• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 1

Ngày soạng 3- 9 - 2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Toán

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Giúp Hs ôn tập và củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số - Kỹ năng :đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

-Thỏi độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, VBT

III. các hoạt động Dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs : Sách, vở, giấy nháp.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1p):

b. Hớng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(6'): Viết theo mẫu:

- Gv:

Đọc từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Bài 2(6'): Số?

310 311 315 319

400 399 395

Gv: Dãy 1 : mỗi số tiếp sau hơn 1 đơn vị.

Dãy 2: mỗi số tiếp sau kém 1 đơn vị.

Bài 3(6p): Điền dấu >, <, = ? 303 .... 330 30 + 100... 131 615 .... 516 410 -10 ... 400 + 1 199 .... 200 243 .... 200 + 40 + 3 - GV : so sánh lần lựơt từ hàng lớn đến bé theo từng hàng tơng ứng.

Bài 4(6'): Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:

375; 421 ; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - Để khoanh đúng vào số lớn, số bé em làm nh thế nào?

- Gv : So sánh các số theo từng hàng từ lớn đến bé. Số nào có hàng trăm (chục,

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài, Hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài

- Nhận xét đúng, sai.

- Giải thích cách làm?

- Nêu cách đọc số?

- Hs đọc yêu cầu của bài:

- Các số cần viết vào chỗ trống có quy luật nh thế nào?

- Đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết quả.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 Hs lên bảng - Lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai.

- Nêu cách điền dấu?

- HS đọc yêu cầu.

- 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai.

Đọc số Viết số

Một trăm sáu mơi Một trăm sáu mơi mốt ...

...

Năm trăm năm mơi lăm Sáu trăm linh một

160 ...

354 307 ...

...

(2)

đơn vị ) tơng ứng lớn (nhỏ) -> lớn ( nhỏ).

Bài 5:Viết các số: 537 ; 162 ; 830 ; 241 ; 519 ; 425:

- GV: so sánh các số lần lợt từ hàng trăm -

> hàng đơn vị

- HS đọc yêu cầu.

- 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai.

3. Củng cố - dặn dò: (3')

- Bài hôm nay ôn lại kiến thức gì?

- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Về nhà chuẩn bị bài sau.

Chính tả (Tập chép)

Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Bài viết mắc không mắc quá 5 lỗi.Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm vần dễ lẫn l- n.

Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng.Thuộc tên 10 chữ cái đầu tiên.

-Kỹ năng : Viết đỳng chớnh tả, phõn biệt đỳng l/n -Thỏi độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. Chuẩn bị:

- Bảng kẻ bảng chữ ( bài tập số 3) - Viết sẵn đoạn tập chép.

III.Các hoạt động:

1. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hớng dẫn hs tập chép: (20') - Gv đọc đoạn chép

- Hớng dẫn hs nhận xét.

- đoạn văn chép từ bai nào?

- Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép có mấy câu? Nêu từng câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gi?

-Chữ cái đàu tiên viết nh thế nào?

- Hớng dẫn hs viết bảng con các chữ khó.

- GV nhận xét chữa

- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết, cách để vở...

- GV đọc lại bài

- chữa bài(5 -7 bài ), nhận xét từng bài.

c. Hớng dẫn hs làm bài tập:(7') Bài 1: điền vào chỗ trống l - n

- Gv chốt lại đáp án đúng.

Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ . Bài 2: Viết chữ tên còn thiếu:

- Gv treo bảng phụ.

- Quan sát giúp đỡ hs làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

1 Hs đọc lại

- Cậu bé thông minh - Giữa trang

- Có 3 câu

HS viết bảng con

Chim sẻ, kim khâu, sắc , xẻ thịt.

- HS nhìn bảng chép bài.

- HS nghe - soát và sửa lỗi.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm VBT - 1 hs lên bảng làm.

- hs chữa bài- 1 số hs đọc lại

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm theo mẫu - 1 hs lên bảng làm - dới lớp làm vào vở.- Hs đọc 10 chữ và tên chữ

- Hs nhẩm thuộc, xung phong đọc thuộc.

3. Củng cố , dặn dò:(3')

(3)

- Hãy đọc tên 10 chữ cái trong bài tập vừa làm?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn hs về học thuộc 10 chữ cái đã học, chuẩn bị bài sau.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 04- 9 - 2016

Ngày giảng: Thứ t ngày 7 tháng 9 năm 2016 Toán

Cộng ,trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:Ôn tập, củng cố cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.

- Kỹ năng :Củng cố cách giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

- Thỏi độ:Giaú dục HS ý thức tự giác học tập tốt

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép sẵn bài 1,VBT.

III. Các hoạt động:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- HS chữa bài 3,4. Lớp nhận xét, GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bàì: (1')

b. Hớng dẫn HS làm bài tập:

(4)

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh I.Mục tiêu:

A. Tập đọc

-Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Kỹ năng :Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời kể và lời các nhân vật.

- Thỏi độ: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé . B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GD cho hs biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét lời kể của bạn.

- Phụng chiếu

II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:

- T duy sáng tạo: Có t duy sáng tạo để có thể ứng phó một cách linh hoạt và phù hợp với những tình huống bất ngờ xảy ra với mình và mọi ngời xung quanh.

Bài 1/(9'): Tính nhẩm

400 + 300 = 500 + 40 = 700 - 300 = 540 - 40 = 700 - 400 = 540 - 500 =

- Các phép tính ở mỗi cột có gì đặc biệt.?

- Gv:lấy tổng trừ số hạng này ra số hạng kia.

Bài 2(9'): Đặt tính rồi tính

352 + 416 732 - 511 418 + 201 - Nêu cách thực hiện cộng ( trừ)?

- Gv: Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột, tính từ phải --> trái.

Bài 3(9'):

Gv tóm tắt Tóm tắt:

Khối Một : 245 Hs Khối Hai ít hơn khối Một: 32 Hs Khối Hai có ... Học sinh?

Bài giải:

Khối Hai có số học sinh là:

245 -32 = 213 ( hs ) Đáp số: 213 Hs - bài toán thuộc loại nào?

Gv: Bài toán tìm số ít hơn làm phép trừ - Nêu các bớc giải bài toán có lời văn.

Bài 5: ba số : 315, 40, 355 và các dấu +, - , = ,hãy lập các phép tính đúng.

315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 -315 = 40 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt kết quả

đúng.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài, Hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài

- Nhận xét đúng, sai?

- Nêu cách làm?

- Hs đọc yêu cầu của bài:

- 3 hs lên bảng làm bài.- hs dới lớp làm vở.

- Chữa bài:

Nhận xét đúng, sai?

? Giải thích cách làm?

- Hs đọc đề bài.

- Hs nhắc lại

? Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

- 1 Hs lên bảng, hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai?

- Giải thích cách làm.

- HS tự đọc yêu cầu của bài và làm bài

(5)

- Ra quyết định: Có kĩ năng đa ra những quyết định lựa chọn phơng án tối u để giải quyết tình huống gặp phải trong cuộc sống 1 cách kịp thời.

- Giải quyết vấn đề: Biết quyết định lựa chọn và hành động theo phơng án đã định để giải quyết vấn đề, tình huống gặp phải trong cuộc sống.

III. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

IV. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

A. Mở đầu (2)

- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2)

Yờu cầu HS quan sát tranh chủ điểm, GV giới thiệu chủ điểm và tranh trờn phụng chiếu:

đọc để giới thiệu bài học.

2. Luyện đọc (22)

a) GV đọc 1 lần, hớng dẫn giọng đọc chung của cả bài.

b) Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK

- Đọc từng câu

+ GV theo dõi, hớng dẫn HS đọc phát âm các từ ngữ khó:nớc, làng, vùng nọ...

- Đọc từng đoạn trớc lớp

Yờu cầu HS đọc nối tiếp trong bài

GV nhắc nhở HS đọc nghỉ hơi đúng và đọc

đoạn văn với giọng thích hợp.

. Ngày xa,/ có một ông vua muốn tìm ngời tài ra giúp nớc.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà biết đẻ trứng,/

nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.//

(giọng chậm rãi)

.Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?

( giọng oai nghiêm)

. Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ng-

ơi là đàn ông thì đẻ sao đợc! ( giọng bực tức) - Đoc từng đoạn trong nhóm

Yờu cầu HS đọc theo nhóm 3.

Đại diện các nhóm thi đọc

- Yờu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

3. Hớng dẫn tìm hiểu bài (8)

+ GV nêu câu hỏi 1 SGK: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời tài?

- GV nhận xét HS trả lời.

- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh nhà vua ?

- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu

- HS quan sát tranh trờn phụng chiếu , nghe giới thiệu.

- HS nghe rồi nhẩm theo giáo viên.

- HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.

- Mỗi dãy 1 HS đọc 1 đoạn.

- HS đọc theo nhóm 3.

- HS thi đọc theo các nhóm - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.

- HS suy nghĩ trả lời và nhận xét:Nhà vua nghĩ ra kế “ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà biết đẻ trứng”để tìm ngời tài.

- HS suy nghĩ trả lời và nhận xét:dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh nhà vua vì gà trống không đẻ đợc trứng.

- 1 HS đọc đoạn 2, HS khác đọc thầm.

- Bố con mới đẻ em bé.

(6)

điếu gì?

Vì sao cậu bé yêu cầu nh vậy ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ?

*Giáo dục QTE:

Nếu là em gái thì có đợc tham gia ý kiến với dân làng không? Vì sao?

- GV nhận xét, kết luận, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.

Cậu bé đã yờu cầu sứ giả rèn cái kim thành con dao thật sắc để sẻ thịt chim.

Cậu bé yêu cầu nh vậy để vua thấy lệnh của ngài là vô lý.

Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- Đợc tham gia vì đều có quyền bình đẳng nh nhau.

Tiết 2 4. Luyện đọc lại (15)

- GV yêu cầu luyện đọc đoạn 2 + GV đọc mẫu

+ Hớng dẫn HS đọc phân vai : . Ngời dẫn truyện

.Vua .Cậu bé + Thi đọc

+Yờu cầu HS bình chọn cá nhân, nhóm

đọc hay.

5. Hớng dẫn kể chuyện (15) a) GV giao nhiệm vụ.

b) GV hớng dẫn kể lại từng đoạn : Tranh 1 :

+ Quân lính đang làm gì ?

+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?

Tranh 2 :

+ Trớc mặt vua, cậu bé làm gì?

+ Thái độ của nhà vua thay đối ra sao?

Tranh 3 :

+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?

- GV cho 3 HS lên kể lại.

- GV khen ngợi HS kể sáng tạo.

- GV cho 1 nhóm 3 HS lên đóng vai kể lại - GV nhận xét về:

+ Nội dung + Cách thể hiện + Diễn đạt

- Bài văn ca ngợi điều gì?

C. Củng cố, dặn dò:(5)

- Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào, vì sao ?

- Các em nhỏ có quyền tham gia ý kiến không? Tại sao?

(Có, vì các em đều có quyền đợc bày tỏ ý kiến của mình)

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS luyện đọc theo nhóm 3.

- Mỗi dãy chọn 1 nhóm 3 HS thi đọc phân vai.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn nhóm

đọc hay nhất.

- Quan sát 3 bức tranh, kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- HS quan sát 3 bức tranh. HS nhẩm kể chuyện.

- Mỗi dãy 1 em kể nối tiếp, HS khác nghe và nhận xét.

3 HS lên kể theo giọng từng nhân vật.

- HS khác nhận xét:

+ Về nội dung + Cách thể hiện + Diễn đạt

-Bài văn ca ngợi sự tài trí, thông minh của cậu bé.

(7)

Về kể lại chuyện này cho ngời thân nghe

Tự nhiên - xã hội

Hoạt động thở và cơ quan hô hấp

I. Mục tiêu:

-Kiến thức: Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra.

Nắm đợc đờng đi của không khí, thấy đợc vai trò của cơ quan hô hấp.

Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng , hít thở đều đặn.

-Thỏi độ: giỏo dục hs hít thở không khí trong sạch

II. Đồ dùng dạy học.

- Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập hoạt động 1.

III. Hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hoạt động 1: (13')Cử động, hô hấp.

*Mục tiêu: HS nhận biết đợc sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

*Cách tiến hành:

Bớc 1 : GV cho HS đứng lên và theo dõi lồng ngực của mình khi ta hít vào thở ra.

Bớc 2 :GV chia nhóm đôi

- GV cho các nhóm kiểm tra nhau.

-Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

-Nêu ích lợi của việc thở sâu.

- GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp.

Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên

để nhận không khí, lồng ngực sẽ nở to ra.

c. Hoạt động 2:(14') Cơ quan hô hấp.

*Mục tiêu:

- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời.

*Cách tiến hành:

- Hoạt động nào của cơ thể giúp chúng ta hoạt

động thở ?

- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK.

- GV cùng cả lớp chữa bài và chốt lại ý đúng.

Bớc 1 : Đờng đi của không khí.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK.

- Hình nào minh hoạ đờng đi của không khí khi ta hít vào ?

- HS đặt tay lên ngực thở sâu và thở bình thờng.

- 2 HS đặt tay lên ngực nhau và nhận xét.

- Khi hít vào thật sâu thì lồng ngực xẹp xuống, khi thở ra hết sức lồng ngực phồng lên.

- Thở sâu giúp cho phổi nhận đợc nhiều không khí.

- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình.

- HS quan sát và trao đổi về vị trí, tên gọi các bộ phận (hoạt động nhóm

đôi).

- Các nhóm đôi cử ngời báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- HS cùng quan sát hình 3.

(8)

- Hình nào minh hoạ đờng đi của không khí khi ta thở ra?

- GV nhận xét, kết luận : Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.

Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao

đổi khí giữa cơ thể và môi trờng bên ngoài.

Bớc 2 : Vai trò của cơ quan hô hấp.

- GV cho HS thực hành bịt mũi, nín thở trong giây lát.

- Em có cảm giác thế nào ?

- Vậy cơ quan hô hấp đối với chúng ta quan trọng nh thế nào ?

- GV kết luận:Mũi, khí quản và phế quản là đ- ờng dẫn khí.

Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.

- HS trả lời, nhận xét.

- HS trả lời, nhận xét, 1 HS chỉ

đờng đi của không khí, nói rõ đờng đi của nó.

- HS thực hiện theo yêu cầu, 1 số HS phát biểu, HS khác nhận xét.

- HS trả lời, nhận xét.

- Cơ quan hô hấp rất quan trọng đối với con ngời, nó giúp con ngời duy trì

sự sống.

3. Củng cố - Dặn dò (3')

- Điều gì sẽ xảy ra khi có dị vật làm - HS trả lời.

tắc đờng thở?

- Nếu bị dị vật làm tắc đờng thở chúng ta phải làm gì?

*Giáo dục QTE: GV liên hệ giáo dục HS trẻ em có quyền đợc chăm sóc sức khỏe.

Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học

Tập đọc Hai bàn tay em

I. Mục tiêu:

-kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa cỏc dòng thơ.

Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất cú ớch, rất đỏng yờu( trả lời đỳng cỏc cõu hỏi trong sgk, thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài.)

-Kỹ năng: Rốn đọc đỳng ,đọc diễn cảm cho hs

-Thỏi độ : Giáo dục HS yêu mến đôi bàn tay, giữ gìn đôi bàn tay luôn sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép bài thơ.

III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ (4)

- 2 HS kể câu chuyện: Cậu bé thông minh.

- Đọc xong câu chuyện, em thấy yêu quý nhân vật nào? Vì sao?

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1) b) Luyện đọc (12)

* GV đọc, hớng dẫn HS đọc bài với giọng vui t-

ơi, dịu dàng, tình cảm.

* Hớng dẫn luyện đọc và giảng từ.

- Đọc từng dòng thơ:

HS đọc nối tiếp, mỗi em hai dòng thơ.Chú ý đọc

đúng các từ: nằm ngủ, cạnh lòng...

- Hớng dẫn đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS lắng nghe.

- HS nghe và theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp nhau.

- HS phát âm lại những tiếng sai

(9)

+ GV sửa phát âm cho HS.

+ Hớng dẫn giải nghĩa từ SGK:siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...

- Hớng dẫn đọc trong nhóm . Yêu cầu HS đọc theo nhóm 5.

- Hớng dẫn đọc đồng thanh.

c) Hớng dẫn tìm hiểu bài (8) - Gọi 1 HS đọc khổ thơ đầu.

+Hai bàn tay của bé đợc so sánh với vật gì ? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.

- Theo em hình ảnh so sánh ấy có đúng không?

Vì sao lại so sánh với bông hoa?

- GV cùng cả lớp nhận xét.

- GV cho HS đọc các khổ thơ còn lại.

+ Hai bàn tay thân thiết với bé nh thế nào?

- Yêu cầu HS trả lời.

- GV cùng HS nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 :Em thích khổ thơ

nào nhất? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét, chốt ý:Hai bàn tay rất

đẹp, rất có ích và đáng yêu.

d. Hớng dẫn đọc thuộc lòng: (7) - GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài trên bảng.

- Yêu cầu HS đọc nhiều lần.

- GV cho HS thi đọc bài thơ..

3. Củng cố, dặn dò(3) - Đọc thuộc lòng bài thơ

- Nêu nội dung của bài thơ?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về đọc thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc từ ngữ ở cuối bài HS khác theo dõi.

- 5 HS đọc, HS khác theo dõi.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- 1 HS đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi.

Hai bàn tay của bé đợc so sánh với những nụ hoa hồng.

- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- HS đọc thầm các khổ thơ còn lại.

- 1 HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.

- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài trên bảng phụ, HS khác theo dõi.

- HS đọc bài nhiều lần.

- HS thi đọc theo nhóm.

Đạo đức

Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nớc và dân tộc.

- Kỹ năng : Biết đợc tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

-Thỏi độ:kính yêu Bác Hồ

*GD t tởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu, để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ cần thực hiện theo 5 điều Bác dạy thiếu niên, nhi đồng.

II. Đồ dùng dạy học:

- HS tìm các bài thơ, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.

- GV phóng to tranh SGK

III. Hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (5)

- HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”

- GV giới thiệu bài dựa vào bài hát.

(10)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hoạt động 1:(9')Thảo luận nhóm.

- GV giới thiệu Bác Hồ:

Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn

đối với đất nớc, dân tộc.

Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ và của Bác Hồ với thiếu nhi.

- GV chia là 5 nhóm thảo luận các bức tranh.

- GV yờu cầu mỗi HS lên trình bày nội dung ,

đặt tên cho1 bức ảnh.

- GV chốt lại:Bác Hồ giành tình cảm đặc biệt cho thiếu nhi và thiếu nhi cũng luôn yêu quý Bác Hồ.

+GV cho thảo luận cả lớp.

- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? quê Bác ở

đâu? Bác còn có tên gọi nào khác ?

- Theo em tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi nh thế nào ?

- Bác có công lao đối với đất nớc nh thế nào?

- GV kết luận.

c. Hoạt động 2:(9') Kể chuyện.

- GV kể chuyện.

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi nh thế nào ?

- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?

d. Hoạt động 3: (9')Tìm hiểu về 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng.

- GV cho HS đọc .

- GV cho lớp làm 5 nhóm để tìm hiểu từng

điều.

- GV củng cố chốt kiến thức.

3. Hớng dẫn thực hành:(3')

- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy thiếu niên, nhi đồng.

* Liên hệ:

- Các em cần học tập tấm gơng sáng của Bác Hồ, yêu quý Bác Hồ

- Sưu tầm cỏc bài thơ, bài hỏt, tranh ảnh, truyện về Bỏc Hồ và Bỏc Hồ với thiếu nhi

- HS quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và

đặt tên cho từng bức ảnh.

- HS nhận xét.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS trả lời theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS nghe.

- HS trả lời.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

- Mỗi HS đọc lại 1 điều.

- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.

(11)

- Sưu tầm cỏc tấm gương chỏu ngoan Bỏc Hồ.

Ngày soạn: 05- 9 - 2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ)

- Kỹ năng :Biết giải bài toán tìm x, giải toán có lời văn( có một phép trừ).

-Thỏi độ : HS có ý thức tự giác, tích cực học tập

II. Chuẩn bị:

- 4 tam giác , bảng gài, - Bảng phui, VBT.

III.Các hoạt động:

1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Hai hs chữa bài (VBT).

2. Hớng dẫn HS làm bài tập :

Bài 1(9'): đặt tính rồi tính

a. 324 + 405 = 761 + 128 = b. 645 -302 = 666 - 333 = - Nêu cách làm tính cộng , trừ ?

- Gv: Đặt tính cộng trừ các đơn vị thẳng cột với nhau. Tính từ trái sang phải.

Bài 2(8'): Tìm x

X - 125 = 344 X + 125 = 266

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng cha biết ta làm nh thế nào ?

Bài 3(8'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

Tóm tắt

Một đội : 285 ngời Nam : 140 ngời Nữ có : ... ngời?

Bài giải Số nữ là:

285- 140 = 145( ngời) Đáp số: 145 ngời.

- Giải thích cách làm.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

Gv: lu ý cách trình bày bài giải khoa học cách trình bày ngắn gọn, hợp lí.

Bài 4: xếp 4 tam giác thành hình con cá.

-GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò: (3')

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 3 Hs lên bảng làm bài, Hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai - Hs trao đổi vở kiểm tra.

- Hs đọc yêu cầu của bài:

- 2 hs lên bảng làm bài.- hs dới lớp làm vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét đúng, sai - Giải thích cách làm?

* Số Bị trừ= Hiệu + số trừ

Số hạng = tổng - số hạng đã biết.

- Hs đọc đề bài.

- HS tóm tắt - Hs nhắc lại

- 1 Hs lên bảng, hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Hs quan sát hình gv vẽ trên bảng.

- làm bài cá nhân.

(12)

- Nêu cách cộng trừ các số có 3 chữ số?

- Nhận xét chung giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

Chính tả (nghe - viết) Chơi chuyền

I. Mục tiêu:

-

kiến thức: Nghe viết chính tả bài thơ “Chơi chuyền”.

Củng cố cách trình bày bài thơ.

Điền đúng vào chỗ trống ao/ oao. Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm vần dễ lẫn l- n.

-Kỹ năng:cách trình bày bài,phõn biệt l- n.

- Thỏi độ:HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết bài 2, VBT.

III. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- 2 hs đọc thuộc 10 chữ cái đã học.GV nhận xét.

2 . Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1').

b. Hớng dẫn hs nghe viết.(20') - Gv đọc mẫu.

- Khổ thơ 1 nói lên điều gì?

- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu dòng viết nh thế nào?

- Câu thơ nào có dấu ngoặc kép?

- HS viết bảng con:

- Gv nhắc nhở t thế ngồi cách để vở và cầm bút.

- Đọc cho hs viết

- GV đọc cho HS soát bài.

- Nhận xét chữa bài(5 -7 bài ) 3. Hớng dẫn hs làm bài tập:(7') Bài 1: Điền vào chỗ trống : ao, oao Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán

- Gv chốt lại đáp án đúng. Hs luyện phát

âm.

Bài 3: Tím các từ có tiếng l , n - Lành, nói , liềm ...

- Gv chốt những từ tìm đúng

- Hs đọc thầm từng khổ.

- Tả các bạn đang nói chuyện.

- Chơi chuyền: Tinh mắt , dẻo dai, nhanh nhẹn. Lớn lên sẽ làm tốt công việc trong dây truyền nhà máy.

- Hòn cuội , que chuyền, dẻo dai - Sửa t thế, nghe viết bài.

- HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề - Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm vở bài tập - 1 hs lên bảng làm.

- hs chữa bài- 1 số hs đọc lại - Hs đọc yêu cầu .

- Hs tìm từ l , n

- Hs chữa bài vào vở bài tập.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của hs.

* liên hệ: Trò chơi dân gian rất bổ ích.

- Mọi học sinh nam và nữ đều nên tham gia - Dặn hs về nhà luyện viết bài.

-Xem lại phần bài tập

(13)

___________________________________________________

Tập viết

Ôn chữ hoa A

I. Mục tiêu:

-

Kiến thức: Củng cố lại cách viết chữ hoa A(viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định)

Kỹ năng: Viết đúng tên riêng( Vừ A Dớnh) va câu ứng dụng(Anh em như thể tay chõn/Rỏch lành đựm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.

-Thỏi độ: Giáo dục ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa A, tờn riờng Vừ A Dớnh và cõu tục ngữ viết trờn dũng kẻ ụ li - Vở tập viết lớp 3 tập 1, phấn, bảng con

III. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV kiểm tra vở tập viết, đồ dùng học tập của HS .

- Nội dung tập viết của lớp 3 là tiếp tục rốn cỏch viết cỏc chữ hoa, viết từ và cõu cú chứa chữ hoa ấy

- Để học tốt môn tập viết các con cần phải có đầy đủ: bảng, phấn, khăn lau,bút chì, bút mực, vở tập viết.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1)

b) Hớng dẫn viết trên bảng con: (12)

* Luyện viết chữ hoa

- Gọi HS đọc toàn bài tập viết

- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng ? - GV treo chữ mẫu.

- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và nhận xét

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ

* HS viết từ ứng dụng(tên riêng)

- Giới thiệu về Vừ A Dính: là một thiếu niên ng- ời dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A, V, D - GV cùng HS nhận xét cách viết:

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Chữ viết hoa trong tên riêng: A, V, D

- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét các nét chữ của mỗi chữ cái đó.

- HS quan sát trên bảng - HS lắng nghe

- HS viết bảng con.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

Anh em như thể chõn tay Rỏch lành đựm bọc, dở hay đỡ đần.

(14)

- GV giúp HS hiểu néi dung cña c©u tôc ng÷ : (anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau.)

- Híng dÉn viÕt nh¸p: Anh. R¸ch - GV gäi HS viÕt b¶ng líp vµ b¶ng con - GV cïng c¶ líp nhËn xÐt

c) Híng dÉn HS viÕt vë:(12') - GV nªu yªu cÇu

- GV nh¾c nhë HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

d. Nhận xét , chữa bài:(3')

- Thu 5 - 7 bµi nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- 2 HS viÕt trªn b¶ng líp, díi viÕt b¶ng con

- HS viÕt bµi vµo vë tËp viÕt theo yªu cÇu cña GV

+ Viết chữ A: 1 dßng cỡ nhỏ + Viết các chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết câu ứng dụng : 2 lần

3. Cñng cè, dÆn dß: (3')

- Nh¾c l¹i c¸ch viÕt ch÷ A, V, D ? - GV nhËn xÐt tiÕt häc.

- LuyÖn viÕt thªm phÇn bµi ë nhµ, häc thuéc c©u øng dông Thủ công

GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI I.MỤC TIÊU : - Sau bài học học sinh biết :

-kiến thức:Cách gấp tàu thủy hai ống khói .

-Kĩ năng:Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối .

-Thái độ:Yêu thích gấp hình . II.CHUẨN BỊ :

- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói . Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ(4p):

-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

-Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1p):

-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp tàu thủy hai ống khói .

-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .

-Lớp theo dõi giới thiệu bài . -2HS nhắc lại tựa bài .

(15)

b) Khai thác:

* Hoạt động 1(5p) :-Hướng dẫn quan sát và nhận xét :

-Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :

-Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ?

-Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy .

-Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu .

* Hoạt động 2(20p)HD thao tác

:-Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông .

-Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 .

-Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .

-Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) .

* Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3 , 4 , 5 ,6 , 7 và 8 trong sách giáo khoa

-Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .

-Giáo viên quan sát các thao tác . -Cho học sinh tập gấp bằng giấy . - Theo nhãm

-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng .

- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .

- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2

-Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK

- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5 , 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói .

-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói .

IV. Củng cố - Dặn dò(5p)

-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài

-2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói -Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới

Thể dục

BÀI 2: ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI "NHÓM BA NHÓM BẢY"

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1,2.

(16)

Chơi trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy".

- Kỹ năng: HS thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.

Trò chơi yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.

-Thái độ: - Qua bài học học sinh nắm bắt được các kỹ năng đội hình đội ngũ, trò chơi giúp các em rèn sự nhanh nhạy và rèn sức mạnh của đôi chân.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Định lượng Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu:

* Ổn định: - Báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay hông, gối…

9-10’

6 -> 8lần

- HS báo cáo và nghe phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- HS khởi động nhanh, gọn và trật tự









GV

2. Phần cơ bản 24-26’

* Ôn luyện nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải

- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật - Từng hàng tập lại kĩ thuật - Gọi vài HS tập lại kĩ thuật

* Ôn luyện tập hợp hàng dọc, dàn hàng, dồn hàng

- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật - Từng hàng tập lại kĩ thuật - Gọi vài HS tập lại kĩ thuật

* Ôn luyện cách chào, báo cáo và xin phép ra vào lớp.

6’

6-7’

5’

- HS lắng nghe và tập luyện theo hướng dẫn của giáo viên

* Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”

- GV hướng dẫn cách chơi và qui luật chơi để HS nắm và biết cách chơi

- Cho HS chơi thử - Tiến hành trò chơi

7-8’

1 lần 2-3 lần

- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi để biết cách chơi.

3. Kết thúc: 3-4’

- Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục.

- Nhận xét và dặn dò

6 -> 8lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực

(17)

Nhận xột tiết học và nhắc nhở cỏc em về cần tập lại kĩ thuật đó học thật nhiều lần.

- Nghe nhận xột và ghi nhớ.

Ngày soạn: 06- 9 - 2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016 Toán

Cộng các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần)

I. Mục tiêu:

-

kiến thức: Biết cách cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ).

- Tính đợc độ dài đờng gấp khúc.

-Kỹ năng: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập -Thỏi độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, phấn màu, VBT.

III. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Hai hs chữa bài 3.Lớp nhận xét.

2 .Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1'):

b) Giới thiệu phép cộng(10') Gv viết 2 phép cộng lên bảng.

* 435 + 127= 562 435 + 127 562 b. 256 + 162 =

256 + 162 418

- Đây là phép cộng các số nh thế nào?

- Nêu cách làm?

- Phép cộng có nhớ ở hàng nào?

Hai phép cộng này khác nhau ở điểm nào?

3. Luyện tập Bài 1/(4'): Tính

256 417 555

+ + +

125 168 209

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính?

- Gv: Cộng từ phải --> trái, lu ý cộng có nhớ

- 2 Hs lên bảng làm bài, Hs d- ới lớp làm vào nháp.

- Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

-Cú nhớ

Cú nhớ và khụng nhớ - Hs đọc yêu cầu của bài:

- 3 hs lên bảng làm bài.- hs dới lớp làm vở( làm 3 cột đầu).

- Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

(18)

từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 2/(4'): Tính

256 452 166 + + +

182 361 283

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính?

Gv: Cộng từ phải sang trái, lu ý cộng có nhớ từ hàng chục sang hàng trăm.

-Bài 3/(4'): Đặt tính rồi tính

235 + 417 256 + 70 - Nêu cách đặt tính rồi tính?

Yêu cầu Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- GV: Đặt tính thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái, lu ý cộng có nhớ.

Bài 4(5'): Tính độ dài đờng gấp khúc ABC - GV quan sát, giúp HS .

- Chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách tính độ dài đờng gấp khúc?

GV: Độ dài đờng gấp khúc = tổng độ dài các

đoạn thẳng của đờng gấp khúc

- Hs đọc đề bài.

- 3 Hs lên bảng, hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

-HS đọc yêu cầu của bài.

-Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm bài, - Chữa bài:

- Nhận xét, bổ sung.

- Kiểm tra chéo, báo cáo, nhận xét - HS đọc đề

- 1 hs lên bảng- dới lớp làm vào vở. - Chữa bài

Bài giải:

Độ dài đờng gấp khúc ABC là:

126 + 137 = 263 (cm) Đáp số : 263 cm.

3. Củng cố - dặn dò: (3')- Muốn thực hiện cộng các số có 3 chữ số ta làm nh thế nào?

- Nhận xét tiết học.Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn

Nói về đội Thiếu niên tiền phong

Điền vào giấy tờ in sẵn

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS trỡnh bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTP Hồ Chi Minh.

-Kỹ năng: Biết điền đỳng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sỏch.

-Thỏi độ: Giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Noi gơng Bác yêu tổ quốc, yêu đồng bào

*GD quyền trẻ em: trẻ em có quyền đợc tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.

II.Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài.

- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng xử lớ thụng tin

III. Đồ dùng dạy học:

- Mỗi em cú một mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (Phô tô).

- VBT

IV. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV nêu yêu cầu và cách học môn Tập làm văn.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Hướng dẫn làm bài tập:

(19)

* Bài 1.(13')Hãy nói những hiểu biết của em về Đội TNTP HCM:

- GV giới thiệu về tổ chức đội TNTPHCM Gồm các trẻ em từ 5 - 9 tuổi sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng và độ tuổi từ 9 - 14 sinh hoạt trong các chi đội TNTP.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời cỏc cõu hỏi sau:

+ Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? + Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?

+ Đội mang tên Bác Hồ từ khi nào ? - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội TNTPHCM

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi chảy nhất về tổ chức đội TNTPHCM   Ngời đội viên phải thực hiện tốt điều gì ?

- GV yêu cầu HS quan sát huy hiệu Đội, khăn quàng của đội viên

- Đội có bài hát riêng tên gì ? Yêu cầu cả

lớp cùng hát.

- Nêu tên một số phong trào của đội

- GV cùng cả lớp nhận xét

* Bài tập 2. (14')Chép mẫu đơn rồi điền nội dung:

- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm mấy phần ? Nêu lại từng phần ấy ?

- GV cùng HS nhận xét

- GV nhắc lại cấu tạo đơn:

- GV cho HS làm bài vào mẫu đơn trong

- 1HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm theo - HS nghe GV giới thiệu

- Đội thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941, ở Pác Bó Cao Bằng.

- Những đội viên đầu tiên của đội là:

Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn( Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỳ( Thuỷ Tiên), Lý Thị Sậu( Thanh Thuỷ).

- Đội mang tên Bác Hồ từ ngày 30 tháng 1 năm 1970.

- Thực hiện tốt 5 điều bác hồ dạy. Noi g-

ơng Bác yêu tổ quốc, yêu đồng bào + Vẽ 1 búp măng non màu xanh khỏe mạnh trên nền cờ tổ quốc

+ Khăn quàng đội viên màu đỏ, hình tam giác đây chính là một phần của lá cờ tổ quốc.

- Hành khỳc đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

- Các phong trào của đội

+Công tác Trần Quốc Toản(1947) + Kế hoạch nhỏ(1960)

+ Thiếu nhi làm nghìn việc tốt(1981) - 1HS đọc đầu bài

- Phần đầu gồm

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ( Cộng hoà…

Độc lập…)

+ Địa điểm, ngày thang năm viết đơn +Tên đơn

+Địa chỉ nhận đơn - Phần thứ hai gồm:

+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ trường, lớp của người viết đơn.

+ Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.

(20)

vở bài tập.

- GV và lớp nhận xét

*Giáo dục QTE: Những ai có quyền đợc cấp thể đọc sách?

- GV thu -nhận xột bài., gọi HS đọc lại bài.

+ Người viết đơn kí tên và ghi rừ họ tên.

- HS lắng nghe

- HS làm bài vào mẫu đơn có sẵn.

- Một số HS đọc lại bài viết

- Tất cả mọi ngời (trẻ em) nếu có nguyện vọng đều đợc viết đơn và đợc cấp thẻ đọc sách

- 2 HS đọc lại bài, HS khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3)

- Nêu những hiểu biết của em về Đội TNTP HCM?

- Nhắc lại cách viết đơn xin cấp thẻ đọc sách?

*GD t tởng Hồ Chí Minh:

GV liên hệ giáo dục HS noi gơng Bác Hồ: yêu tổ quốc yêu đồng bào.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên - xã hội

Nên thở nh thế nào ?

I. Mục tiêu:

-Kiến thức: HS hiểu được vai trò của mũi trong việc hô hấp, ý nghĩa của việc thở bằng mũi.

Thấy được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của không khí bị ô nhiễm.

-Kỹ năng:Rèn kỹ năng hít thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành.

-Thỏi độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đường hô hấp sạch sẽ và bầu không khí trong lành

II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết đợc vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng hình vẽ trong SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì ?

- Chỉ đờng đi của không khí và nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài.(1')

b) Hoạt động 1: (13') Thảo luận nhóm

*Mục tiêu: Giải thích đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát phía trong mũi của bạn xem thấy gì ?

- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra ?

- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mặt em thấy có gì ?

- 2 HS cùng bàn quay vào nhau để quan sát trong mũi của nhau.

+Trong lỗ mũi có rất nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào.

+Khi bị sổ mũi em thấy có dịch nhầy.

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.

(21)

- Vì sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng ?

- GV nhận xét và kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.

c) Hoạt động 2: (14)ích lợi của không khí trong sạch và tác hại của không khí chứa nhiều bụi khói.

*Mục tiêu: Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi.

*Cách tiến hành:

- Khi ra biển nghỉ em thấy không khí ở đó nh thế nào ?

- ở những nơi nào có không khí dễ chịu nh - vậy ?

- ở những nơi có nhiều khói bụi em thấy thế nào ?

- Vì sao ở những nơi có không khí trong sạch ta lại thấy dễ chịu?

- GV nhận xét và nêu kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các bo níc và khói bụi,... khí ô xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh.

- HS thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS lằng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét

- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung - HS trả lời, HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Xung quanh nơi em học tập, sinh sống không khí nh thế nào?

* Liên hệ: Các em cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ đờng hô hấp, nên thở bằng mũi và thở bầu không khí trong lành.

- Nhận xét tiết học

-Về nhà: Thực hiện tốt những điều đã học để áp dụng trong cuộc sống, đảm báo sức khoẻ để học tập và sinh hoạt tốt.

________________________________________________________

sinh hoạt lớp tuần 1

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh: Nắm đợc u khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phơng hớng phấn đấu cho tuần tới.

- ý thức chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị.

- Những ghi chép trong tuần. Họp cán bộ lớp.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

1. ổn định tổ chức.

2. Nhận xét trong tuần:

a. Các tổ trởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả

các hoạt động.

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trớc khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(22)

- Nề nếp: đã ổn định nề nếp học tập, truy bài tơng đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.

* Một số hạn chế:

- Một số em vẫn cha chú ý học tập, viết còn chậm ,đọc còn chậm. Còn quên đồ dùng học tập,VBT,SGK... ...

- Một số em trang phục cha gọn gàng ...

3. Phơng hớng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Phát huy tính tự quản.Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

-Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập...

-Thực hiện tốt ATGT...Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy(Cả phụ huynh)....

- Tuyên truyền mua bảo hiểm y tế,thực hiện tốt an toàn giao thông,phòng dịch bệnh,An toàn trong trờng học...

4.Học nội quy trờng,lớp. Bầu cán sự lớp.

5.Chơng trình văn nghệ.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

Toán Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số( nhớ lần 1 sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

-Kỹ năng: Rốn kỹ năng làm tớnh và giải toỏn

-Thỏi độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, VBT.

III. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Làm bài 4 sgk/ - 2 hs lên bảng làm - Lớp làm nháp,

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:(1')

b) Hớng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1(7'): Tính

367 487 85 108 120 302 72 75 - Nêu cách tính cộng các số có 3 chữ số?

Gv: Tính từ phải sang trái, lu ý cộng có nhớ. Nhớ sang hàng liền trớc.

Bài 2(6'): Đặt tính rồi tính:

367 + 125 93 +58 487 +130 168 + 503 - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện?

- Gv: đặt các hàng đơn vị thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.

Bài 3(6'): Giải bài toán theo tóm tắt.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 3 Hs lên bảng làm bài, Hs dới lớp làm vào vở.

- Chữa bài

- Nhận xét , bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu của bài:

- 2 hs lên bảng làm bài.- hs dới lớp làm vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

(23)

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Thùng thứ nhất có: 125 l dầu Thùng thứ hai có : 135 l dầu Cả hai thùng có : ... l dầu Bài giải:

Cả hai thùng có số lít dầu là:

125+ 135= 260(l) Đáp số: 260 lít dầu.

Bài 4(6'): Tính nhẩm

310 + 40 = 400 + 50 = 150 + 250 = 305 + 45 = 450 - 150 = 515 - 15 =

- T/c trò chơi: 2 đội thi làm tiếp sức.đội làm đúng nhanh đẹp, đội đó thắng.

- Hs đọc đề bài. đọc tóm tắt.

- Hs dựa vào tóm tắt đọc đề toán.

- 1 Hs lên bảng, hs lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

- Giải thích cách làm?

- HS nêu yêu cầu của bài:

-2 đội lên bảng làm, lớp nhẩm cổ vũ - Chữa bài:

- Nhận xét , bổ sung.

- Nêu cách tính nhẩm?

3. Củng cố - dặn dò: (3')

- Nêu cách cộng các số có 3 chữ số có nhớ lần 1?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________

Luyện từ và câu

Ôn Về từ chỉ sự vật- so sánh

I. Mục tiêu:

-kiến thức: Xỏc định được cỏc từ ngữ chỉ sự vật(BT1)

Tìm đợc những sự vật đợc so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT2) Nêu đợc hình ảnh so sánh mình thích( BT3)

-Kỹ năng: HS có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ ngữ

-Thỏi độ: Yờu thớch mụn học

II. Đồ dùng dạy học:

- Chép bài 1 vào bảng phụ, VBT.

III. các Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ (4)

- GV nêu yêu cầu của tiết học, KT sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1)

b) Hớng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 1. (9') Gạch dới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai GV treo bảng phụ - Hớng dẫn HS làm bài

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác đọc thầm

- 1 HS lên bảng, dới lớp làm vở nháp

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác đọc thầm

(24)

- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét

- GV kết luận: Ngời hay bộ phận cơ thể ngời cũng đợc gọi là sự vật

* Bài tập 2.(9') Tìm sự vật đợc so sánh với nhau GV chép đầu bài lên bảng

+ Hớng dẫn HS làm từng câu - Mỗi câu có từ nào chỉ sự vật ? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - GV cùng cả lớp chữa bài.

- Vì sao hai bàn tay em bé lại so sánh với hoa

đầu cành ?

- Vì sao nói mặt biển nh tấm thảm khổng lồ ? Hai sự vật này có gì giống nhau ?

- Màu ngọc thạch là màu nh thế nào ? - Vì sao cánh diều lại so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi so sánh với vành tai nhỏ ? - GV cùng HS nhận xét và kết luận.

* Bài tập 3. (9')Viết ra hình ảnh so sánh mà em thích ở bài tập 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- HS tìm và trả lời

- HS làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng.

- HS suy nghĩ và trả lời

- HS suy nghĩ, trả lời, nhận xét - 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét

1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- Đọc bài làm, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3)

- Những hình ảnh nh thế nào đợc so sánh với nhau?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về quan sát 3 vật xung quanh xem chúng có thể so sánh với những gì?

_______________________________________________________________

...

...

...

...

...

...

...

...

__________________________________________________________________

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh nắm được kỹ thuật tâng cầu bằng đùi, trò chơi giúp học sinh phát triển sức nhanh rèn luyện sự dẻo dai của

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh nắm được kỹ thuật chuyền cầu và trò chơi giúp học sinh phát triển sức nhanh rèn luyện sự dẻo dai của đôi

Thái độ: Qua bài học HS được thục hành tung bắt bóng thuần thục hơn, qua trò chơi giúp rèn luyện cho hs sự khéo léo nhanh nhẹn của đôi

Thái độ: Qua bài học HS được thục hành tung bắt bóng thuần thục hơn, qua trò chơi giúp rèn luyện cho hs sự khéo léo nhanh nhẹn của đôi

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh lắm được kỹ thuật tâng cầu bằng đùi, đỡ đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, trò chơi giúp học sinh rèn luyện sự khéo léo

Thái độ: Qua bài học giúp hs củng cố lại các kiến thức đã được học , giúp hs hiểu chắc hơn về các tư thế và kỹ năng cơ bản - đội hình đội

3.Thái độ : Qua bài học giúp hs củng cố lại các kiến thức đã được học , giúp hs hiểu chắc hơn về các tư thế và kỹ năng cơ bản - đội hình đội ngũ. Trò chơi

Thái độ : Qua bài học giúp hs nắm bắt tốt các tư thế cơ bản của bộ môn thể dục, trò chơi giúp hs làm quen với bóng rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo, phát triển