• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM VILIS

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM VILIS "

Copied!
120
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bé TµI NGUY£N Vµ M¤I TR¦êNG

Tµi liÖu h−íng dÉn sö dông

phÇn mÒm ViLIS

(2)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM VILIS

Phần mềm Vilis được xây dựng dựa trên nền tảng các thủ tục về kê khai đăng ký, lập Hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tại thông tư 1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính

“Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, nghị định thi hành luật đất đai số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về việc thi hành luật đất đai, thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn lập, chỉnh lý quản lý hồ sơ địa chính và hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành. Phần mềm này là một trong số các Modules của Hệ thống thông tin đất đai (LIS) đang được phát triển. Phần mềm được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình Cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0, thao tác trên CSDL Access

Phần mềm gồm 02 hệ thống chính:

- Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính.

- Hệ thống đăng ký và quản lý biến động đất đai.

Các hệ thống được xây dựng với chức năng giải quyết hết các vấn đề trong công tác quản lý đất đai hiện nay, tạo sự thống nhất từ trên xuống dưới ở các cấp quản lý.

* Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu của từng địa phương, các chức năng và giao diện của hệ thống sẽ được chỉnh sửa và cập nhật cho phù hợp với hoạt động quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương.

Yêu cầu hệ thống

Yêu cầu tối thiểu với hệ thống để cài đặt phần mềm này là có thể khái quát như sau:

- Hệ điều hành: Window 95 trở lên (khuyến cáo sử dụng Windows XP service Pack 2);

- Các thành phần truy nhập dữ liệu: ADO 2.5, Jet 4.0 OLE DB engine, DAO 3.6 (có thể chạy file MDAC_typ.exe trong CD để cài đặt)

- Thư viện MapObject (chạy file MO21rt.exe trong thư mục MORuntime);

- Máy in khổ A3;

- Bộ gõ tiếng Việt.

(3)

PHẦN I - XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BAN ĐẦU

Hiện tại, dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính của các địa phương đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, sử dụng đều được lưu giữ dưới dạng file số. Các hệ thống phần mềm được sử dụng hiện nay là Mapinfor, MicroStation, Famis, Caddb...

(4)

1. Chuyển đổi về hệ toạ độ VN-2000.

Nếu hệ thống bản đồ số của địa phương hiện tại được xây dựng theo hệ qui chiếu cũ HN - 72 thì cần thiết phải chuyển đổi sang hệ qui chiếu VN - 2000, việc chuyển hệ tọa độ này được thực hiện tự động. Hiện nay sử dụng phần mềm MapTrans của Trung tâm thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường viết riêng cho từng tỉnh.

2. Chuyển đổi các lớp thông tin về đúng các level cần thiết.

Nội dung chuẩn hoá level được thực hiện theo đúng bảng phân lớp thông tin bản đồ địa chính, bao gồm các bước:

2.1. Chuẩn hoá phân lớp (level)

Có thể sử dụng các chức năng của Famis hoặc MicroStation:

+ “Chọn lớp thông tin” để hiệu chỉnh cho các đối tượng đường.

+ “Vẽ đối tượng điểm” để hiệu chỉnh cho các đối tượng điểm, cell.

+ “ Chọn kiểu chữ” để hiệu chỉnh cho các đối tượng chữ mô tả.

Bước chuẩn hoá này cần phải chú ý lớp ranh giới thửa, đường giao thông, thuỷ hệ, địa giới hành chính. Nếu đường ranh giới thửa tham gia vào các đối tượng khác, thứ tự ưu tiên về phân lớp như sau:

+ Thuỷ hệ.

+ Giao thông.

+ Ranh giới thửa.

2.2. Đóng vùng các đối tượng hình tuyến

Vẽ các đường line đóng vùng các đối tượng hình tuyến có diện tích như:

đường giao thông, kênh, mương…

2.3. Tiếp biên

Tham chiếu các tờ bản đồ bên cạnh để tiếp biên, chủ yếu xem xét dọc theo biên và kiểm tra các line đóng vùng những đối tượng hình tuyến có diện tích như:

đường, kênh, mương… không được phép trùng nhau giữa các tờ bản đồ.

2.4. Kiểm tra lỗi đồ hoạ

Kiểm tra lỗi bằng MRFCLEAN và MRFFlAG với tất cả các lớp tham gia tạo thửa đất khép kín: ranh giới thửa (10), chỉ giới đường (23), đường bờ (31), kênh mương rãnh (32) với tham số tolerance là 0,01.

(5)

3. Tạo vựng gỏn dữ liệu 3.1. Tạo vựng

Dựng lệnh topology để tạo vựng cho thửa đất, kiểm tra lại xem cú sút vựng khụng được đúng kớn hay khụng thụng qua đối chiếu tõm thửa với nhón thửa đó cú trước đõy trờn bản đồ.

3.2. Gỏn dữ liệu

* Gỏn dữ liệu từ nhón thửa cũ cho thửa bao gồm:

+ Số hiệu thửa.

+ Loại đất.

+ Diện tớch phỏp lý.

Mỗi thụng tin dựng để gỏn cần được tỏch riờng thành từng lớp riờng biệt, khụng để gộp một lớp như trước.

Gỏn số hiệu:

Đối với đất giao thụng thuỷ lợi chỉ cần gỏn loại đất, khụng cần gỏn số hiệu thửa (giữ nguyờn trạng thỏi như bản đồ cũ).

Số hiệu thửa khụng được = 0 trừ đất giao thụng, sụng suối, kờnh mương.

Số hiệu thửa khụng được phộp trựng nhau Gỏn loại đất:

Hiện nay theo tinh thần của nghị định 181 loại đất và mục đớch sử dụng đất được gọi chung là loại đất. Trong phần gỏn loại đất chỳng tụi hướng dẫn hai phương phỏp gỏn loại đất theo luật đất đai 1993 và theo luật đất đai 2003

Đối với việc gỏn loại đất, cần thiết phải gỏn loại đất phự hợp với loại đất đó gỏn trước đõy. Nếu trờn tờ bản đồ cú cỏc loại đất khụng theo chuẩn như L, V+T, T+Q thỡ phải chỉnh lại nội dung file C:\famis\system\ldat.def qui từ ký hiệu về loại đất mó số chuẩn để gỏn, nếu loại đất là tổ hợp thỡ cựng sử dụng mà loại đất tổ hợp như: 5217 --> T+V, 5220 --> T+Q.

Bảng m loại đất theo luật đất đai 1993

Nhúm KhLoaiDat TENLD KhMDSD

I Đất Nụng nghiệp 2

I.1 Đất trồng cõy hàng năm 3

I.1.1 Đất trồng lỳa hoa màu 4

(6)

I.1.1.4 Mạ Đất chuyên mạ Lúa 8

I.1.2 Đất nương rẫy 9

I.1.2.1 L/n Nương trồng lúa N.rẫy 10

I.1.2.2 ĐRM/n Nương rẫy khác N.rẫy 11

I..1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 12

I.2 ĐM Đất hàng năm khác HNK 13

I.2.1 Rau Đất chuyên rau HNK 14

I.2.2 Cói Đất chuyên cói, bàng Cói 15

I.2.3 HN.k Đất trồng cây hàng năm khác còn lại HNK 16

I.2.4 Vườn Đất vườn tạp Vờn 17

I.3 CV Đất trồng cây lâu năm 18

I.3.1 CN Đất trồng cây CN lâu năm LN 19

I.3.2 Q Đất trồng cây ăn quả LN 20

I.3.3 LN.k Đất trồng cây lâu năm khác LN 21

I.3.4 Ư. LN Đất ươm cây giống LN 22

I.3.5 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 23

I.3.5.1 Cỏ.t Đất trồng cỏ Cỏ 24

I.3.5.2 Cỏ.tn Đất cỏ tự nhiên cải tạo Cỏ 25

I.4 Đất có măt nớc nuôi trồng thuỷ sản 26

I.4.1 Ao(Hồ).c Đất chuyên nuôi cá Ao (Hồ) 27

I.4.2 Ao(Hồ).t Đất chuyên nuôi tôm Ao (Hồ) 28

I.4.3 Ao(Hồ).k Đất nuôi trồng thuỷ sản khác Ao (Hồ) 29

II Đất lâm nghiệp 30

II.1 Đất có rừng tự nhiên 31

II.1.1 R.Tn.S Đất có rừng tự nhiên sản suất R.Tn.S 32

II.1.2 R.Tn.P Đất có rừng tự nhiên phòng hộ R.Tn. P 33

II.1.3 R.Tn.Đ Đất có rừng tự nhiên đặc dụng R.Tn. Đ 34

II.2 Đất có rừng trồng 35

II.2.1 R.T.S Đất có rừng trồng sản xuất R.T.S 36

II.2.2 R.T.P Đất có rừng trồng phòng hộ R.T.P 37

II.2.3 R.T.Đ Đất có rừng trồng đặc dụng R.T.Đ 38

II.3 Ư.R Đất ươm cây giống U.R 39

III Đất chuyên dùng 40

III.1 XD Đất xây dựng XD 41

III.2 GT Đất giao thông GT 42

III.3 TL Đất TL và mặt nước chuyên dùng TL 43

III.4 DT Đất di tích lịch sử, văn hoá DT 44

III.5 AN/QP Đất an ninh, quốc phòng AN/QP 45

III.6 KT.KS Đất khai khác khoáng sản KT.KS 46

(7)

III.7 VLXD Đất làm nguyên vật liệu xây dựng VLXD 47

III.8 Muối Đất làm muối Muối 48

III.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 49

III.10 CDK Đất chuyên dùng khác CDK 50

IV Đất ở 51

IV.1 T Đất ở đô thị T 52

IV.2 T Đất ở nông thôn T 53

V Đất chưa sử dụng 54

V.1 Hg/b Đất bằng chưa sử dụng Hg/b 55

V.2 Hg/đn Đất đồi núi chưa sử dụng Hg/đn 56

V.3 MN/hg Đất có mặt nước chưa sử dụng MN/Hg 57

V.4 Sg(suối) Sông, suối Sg/suối 58

V.5 N/đá Núi đá không có rừng cây N/đá 59

V.6 Khác Đất chưa sử dụng khác Khác 60

Đối với loại đất theo luật đất đai 2003 chúng ta có thể gán vào CSDL bằng hai phương pháp. Nếu mã loại đất theo luật 2003 đã có trên bản đồ thì ta tiến hành gán như đối với loại đất 1993, với trường hợp không có mã loại đất 2003 trên bản đồ thì chương trình cho phép chuyển loại đất tự động từ luật 1993 sang luật 2003 theo thông tư 08/2007.

Số tt Mục đích sử dụng đất, mã (ký hiệu) Giải thích cách xác định

1 Đất nông nghiệp - NNP

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp - SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm - CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa – LUA

1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước – LUC 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại – LUK 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương – LUN 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi – COC 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác – HNK 1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác – BHK 1.1.1.3.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác – NHK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm – CLN

1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm – LNC

(8)

1.2 Đất lâm nghiệp – LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất – RSX

1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất – RSN 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất – RST

1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất – RSK 1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất – RSM

1.2.2 Đất rừng phòng hộ - RPH

1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT

1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK 1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ - RPM

1.2.3 Đất rừng đặc dụng – RDD

1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng – RDN 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng – RDT

1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng – RDK 1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng – RDM

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản – NTS

1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn – TSL 1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt – TSN 1.4 Đất làm muối – LMU

1.5 Đất nông nghiệp khác – NKH 2 Đất phi nông nghiệp – PNN 2.1 Đất ở - OTC

2.1.1 Đất ở tại nông thôn – ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị - ODT 2.2 Đất chuyên dùng – CDG

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp – CTS

2.2.1.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước – TSC 2.2.1.2 Đất trụ sở khác – TSK

2.2.2. Đất quốc phòng – CQP 2.2.3 Đất an ninh – CAN

2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK 2.2.4.1 Đất khu công nghiệp – SKK

2.2.4.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh - SKC 2.2.4.3 Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS

2.2.4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ - SKX 2.2.5 Đất có mục đích công cộng - CCC

2.2.5.1 Đất giao thông - DGT 2.2.5.2 Đất thuỷ lợi - DTL

(9)

2.2.5.3 Đất công trình năng lượng- DNL

2.2.5.4 Đất công trình bưu chính viễn thông – DBV 2.2.5.5 Đất cơ sở văn hoá - DVH

2.2.5.6 Đất cơ sở y tế - DYT

2.2.5.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo - DGD 2.2.5.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao - DTT 2.2.5.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học - DKH 2.2.5.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội - DXH 2.2.5.11 Đất chợ - DCH

2.2.5.12 Đất có di tích, danh thắng - DDT 2.2.5.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng - TTN 2.3.1 Đất tôn giáo - TON

2.3.2 Đất tín ngưỡng - TIN

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - NTD

2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng - SMN 2.5.1 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - SON

2.5.2 Đất có mặt nước chuyên dùng - MNC 2.6 Đất phi nông nghiệp khác - PNK 3 Nhóm đất chưa sử dụng - CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng - BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng - DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây - NCS 4 Đất có mặt nước ven biển - MVB

4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT 4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn - MVR 4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác - MVK

Gán diện tích:

Diện tích cũ đưa vào được gọi là diện tích pháp lý, thống kê và so sánh tỷ lệ diện tích pháp lý với diện tích sau khi chuẩn hoá (diện tích bản đồ).

3.3. Kiểm tra dữ liệu

Kiểm tra số hiệu thửa, loại đất, diện tích pháp lý (diện tích gán từ nhãn) bằng cách sử dụng chức năng “Gán thông tin địa chính ban đầu” -> “Bảng nhãn thửa”

và lựa chọn hai chức năng “Kiểm tra số thửa” và “ Kiểm tra diện tích pháp lý” sau đó dùng MrfFlag để hiển thị vị trí lỗi.

(10)

4. Biên tập bản đồ.

4.1. Biên tập khung

Nếu bản đồ số chuyển từ hệ qui chiếu HN - 72 sang hệ qui chiếu VN - 2000 thì phải biên tập lại khung bản đồ, lưới theo hệ qui chiếu VN - 2000.

4.2. Biên tập chữ

Chuyển chữ về chữ font chuẩn ABC theo qui phạm (font chữ của Famis) và chỉnh lại kích thước chữ.

5. Chuyển đổi dữ liệu sang ViLIS.

Sau khi đã chuẩn hoá từng tờ bản đồ, chuyển dữ liệu sang ViLIS. Việc chuyển đổi này sẽ được thực hiện hết số bản đồ trong một foder (tất cả bản đồ của một đơn vị hành chính xã, phường). Khi thực hiện chuyển đổi tên bản đồ địa chính phải có dạng dc*.dgn với * là số thứ tự tờ bản đồ, ví dụ dc1, dc2, dc3….

Trước khi thực hiện chuyển đổi phải đặt lại đơn vị hành chính phù hợp với dữ liệu của địa phương cần chuyển đổi gồm 07 chữ số ví dụ: đơn vị hành chính của phường 2 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh là 7090103 với 709 mã Tỉnh, 01 mà Thị xã (Quận, huyện), 03 mã phường (xã).

Thực hiện chuyển đổi dữ liệu, từ giao diện của Famis --> Cơ sở dữ liệu bản đồ --> Nhập số liệu --> Xuất bản đồ --> Export --> Vilis (Shape). Trong quá trình chuyển đổi sẽ có giao diện thông báo các tờ bản đồ được chuyển, nếu tờ bản đồ nào không chuyển đổi được thì sẽ dừng ở đó, phải tạo lại Topology cho tờ bản đồ đó và chạy chuyển đổi lại từ đầu.

File sau khi chuyển đổi sẽ có dạng TD*.dbf; TD*.shp; TD*.shx, (ví dụ dữ liệu sau khi chuyển đổi sang ViLIS của phường 2 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh là:

TD7090103.dbf; TD7090103.shp; TD7090103.shx).

6. Chuẩn hoá dữ liệu hồ sơ địa chính.

Chuẩn hoá dữ liệu trong Caddb: Chuyển đổi sang ViLIS, so sánh giữa Caddb và ViLIS

Sau khi chuyển đổi dữ liệu sang dạng file TD*. Shp sử dụng FamisView.exe và FamisOverlay.exe để kiểm tra dữ liệu chuẩn.

+ Dùng FamisView.exe để kiểm tra loại đất, số hiệu thửa, tiếp biên giữa các tờ bản đồ:

- Chạy FamisView.exe trong Famis,

(11)

- Trên menu vào Layers -> Add layers, một giao diện xuất hiện, tìm đến file TD*. Shp cần kiểm tra. Đặt chú giải theo các mục đích kiểm tra như: Loại đất, số hiệu bản đồ…

+ Dùng FamisOverlay.exe để kiểm tra tiếp biên giữa các tờ bản đồ có trùng nhau hay không:

- Chạy FamisOverlay.exe trong Famis giao diện xử lý polygon xuất hiện:

- Chọn File xã 1 và chọn file xã 2 cùng một file TD*. Shp của xã, phường cần kiểm tra, Sai số diện tích cho phép tuỳ theo từng địa phương nhưng thông thường chỉ cho phép sai số đến 0,05 m2. Sau khi chạy “Kiểm tra thửa trùng” sẽ tạo ra một file THuaTrung.txt nằm trong foder chứa file *.Shp kiểm tra. Phải kiểm tra và chỉnh sửa dữ liệu đến khi nào không còn thửa trùng lớn hơn hạn sai cho phép thì dữ liệu đạt yêu cầu.

(12)

PHẦN II - HỆ THỐNG Kấ KHAI ĐĂNG Kí VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH I. CàI ĐặT CHƯƠNG TRìNH & thao tác với csdl

I.1. Cài đặt hệ thống

- Nếu mỏy chưa cú thư viện MapObjects Runtime va ADO 2.5 chạy file MO21rt.EXE trờn đĩa CD để cài đặt.

- Nếu đó cú 2 thư viện này cú thể chạy trực tiếp file setup.exe - Màn hỡnh cài đặt hệ thống ViLIS.

- Vào phớm “ Thoỏt” nếu muốn thoỏt khỏi cài đặt.

- Vào Phớm “Tiếp tục” để cài đặt, giao diện đăng ký hiện ra:

- Bạn phải nhập số đăng ký vào để tiếp tục cài đặt, hiện tại số đăng ký là:

“VIRILA10”, ấn phớm tiếp tục để thực hiện cài đặt tiếp, giao diện lựa chọn thư mực cài đặt xuất hiện để cú thể bố trớ cài đặt hệ thống ở một thư mục dể người dựng quản lý:

(13)

- Chương trình sẽ cài đặt vào thư mục chuẩn là: C:\Program Files\ViLIS ( bạn có thể chỉ định đến một thư mục riêng ví dụ : C:\ViLIS ). Vào phím “Tiếp tục” một giao diện hiện ra để người sử dụng lựa chọn quyết định có cài đặt hệ thống hay không:

- Nếu vào phím “Quay lại” sẽ huỷ bỏ quá trình cài đặt.

- Nếu vào phím “Cài đặt” hệ thống tiếp tục cài đặt vào thư mục được lựa chọn.

- Nếu máy tính đã từng cài đặt hệ thống này thì một thông báo kiểm tra quá trình cài đặt có cài đè hay không hệ thống cũ

(14)

- Sau khi có một trong 4 lựa chọn trên, hệ thống tiếp tục cài đặt. Quá trình cài đặt xong xuất hiện thông báo “Khởi động lại Windows”

- Bạn lên lựa chọn “Có, khởi động lại Windows” để cập nhật lại toàn bộ hệ thống.

- Hệ thống phần mềm ViLIS 1.0 bao gồm hai module + Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính + Hệ thống đăng ký và quản lý biến động

I.2. Nhóm Các chức năng tiện ích

Việc sử dụng nhóm chức năng tiện ích hầu hết đều làm thay đổi dự liệu đang quản lí sử dụng, đây là một vấn đề rất quan trọng trong công tác quản lý và bảo mật dữ liệu. Vì vậy, trong quá trình sử dụng chỉ có một người sử dụng với vai trò người quản lí cao nhất mới được sử dụng chức năng này.

(15)

Để đáp ứng yêu cầu này trong quá trình xây dựng chúng tôi đã đặt vấn đề bảo mật rất chặt chẽ. Vào bất kỳ một chức năng nào trong nhóm “Tiện ích” trước tiên phải nhập mật khẩu để chạy các tiện ích. Khi bạn vào chức năng tiện ích chương trình sẽ xuất hiện bảng thông báo sau:

Nhập đúng mật khẩu rồi bấm sẽ xuất hiện một thông báo nhập mật khẩu của người quản trị hệ thống

Bấm phím một thông báo nhập mật khẩu của người quản trị hệ thống. Bạn nhập mật khẩu và bấm khi đó mới chạy được chức năng của tiện ích.

I.2.1.Thiết lập cơ sở dữ liệu:

Chức năng này thường sử dụng khi hệ thống mới được cài đặt lần đầu hoặc khi người sử dụng cần làm việc trên một đơn vị hành chính chưa có tệp dữ liệu.

Chúng ta chỉ thiết lập cơ sở dữ liệu cho cấp Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Thao tác:

- Đăng nhập vào ViLIS

- Trong Menu chọn chức năng Tiện ích --> Thiết lập cơ sở dữ liệu

Chọn đơn vị hành chính cấp tỉnh muốn thiết lập CSDL, kích kép chuột tại đơn vị hành chính này danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện sẽ xuất hiện, chọn đơn vị hành chính muốn tạo CSDL. Ví dụ thiết lập cơ sở dữ liệu quản lý cho Quận

(16)

Nhấn nút “Tạo CSDL” và chờ cho đến khi có thông báo khởi tạo thành công CSDL.

Nhấn nút thoát. (Chú ý: CSDL được tạo ra trong Data\T(Mã đơn vị HC cấp tỉnh)\H(Mã đơn vị HC cấp huyện). Tạo một thư mục X(Mã đơn vị HC cấp xã) trong thư mục H sau đó copy 3 file TD.* vào trong thư mục X(Mã đơn vị HC cấp xã).

Để làm việc với CSDL vừa tạo, bạn hãy vào Menu Hệ thống --> Chọn đơn vị hành chính. Và thực hiện chọn đến đơn vị hành chính vừa tạo CSDL.

I.2.2.Nhập dữ liệu thuộc tính

I.2.2.1. Nhập dữ liệu thuộc tính từ phần mềm CADDB Chức năng:

Đây là chức năng rất có ý nghĩa khi CSDL của các địa phương đã được lưu trữ và chuẩn hoá trên hệ thống phần mềm chuẩn của Tổng cục Địa chính (FAMIS - CADDB). Chức năng này sẽ phân tích dữ liệu trên CADDB và thực hiện việc chuyển toàn bộ dữ liệu trên CADDB vào liệu của phần mềm này.

Thao tác: Chọn Tiện ích --> Nhập dữ liệu từ CADDB, màn hình nhập dữ liệu từ CADDB xuất hiện:

(17)

- Chọn ổ đĩa lưu dữ liệu trên CADDB, ví dụ: C;

- Chọn thư mục lưu dữ liệu trên CADDB;

- Chọn tên đơn vị hành chính trên hộp đơn vị hành chính;

- Chọn loại dữ liệu đã lưu trữ trên CADDB, ví dụ “Nông thôn”;

- Nhấn “Chấp nhận”, một thông điệp xuất hiện yêu cầu người sử dụng chờ trong khi hệ thống thực hiện việc chuyển dữ liệu từ CADDB dữ liệu của phần mềm này.

- Kết thúc quá trình, một thông điệp từ hệ thống xuất hiện thông báo bạn có thành công hay không trong việc chuyển dữ liệu từ CADDB sang dữ liệu của phần mềm này.

I.2.2.2. Nhập dữ liệu thuộc tính từ FAMIS

- Chọn Tiện ích --> Nhập dữ liệu từ Famis, màn hình giao diện nhập dữ liệu từ Famis xuất hiện như hình dưới đây:

(18)

- Trên phần “Chọn file chứa dữ liệu FAMIS” bạn chọn ổ đĩa trong danh sách các ổ đĩa của máy tính;

- Chọn thư mục lưu trữ dữ liệu FAMIS trong danh sách cây thư mục của ổ đĩa;

- Chọn tên file trong danh sách các file của thư mục;

- Chọn mã đơn vị hành chính theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 thỏng 7 năm 2004

- Chọn tên Xã/Phường trong phần Đơn vị hành chính;

- Chọn ngày giao đất xác định (nếu có);

- Nếu chọn đất đô thị, nhập diện tích “qui định của địa phương” riêng đất thổ cư - Chọn gộp chủ cùng tên (nếu cần);

- Chọn hiện thông báo lỗi, nếu muốn biết các lỗi cập nhật dữ liệu;

- Nhấn nút khi đồng ý chuyển dữ liệu, nhấn nút để ra khỏi giao diện mà không thực hiện chuyển dữ liệu từ FAMIS;

- Khi nhấn nút một thông báo từ hệ thống sẽ được gửi đến bạn với nội dung sau:

(19)

Nhấn Có nếu đồng ý, nhấn Không nếu không đồng ý;

I.2.3. Chuẩn hoá dữ liệu Chức năng:

- Chuẩn hoá dữ liệu là một công việc hết sức quan trọng trong việc quản lý và sử dụng CSDL. Khi đưa dữ liệu vào chúng ta phải chạy chức năng này để kiểm tra dữ liệu và chỉnh sửa hoàn thiện trước khi đưa vào quản lý, sử dụng. Chức năng này cho phép bạn thực hiện việc:

Thao tác:

- Chọn Tiện ích --> Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu, một thông báo hiện ra với nội dung đang chuẩn hoá dữ liệu và yêu cầu người sử dụng chờ, màn hình giao diện chuẩn hoá dữ liệu hiện ra với nội dung sau:

(20)

- Để tiếp tục công việc, bạn chọn Tab Thông tin cần chuẩn hoá, hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra những thông tin liên quan đến yêu cầu chuẩn hoá của người sử dụng;

- Bạn có thể sửa thông tin trên các Tab thông tin sau khi chuẩn hoá;

- Để thực hiện những thay đổi bạn hãy chọn đến trang Tab muốn xem và chuẩn hoá dữ liệu, thực hiện xoá hoặc chuẩn hoá bằng cách sửa dữ liệu trên các ô lưới liên quan.

- Nhấn nút (X) góc trên bên phải để thoát khỏi giao diện chuẩn hoá dữ liệu.

I.2.4. Cập nhật mã đơn vị hành chính theo quyết định 124/2004/QĐ-TTg Chức năng:

- Chương trình sẽ cập nhật mã đơn vị hành chính cho phường xã đang hoạt động theo quyết định 124/2004/QĐ –TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Thao tác:

- Trên Menu chính --> Tiện ích --> Cập nhật mã DVHC 2004, một giao diện hiện ra như sau:

(21)

- Nhập mã đơn vị hành chính cho phường, xã theo qui định 124/2004/QĐ-TTg - Click phim để chương trình tự cập nhật.

- Vào phím thoát ( ) để ra khỏi chức năng.

I.2.5. Kiểm tra dữ liệu bản đồ và hồ sơ Chức năng

- Chức năng này dùng để chồng xếp kiểm tra giữa dữ liệu bản đồ và dữ liệu hồ sơ. Chức năng này thực sự có tác dụng khi dữ liệu bản đồ và dữ liệu hồ sơ được lấy từ hai nguồn khác nhau, ví dụ dữ liệu bản đồ được lấy từ Famis, còn dữ liệu hồ sơ lấy từ Caddb.

Thao tác:

- Trên Menu chính --> Tiện ích --> Kiểm tra dữ liệu bản đồ và hồ sơ, một thông báo kiểm tra dữ liệu hiện ra như sau:

- Sau khi việc chạy kiểm tra hoàn tất, một giao diện thể hiện kết quả kiểm tra bao gồm 04 tab (kiểm tra số hiệu thửa, kiểm tra về loại đất, kiểm tra về diện tích thửa, kiểm tra về diện tích bản đồ) như sau:

(22)

- Vào chức năng xem báo cáo ( ) bạn sẽ có một báo cáo đầy đủ về các nội dung sau:

+ Danh sách các thửa có trong bản đồ không có trong hồ sơ hoặc có trong hồ sơ không có trong bản đồ.

+ Danh sách các thửa có diện tích trên bản đồ khác diện tích trong hồ sơ.

+ Danh sách các thửa có loại đất trên bản đồ khác loại đất trong hồ sơ.

+ Danh sách các tờ bản đồ bị sai tổng diện tích.

I.2.6. Xuất dữ liệu

I.2.6.1. Xuất dữ liệu sang CADDB Chức năng:

Dùng để xuất dữ liệu hồ sơ đang sử dụng sang định dạng quản lý trong Caddb.

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Xuất dữ liệu sang CADDB, xuất hiện giao diện chuyển dữ liệu như sau:

(23)

- Chọn thư mục chứa dữ liệu, sau đó ấn phím thực hiện ( ), dữ liệu đang sử dụng sẽ được chuyển sang định dạng quản lý CADDB.

I.2.6.2. Xuất dữ liệu sang FAMIS Chức năng:

Dùng để xuất dữ liệu hồ sơ đang sử dụng sang định dạng quản lý trong FAMIS.

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Xuất dữ liệu thuộc tính theo FAMIS, xuất hiện giao diện chuyển dữ liệu như sau: Chúng ta có thể chọn từng tờ bản đồ địa chính hoặc toàn bộ bản đồ địa chính của một đơn vị hành chính, dữ liệu xuất ra dưới định dạng DBF file (ví dụ dc1.dbf; dc2.dbf)

- Chọn thư mục lưu trưc dữ liệu thuộc tính:

(24)

I.2.7. Ghép dữ liệu thuộc tính Chức năng:

Dùng để xuất ghép dữ liệu thuộc tính của một xã, phường lưu trữ ở hai data base độc lập với nhau

Thao tác:

- Từ Menu chính vào --> Tiện ích --> Ghép dữ liệu, xuất hiện giao diện chuyển dữ liệu như sau:

(25)

- Click vào phím nạp dữ liệu thuộc tính của xã (phường) cần ghép hiện tại đang hoạt động.

- Chọn đường dẫn đến file *.mdb lưu trữ dữ liệu nguồn cần ghép:

- Sau khi chọn xong dữ liệu nguồn click vào phím “nạp dữ liệu nguồn” để load dữ liệu nguồn cần ghép, ta có thể load hết dữ liệu của cả xã phường cần ghép hoặc load theo từng tờ bản đồ

- Ta có thể lựa chọn các thửa đất cần ghép trong danh sách bằng cách chọn từng thửa đất qua hộp tick hoặc ghép tất cả dữ liệu bằng cách click vào

- Click và phím để thực hiện ghép dữ liệu - Click vào phím để thoát khỏi chức năng này.

(26)

II - ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG

Dữ liệu được lưu giữ là tối quan trọng, không phải bất cứ ai cũng có thể truy cập xem xét và đặc biệt là sửa chữa dữ liệu, chỉ những người có thẩm quyền, hoặc được giao nhiệm vụ mới sử dụng.

Việc quản lý cơ sở dữ liệu cùng được phân cấp đến từng người sử dụng, chỉ người mang đăng nhập “admin” mới được quản lý toàn bộ hệ thống. Người sử dụng chỉ được sử dụng một số hệ thống nào đó hoặc quản lý dữ liệu của một số đơn vị hành chính và phải chịu trách nhiệm với nhiệm vụ của mình

II.1. Đăng nhập hệ thống

Đăng nhập hệ thống là thao tác đầu tiên của hệ thống với người sau khi khởi động phần mềm. Màn hình Đăng nhập hệ thống xuất hiện, bạn làm như sau:

Nhập tên NSD (người sử dụng) vào ô “Tên đăng nhập” ; Vd : admin Nhập Mật khẩu vào ô Mật khẩu (nếu có);

Chọn hệ thống làm việc: “Hệ thống kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính”

Nhấn Enter hoặc nhấn nút Đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra việc tồn tại hay không một người sử dụng có thông tin về Tên đăng nhập và Mật khẩu như đã nhập;

Nếu đúng, màn hình đăng nhập hệ thống biến mất, từ đây bạn có thể thao tác với hệ thống.

Nếu sai, một thông báo sẽ hiện ra với nội dung như sau:

Bạn hãy nhập lại Tên hoặc mật khẩu cho đến khi được hệ thống chấp nhận;

(27)

Nếu đến lần thứ ba, mà bạn vẫn không thực hiện đăng nhập hệ thống thành công, hệ thống sẽ không cho bạn tiếp tục nữa với thông báo:

Nhấn Thoát và khởi động lại chương trình.

II.2. Quản trị người sử dụng

Quản trị người sử dụng là sự cho phép thêm bớt người sử dụng chương trình.

Nếu bạn đăng nhập với vai trò này bạn có quyền tạo ra các người sử dụng với các vai trò khác nhau.

Để làm việc với chức năng này bạn cần làm như sau:

Chọn menu Hệ thống --> Quản trị người sử dụng, màn hình quản lý người sử dụng xuất hiện:

* Làm việc với danh sách người sử dụng:

- Chọn tab Danh sách người sử dụng trên giao diện Quản lý người sử dụng:

Thêm người sử dụng:

- Nhấn nút Thêm trên giao diện, màn hình thêm người sử dụng xuất hiện như sau:

(28)

- Nhập tên đăng nhập, họ đệm, tên, mật khẩu, chọn vai trò người sử dụng, chọn đơn vị hành chính làm việc, mô tả người sử dụng vào các ô tương ứng Tên đăng nhập, Họ đệm, Tên, Mật khẩu, Nhập lại mật khẩu, Vai trò, Đơn vị hành chính, mô tả chi tiết;

- Nhấn nút để chọn đơn vị hành chính cho người sử dụng, màn hình chọn đơn vị hành chính xuất hiện:

(29)

- Trên danh sách các Xã/Phường của đơn vị hành chính Huyện đang làm việc, bạn chọn đơn vị hành chính Xã/Phường bằng cách nhấn vào nút kiểm bên trái tên đơn vị hành chính;

- Nhấn nút Chọn sau khi chọn xong đơn vị hành chính cho người sử dụng, nhấn nút thoát để thoát khỏi màn hình chọn đơn vị hành chính mà không chọn đơn vị hành chính cho người sử dụng;

- Chọn một trong ba lựa chọn về quyền sử dụng hệ thống trong khu Vai trò;

- Chọn chức năng thao tác với hệ thống cho người sử dụng trong khung Quyền sử dụng bằng cách nhấn nút kiểm bên phải dòng thông tin phân quyền sử dụng;

- Chọn hệ thống sử dụng của người sử dụng trong khung Hệ thống sử dụng;

- Nhấn nút trên màn hình Thêm mới người sử dụng để ghi lại thông tin người sử dụng;

- Bạn cũng có thể nhấn nút Thoát để thoát khỏi màn hình Thêm mới người sử dụng mà không ghi lại người sử dụng mới;

- Sau khi thêm mới người sử dụng, trên danh sách người sử dụng sẽ xuất hiện thêm dòng thông tin về người sử dụng này, bạn có thể kiểm tra thông tin này

(30)

- Chọn một người sử dụng trên danh sách người sử dụng;

- Nhấn nút Sửa, giao diện sửa thông tin người sử dụng xuất hiện chứa thông tin của người sử dụng được sửa;

- Bạn tiến hành sửa thông tin người sử dụng như việc nhập thông tin người sử dụng ở phần thêm mới thông tin người sử dụng;

- Nhấn Cập nhật sau khi sửa xong;

Xoá thông tin người sử dụng:

- Chọn người sửa dụng trên danh sách;

- Nhấn nút Xoá trên giao diện, một thông báo xuất hiện với nội dung sau:

- Bạn nhấn Có nếu muốn xoá, nhấn Không nếu không.

* Làm việc với Báo cáo hồ sơ người sử dụng:

- Báo cáo hồ sơ người sử dụng là bảng thông tin chứa thông tin người sử dụng đã làm việc với hệ thống bao gồm:

- Ngày giờ đăng nhập hệ thống (tính cho mỗi lẫn đăng nhập);

- Công việc đã thực hiện trong mỗi lần đăng nhập;

Thao tác:

Trên danh sách người sử dụng, bạn nhấn đúp chuột trái lên một người sử dụng, thông tin báo cáo hồ sơ người sử dụng xuất hiện như hình dưới đây:

(31)

- Nhấn chọn vào lần đăng nhập trên danh sách lần đăng nhập, trên ô Các công việc đã thực hiện xuất hiện nội dung các công việc đã thực hiện của người sử dụng này trong lần đăng nhập được chọn;

Để xoá hồ sơ người sử dụng, bạn chọn nút một thông báo xuất hiện như sau:

- Nhấn nút nếu đồng ý, nhấn nếu không đồng ý.

II.3. Khoá hệ thống Chức năng:

- Khoá hệ thống một cách tạm thời (không cho người khác sử dụng hệ thống trong phiên làm việc của mình), làm cho hệ thống ngừng hoạt động cho đến khi đăng nhập lại.

Thao tác:

(32)

- Chọn Hệ thống --> Khoá hệ thống, màn hình đăng nhập hệ thống xuất hiện, như vậy là bạn đã hoàn tất việc khoá hệ thống. Tuy nhiên chức năng này chi có tác dụng khi mật khẩu của bạn không được tiết lộ không bỏ trống.

II.4. Đổi mật khẩu

- Chức năng này cho phép bạn đổi mật khẩu đăng nhập hệ thống đối với người sử dụng đang sử dụng chương trình;

Thao tác:

- Chọn menu Đổi mật khẩu từ menu Hệ thống, màn hình giao diện đổi mật khẩu xuất hiện như hình sau:

- Nhập mật khẩu cũ trên ô “Mật khẩu cũ”;

- Nhập tên đăng nhập mới trên ô “Tên đăng nhập mới”;

- Nhập mật khẩu mới và gõ lại mật khẩu này trong hai ô kế tiếp là “Mật khẩu mới” và “Nhập lại mật khẩu mới”;

- Nhấn nút sau khi nhập xong;

- Nhấn nút để thoát khỏi màn hình Thay đổi mật khẩu.

II.5. Thoát khỏi hệ thống

Có nhiều cách để thoát khỏi chương trình:

- Nhấn nút (X) góc trên bên phải màn hình giao diện chính khi nút này ở chế độ kích hoạt;

- Nhấn biểu tượng chương trình góc trên bên trái, chọn Close;

- Nhấn tổ hợp phím Alt+F4 trên bàn phím;

- Nhấn biểu tượng thoát khỏi chương trình trên thanh công cụ;

- Chọn menu Hệ thống --> Thoát khỏi hệ thống.

(33)

Sau khi thực hiện một trong các cách trên để thoát khỏi hệ thống một thông điệp sẽ được gửi tới từ hệ thống hỏi xem bạn có thật sự muốn thoát khỏi hệ thống hay không. Nếu có, nhấn nút , ngược lại nhấn

(34)

III. CÁC CHỨC NĂNG PHỤ TRỢ TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG III.1. Danh mục

III.1.1. Danh mục đơn vị hành chính

Hệ thống VILIS quản lý mã đơn vị hành chính theo hai bộ mã, mã theo FAMIS (theo bộ mã ban hành năm 1999) và mã theo quyết định số 124/2004/QĐ (dùng để quản lý mã thửa và in lên trang bìa của Hồ sơ địa chính).

Chức năng:

- Chức năng của danh mục đơn vị hành chính là cho phép bạn thêm, xoá, sửa thông tin liên quan đến đơn vị hành chính. Trong hệ thống này, chúng tôi chỉ cung cấp chức năng thêm, sửa, xoá thông tin đơn vị hành chính cấp Xã/Phường.

Thao tác:

- Chọn menu “Danh mục đơn vị hành chính” từ menu “Danh mục”, giao diện danh mục đơn vị hành chính xuất hiện:

(35)

- Để thêm mới đơn vị hành chính, bạn nhấn nút rồi nhập thông tin đơn vị hành chính mới bao gồm: Tên Xã/Phường, Loại Xã (không bắt buộc), mã xã (thường là do chương trình tự sinh);

- Nhấn nút nếu muốn huỷ bỏ thao tác nhập mới đơn vị hành chính;

- Nhấn nút để ghi lại thông tin đơn vị hành chính mới sau khi nhập hoặc sửa xong thông tin đơn vị hành chính;

- Để xoá thông tin đơn vị hành chính, bạn chọn đơn vị hành chính trước khi xoá bằng cách di chuyển vệt sáng trên danh sách;

- Nhấn nút để xoá thông tin đơn vị hành chính. Trong trường hợp bạn chọn một đơn vị hành khác đơn vị hành chính đang làm việc, một thông báo tới người sử dụng xuất hiện yêu cầu bạn xác nhận là có thật sự muốn xoá thông tin đơn vị hành chính đó đi không?

- Nhấn nút để xoá, nhấn để không xoá.

III.1.2. Danh mục tờ bản đồ Mục đích:

- Thêm, xoá, sửa đổi các thông tin về bản đồ địa chính của một xã như số hiệu bản đồ, số hiệu bản đồ gốc, tỷ lệ, hệ toạ độ.

Thao tác:

- Vào phần cập nhật thông tin bản đồ bằng cách chọn Danh mục --> Danh mục bản đồ, giao diện danh mục bản đồ xuất hiện:

(36)

- Nút tự động cập nhật: Cập nhật danh sách các tờ bản đồ địa chính từ chính cơ sở dữ liệu. Chương trình sẽ tự động đọc từ danh sách các thửa ra các số hiệu bản đồ để người sử dụng cập nhật đầy đủ các thông tin về bản đồ địa chính. Quá trình này bao gồm cả việc hiển thị lên màn hình danh sách các bản đồ đồng thời thêm các tờ bản đồ vào danh sách các bản đồ địa chính trong xã.

- Nút để thêm một dòng trắng vào trong lưới, dòng trắng này cho phép ta nhập các thông tin về một tờ bản đồ. Các dữ liệu nhập vào trong dòng này chưa thực sự được ghi vào trong cơ sở dữ liệu.

- Nút để xoá một dòng trong lưới, cũng tương tự như việc xoá dòng không cập nhật ngay vào cơ sở dữ liệu.

- Nút để lưu lại các thay đổi

- Nút để thoát khỏi giao diện danh mục bản đồ.

III.1.3 Danh mục địa danh Mục đích:

- Thêm, xoá, sửa các thông tin về các địa danh trong xã như tên: địa danh, ký hiệu địa danh.

Thao tác:

- Để vào phần cập nhật thông tin địa danh từ thanh menu ta chọn: Danh mục dữ liệu --> Danh mục địa danh, màn hình giao diện danh mục địa danh xuất hiện:

(37)

Lưới danh sách các địa danh: Lưới hiển thị các danh sách các địa danh trong xã. Ta có thể sửa đổi các thông tin về các địa danh ngay trên lưới nhưng các thay đổi chưa được lưu cho đến khi ta chọn nút Cập nhật (ở phần dưới).

- Nút để thêm cho ta một dòng trống để ta thêm mới một địa danh. Ta có thể thêm một loạt các dòng trống để nhập dữ liệu của nhiều địa danh cùng một lúc;

- Nút để xoá một địa danh;

- Nút để lưu các thay đổi, khi thực hiện thêm, xoá các thay đổi không được lưu ngay mà ta phải chọn nút thì các thay đổi mới được lưu lại. Chú ý là với các dòng thêm mới chỉ các dòng có thông tin;

- Nút để đóng màn hình cập nhật thông tin địa danh. Khi đóng màn hình này lại mà có các thay đổi chưa được lưu thi chương trình sẽ hỏi là có muốn lưu thay đổi không lúc đó ta có thể chọn lưu để lưu dữ liệu hoặc không để không lưu dữ liệu. Tuy nhiên cách làm này có thể không được an toàn vì vậy ta nên chọn nút để lưu các thay đổi rồi mới thoát khỏi giao diện.

III.1.4. Danh mục loại đất Chức năng:

- Cho phép thay đổi, cập nhật thông tin bảng danh mục Loại đất và MĐSD đất.

Thao tác:

(38)

- Trên “Bảng các loại đất sử dụng”, đã được nhập các loại đất sử dụng theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để thêm mới thông tin về loại đất, bạn thực hiện như sau:

+ Thêm mới loại đất sử dụng:

- Nhấn nút ( ) bên phần nhập mới - sửa - xoá loại đất sử dụng.

- Nhập dữ liệu vào các ô tương ứng gồm: Mã loại đất, ký hiệu loại đất, ký hiệu MĐSD, tên loại đất, Viết tắt, Thời hạn sử dụng.

- Nhấn nút ( ) để lưu lại thông tin vừa nhập;

+ Xoá thông tin loại đất sử dụng:

- Chọn thông tin loại đất muốn xoá;

- Nhấn nút ( ) trên phần thông tin tương ứng.

+ Ra khỏi

- Nhấn nút ( ) để thoát khỏi màn hình nhập và sửa thông tin về loại đất sử dụng.

III.1.5. Danh mục mục đích sử dụng:

Chức năng:

- Cho phép thay đổi thông tin bảng danh mục mục đích sử dụng đất.

Thao tác:

(39)

- Trên thanh menu Danh mục dữ liệu --> chọn Danh mục mục đích sử dụng đất, giao diện danh mục mục đích sử dụng đất hiện ra như sau:

- Trên “Bảng mục đích sử dụng đất”, đã được nhập các loại mục đích sử dụng đất theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để thêm mới thông tin về mục đích sử dụng đất, bạn thực hiện như sau:

+ Thêm mới loại đất sử dụng:

- Nhấn nút ( ) bên phần nhập mới – sửa – xoá mục đích sử dụng đất.

- Nhập dữ liệu vào các ô tương ứng gồm: Ký hiệu MĐSD, Thời hạn sử dụng, Mô tả, Viết tắt, Sắp xếp.

- Nhấn nút ( ) để lưu lại thông tin vừa nhập;

+ Xoá thông tin mục đích sử dụng:

- Chọn thông tin mục đích sử dụng muốn xoá;

- Nhấn nút ( ) trên phần thông tin tương ứng.

+ Ra khỏi

(40)

III.1.6. Danh mục đối tượng sử dụng:

- Danh mục cho phép người sử dụng định nghĩa hoặc thay đổi đối tượng sử dụng đất theo luật.

III.1.7. Danh mục đối tượng sử dụng:

- Cho phép người sử dụng định nghĩa kiểu biến động theo thông tư 09/2007

(41)

III.2. Cỏc chức năng hiển thị bản đồ Chức năng:

- Nhúm chức năng này cho phộp bạn cú thể thiết lập, thay đổi cỏc tham số hiển thị bản đồ như tụ mầu bản đồ, phúng to thu nhỏ, di chuyển bản đồ, thờm bỏ cỏc lớp bản đồ, hiển thị nhón thửa đất, thiết lập chỳ giải

- Thu phúng bản đồ là một trong những chức năng mà bất kỳ một chương trỡnh nào cú chức năng hiển thị bàn đồ cũng cần phải cú: chức năng này được chia ra làm: thu nhỏ, phúng to, phúng to theo cửa sổ, thu nhỏ lại trọn bản đồ.

Phóng to Thu nhỏ

Phóng to theo cửa sổ Di chuyển

Xem chọn bản đồ

Thu phóng theo tỷ lệ Quay lại tỷ lệ trước

Công cụ thu phóng, di chuyển bản đồ Thao tỏc với cỏc thanh cụng cụ:

Thu nhỏ bản đồ:

- Trờn thanh cụng cụ, nhấp chuột lờn biểu tượng Thu nhỏ bản đồ ở trờn, biểu tượng này nhận hiệu ứng và “lỳn xuống” như hỡnh sau: , đồng thời, biểu tượng chuột trờn màn hỡnh hiển thị bản đồ cú dạng giống như hỡnh trờn;

- Nhấn chuột trỏi lờn bản đồ (thường là phần muốn xem thụng tin), hệ thống sẽ thực hiện chức năng thu nhỏ bản đồ lại theo một tỷ lệ đó định sẵn. Bạn cú thể thực hiện chức năng này nhiều lần để thu nhỏ bản đồ về tỷ lệ cần thu.

Phúng to bản đồ (Làm tương tự như phần thu nhỏ bản đồ (nhưng sử dụng biểu tượng phúng to bản đồ, )).

Phúng to theo cửa sổ bản đồ:

- Trờn thanh cụng cụ, chọn biểu tượng , chuột trờn màn hỡnh hiển thị bản đồ cú dạng như ;

- Nhấn và giữ chuột trỏi trờn màn hỡnh hiển thị bản đồ, đồng thời kộo chuột đến vị trớ thứ hai và thả chuột. Ngay lập tức, phần bản đồ được chứa trong ụ chữ nhật (do bạn chọn) sẽ được phúng to đến đầy màn hỡnh hiển thị bản đồ.

(42)

- Trên thanh công cụ, chọn biểu tượng , chuột trên màn hình hiển thị bản đồ có dạng như ;

- Nhấn và giữ chuột trái trên màn hình hiển thị bản đồ, đồng thời kéo chuột đến vị trí thứ hai và thả chuột. Ngay lập tức, bản đồ bản đồ sẽ được di chuyển về vị trí bạn vừa chọn.

Xem trọn bản đồ ( ): Chức năng này cho phép bạn xem toàn bộ bản đồ trên màn hình hiển thị bản đồ cho dù nó đang được thu phóng ở bất cứ tỷ lệ nào.

Thu phóng theo tỷ lệ:

- Chọn biểu tượng Thu phóng theo tỷ lệ ( ) trên thanh công cụ, giao diện nhập tỷ lệ thu phóng bản đồ hiện ra như sau;

- Trên đó hiển thị tỷ lệ bản đồ của bạn đang được hiển thị ở tỷ lệ nào (trên màn hình là ở tỷ lệ 1/1000);

- Thay đổi tham số tỷ lệ trên ô mẫu số tỷ lệ bản đồ, nhấn nút Chấp nhận (bạn có thể sử dụng phím Enter trên bàn phím);

- Nhấn Thoát để thoát khỏi màn hình thay đổi tỷ lệ hiển thị bản đồ.

Quay lại tỷ lệ hiển thị trước đó ( ): Chức năng này cho phép bản đồ của bạn được trả về dạng hiển thị như trước khi bạn phóng to hay thu nhỏ bản đồ.

(43)

IV - CÁC CHỨC NĂNG TèM KIẾM

Cụng cụ thuộc nhúm chức năng tra cứu, tỡm kiếm

Tra cứu theo giấy chứng nhận Tra cứu theo thửa đất

Tra cứu theo chủ sử dụng Bảng thông tin thửa đất

IV.1. Bảng thụng tin thửa đất

- Đõy là bảng thể hiện thụng tin chi tiết về cỏc thửa đất đó được đăng ký sử dụng trong Đơn vị hành chớnh.

- Để sử dụng chức năng này bạn chọn “Tra cứu và Tỡm kiếm” --> chọn

“Bảng thụng tin thửa và cụng trỡnh” màn hỡnh Bảng thụng tin thửa đất xuất hiện.

- Nếu số lượng thửa đất vượt quỏ số dũng cho phộp của một trang màn hỡnh, bạn dịch chuyển thanh trượt để xem thụng tin ở dưới.

IV.2. Tra cứu theo thửa đất Chức năng:

- Tra cứu thụng tin về chủ sử dụng, nhà ở, căn hộ, giấy chứng nhận, cỏc mục

(44)

- Chọn Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên hồ sơ -->Tra cứu theo thửa đất, màn hình giao diện tra cứu theo thửa đất xuất hiện, bạn làm như sau:

- Trên các ô tương ứng trong phần Điều kiện tìm kiếm, bạn hãy nhập hoặc chọn thông tin khoá để tra cứu như số hiệu bản đồ, số hiệu thửa đất, số hồ sơ gốc, loại đất, địa danh thửa đất;

- Nhấn nút danh sách các thửa đất được tìm thấy sẽ xuất hiện trên danh sách các thửa đất.

- Để xem thông tin về chủ sử dụng, chọn chủ sử dụng cần xem thông tin trên hộp Chủ sử dụng. Về nhà ở bạn nhấn nút , để chuyển xem thông tin nhà trước hoặc nhà sau (trường hợp thửa đất có nhiều nhà).

- Nhấn nút để thiết lập lại các điều kiện tìm kiếm;

- Nhấn nút nếu muốn thoát khỏi chức năng tra cứu theo thông tin thửa đất.

IV.3. Tra cứu theo chủ sử dụng đất Chức năng:

- Thực hiện tra cứu, tìm kiếm thông tin vầ chủ sử dụng đất gồm: Thông tin chủ, thông tin đăng ký sử dụng, thông tin giấy chứng nhận đã hay chưa được cấp,

(45)

thông tin về tài sản khác trên các thửa đất của chủ sử dụng đăng ký qua một hay nhiều thông tin của chủ sử dụng.

Thao tác:

- Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm -->Tra cứu trên hồ sơ-->Tra cứu theo chủ sử dụng đất, màn hình giao diện Tra cứu, tìm kiếm theo chủ sử dụng đất xuất hiện:

- Chọn loại đối tượng sử dụng muốn tra cứu bằng cách nhấn vào nút mũi tên lên xuống của hộp Tìm kiếm theo;

- Chọn địa danh tìm kiếm theo chủ sử dụng hoặc để mặc định là toàn xã;

- Nhập thông tin “khoá” để thực hiện tìm kiếm; ví du: Tên là Hoa - Nhấn nút trên màn hình;

- Một thông báo xuất hiện với nội dung nói rằng hệ thống đang thực hiện công tác tìm kiếm và yêu cầu người sử dụng chờ;

- Kết thúc việc tìm kiếm, thông tin về chủ sử dụng sẽ xuất hiện trên lưới:

Danh sách kết quả tìm kiếm;

+ Xem thông tin chi tiết của một chủ sử dụng:

(46)

- Trên màn hình xuất hiện danh sách các thửa đất được đăng ký cho chủ sử dụng, khi nhấn vào mồi thửa đất, các MĐSD của thửa đất đó được đăng ký sẽ được hiển thị ra trên lưới: Các MĐSD của thửa: “Số hiệu thửa (Số hiệu bản đồ)”, đồng thời, thông tin về giấy chứng nhận của thửa cũng được hiển thị tại đây;

+ Xem thông tin về nhà ở, công trình xây dựng và các Tài sản khác trên thửa đất:

- Trên khung Hiển thị thông tin theo, bạn chọn hộp thông tin muốn hiển thị, hệ thống sẽ có chút ít thay đổi về giao diện để tiện với việc hiển thị thông tin liên quan;

- Bạn nhấn chọn “Nhà trên thửa” hoặc nhấn “Tài sản khác”. Nếu có thông tin về nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác trên thửa hệ thống sẽ thể hiện thông tin đó lên màn hình.

+ Làm lại chức năng Tra cứu:

- Nhấn nút trên giao diện, tất cả các thông tin về tiêu chí tìm kiếm sẽ biến mất, bạn có thể thực hiện việc nhập lại thông tin, tiêu chí tìm kiếm và nhấn lại nút để thực hiện lại công việc.

+ Chuyển trang thông tin kết quả tìm kiếm: Nhấn nút hoặc .

+ Để ra khỏi việc Tra cứu theo chủ sử dụng, bạn nhấn nút X tại góc trên, bên phải của màn hình này.

IV.4. Tra cứu theo giấy chứng nhận Chức năng:

- Thực hiện việc tra cứu và tìm kiếm theo một hay nhiều tiêu chí về giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở khu vực đô thị;

Thao tác:

- Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên hồ sơ --> Tra cứu theo Giấy chứng nhận, màn hình giao diện Tra cứu, tìm kiếm theo giấy chứng nhận xuất hiện:

(47)

- Chọn loại giấy chứng nhận muốn thực hiện tìm kiếm bằng cách chọn một trong hai tab “Quyền sử dụng đất” hoặc “Quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở”;

- Trên khu “Điều kiện tìm kiến” bạn nhập thông tin về tiêu chí tìm kiếm của giấy chứng nhận; ví dung: SH Giấy chứng nhận có bắt đầu là: 8787, ngày cấp giấy chứng nhận là: 21/12/2002.

- Nhấn nút Tìm kiếm. Hệ thống sẽ có thông báo gửi tới người sử dụng và yêu cầu người sử dụng chờ;

- Kết thúc công tác tìm kiếm, kết quả tìm kiếm được lưu lại trong lưới: Danh sách giấy chứng nhận;

- Để xem thông tin về chủ sử dụng đất, thửa đất, các MĐSD của thửa đất có ghi trong giấy chứng nhận, bạn di vệt sang hoặc nhấn chuột lên dòng thông tin về giấy chứng nhận;

- Đồng thời, tại đây, hệ thống cũng có thông tin về các chủ sử dụng đăng ký sử dụng với thửa đất có ghi trong giấy chứng nhận (mặc dù chủ sử dụng này không có tên trong giấy chứng nhận).

VI.5. Tìm kiếm thửa hiện tại đã biến động Chức năng:

(48)

hợp đồng. Với mỗi tiêu chuẩn, người dùng sẽ chọn toán tử so sánh (=, <, <=, >, >=, và toán tử <>);

Thao tác: Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Chọn tra cứu lịch sử Chọn Tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động, màn hình giao diện Tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động xuất hiện:

Người dùng , vào giá trị cần tìm và chọn toán tử so sánh với giá trị đó, với 2 trường Ngày quyết định và ngày hợp đồng, người dùng chọn ngày theo lịch có sẵn (bằng cách nhấn vào hình 3 quả bóng bên cạnh).

Phần Tìm kiếm theo loại biến động cho phép người dùng hạn chế các thửa biến động trong một phạm vi hoặc trong toàn biến động.

Nhấn nút Tìm kiếm để chương trình bắt đầu tìm kiếm.

Tất cả các thửa đã bị biến động được liệt kê trong danh sách bên dưới.

Chức năng Làm lại sẽ xoá các giá trị mà người dùng đưa vào trước đó, đưa các thông tin về các giá trị mặc định ban đầu.

Chức năng Xem thông tin lịch sử sẽ mở ra một cửa sổ mới, hiện thông tin lịch sử của thửa biến động.

Nhấn nút Thoát: Thoát khỏi Tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động.

VI.6. Tìm biến động hiện tại theo chủ sử dụng Chức năng:

Thực hiện việc tìm kiếm thửa hiện tại đã bị biến động dựa theo thông tin chủ sử dụng và một số thông tin khác như: tìm theo số quản lý, số chứng minh nhân dân, họ tên, số quyết định, ngày quyết định, ngày hợp đồng. Với mỗi tiêu chuẩn tìm kiếm, người dùng sẽ chọn toán tử so sánh (=, <, <=, >, >=, và toán tử <>) ;

(49)

Thao tác: Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Chọn tra cứu lịch sử Chọn Tìm biến động hiện tại theo chủ sử dụng, màn hình giao diện Tìm kiếm biến động theo thửa hiện tại xuất hiện như sau:

Người dùng vào giá trị cần tìm và chọn toán tử so sánh với giá trị đó, với 2 trường Ngày quyết định và ngày hợp đồng, người dùng chọn ngày theo lịch có sẵn (bằng cách nhấn vào hình 3 quả bóng bên cạnh).

Phần Tìm kiếm theo loại biến động cho phép người dùng hạn chế các thửa biến động trong một phạm vi hoặc trong toàn biến động.

Nhấn nút Tìm kiếm để chương trình bắt đầu tìm kiếm.

Tất cả các thửa đã bị biến động được liệt kê trong danh sách bên dưới.

Chức năng Làm lại sẽ xoá các giá trị mà người dùng đưa vào trước đó, đưa các thông tin về các giá trị mặc định ban đầu.

Chức năng Xem lịch sử sẽ mở ra một cửa sổ mới, hiện thông tin lịch sử của thửa biến động.

Nhấn nút Thoát: Thoát khỏi Tìm kiếm biến động thửa hiện tại theo chủ sử dụng.

IV.7. Thông tin chi tiết thuộc tính thửa

Chức năng: Xem chi tiết thông tin về thửa đất, chủ sử dụng....

Thao tác: Trên menu chính --> Chọn menu Tra cứu và tìm kiếm --> Tra cứu trên bản đồ --> thông tin chi tiết thuộc tính thửa:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

+ Chuẩn bị bài: Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 47)... Tìm hai

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em... AI NHANH-

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là