 84 = 23 -

2

1 = 321= 22 = 1

(24)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Củng cố về rút gọn phân số

Bài tập 3:(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ và làm.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

d) 114 - 86 = 114 -

4

3 = 1143 = 84 = 2

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ. Hs làm vở Bài giải

Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp là:

1 - 19 5 =

19

14( tổng số huy chương) Đáp số: 1914 tổng số huy chương - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng: Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta đã học những dạng câu nào?

Đặt 1 câu kể Ai làm gì? 1 câu kể Ai thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(13’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

- 2 Hs lên bảng - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.

(25)

- Đoạn văn trên có mấy câu? Có mấy câu in nghiêng? Trong các câu đó câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

Yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?) và là gì ?

- Kiểu câu trên khác kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào ?ở chỗ nào?

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

- Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

*Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Tìm câu kể: Ai là gì ? Nêu tác dụng của những câu đó ?

- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn làm bài tập

- Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Dùng câu kể ai là gì? để giới thiệu

- Quan sát, giúp đỡ.

- Củng cố sửa lỗi cho Hs

- GV yêu cầu HS chỉ ra được các câu kể Ai là gì mà mình vừa sử dụng

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- Đọc đoạn văn.

- 7câu - 3 câu

a - Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

b, c - Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.

Chủ ngữ, vị ngữ - 2 học sinh trả lời.

- 2 bộ phận

- Giới thiệu, nhận định...

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Trao đổi bàn và làm bài tập, 1 Hs làm giấy khổ to

- Đại diện Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Quan sát ảnh, tự giới thiệu trong nhóm - Giới thiệu trước lớp

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 bộ phận....

Giới thiệu, nhận định...

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 23

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cuộc sống giản dị và tình thương yêu bao la của Bác đối với tất cả mọi vật, mọi người - Bác chính là người Việt Nam đẹp nhất.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài

3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’):

(26)

Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học - Nêu nội dung chính của bài Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(12’) - Giáo viên đọc mẫu

- yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt nghỉ - Nhận xét- đánh giá

c. Tìm hiểu bài(12’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Nhận xét - kết luận

a,Là nơi..

b. Những bông hoa xoài màu trắng...

c.đơn sơ, thường, mộc mạc, đơn, nhỏ, sờn d.Bác Hồ luôn lưu giữ..

e. Khổ 5....

Bài thơ muốn nói về điều gì?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài

- Chuẩn bị bài sau: tiết 1 tuần 24

- 3 Hs đoc - nhận xét

- Lớp lắng nghe

- Luyện đọc theo khổ thơ - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối - 1 Hs đọc cả bài

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn- làm và báo cáo kết quả - nhận xét

- Cuộc sống giản dị và tình thương yêu bao la của Bác

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được đặc điềm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối

2.Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh.

* GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ cây cối tạo môi trường trong lành

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán