• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN :BẢN Từ ngày 26 tháng 09 năm 2016 Tên chủ đề nhánh1: Tôi là ai ( Thời gian thực hiện: Từ ngày 26/9 TỔ CHỨC CÁC

ĐểN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

Đón trẻ

Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

Thể dục buổi sáng

- Thứ 3,5 tập bài tập phát triển chung

- Thứ 2,4,6 tập theo lời bài hát

“ Tháng 10”

+ Đtác hô hấp: Hai tay khum trước miệng làm gà gáy

+ Đtác tay: Hai tay đưa ra trước lên cao

+ Đtác chân: Hai tay đưa sang ngang khuỵu gối.

+ Đtác bụng: Hai tay đưa lên cao gập người

+ Đtác bật: Bật tách và khép chân.

* Điểm danh

* Báo ăn

- Biết vị trí sắp xếp của lớp - Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ, gọn gàng.

-Trẻ nhớ tên mình và tên các bạn

- Nắm được số trẻ đến

- Giá để đồ dùng

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc

-Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

-Trang phục trẻ gọn gàng

-Kiểm tra sức khỏe của trẻ

- Sổ bút

THÂN

(2)

đến 14/10/2016

Số tuần thực hiện : 01 đến ngày 30/ 9/ 2016 ) HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô niềm nở, vui vẻ đón trẻ, trao đổi tình hình

của trẻ với phụ huynh.

- Cô đón trẻ tận tay phụ huynh với thỏi độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ

- Cho trẻ quan sát góc nổi bật của chủ đề “Bản thân”. Trò chuyện cùng trẻ.

- GD : Trẻ biết yêu quý và bảo vệ cơ thể mình.

1. Khởi động :

Cho trẻ xếp thành hàng theo tổ và thực hiện theo người dẫn đầu: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dàn cách đều nhau.

2. Trọng động :

Cô hướng dẫn trẻ tập theo dụng cụ vòng gậy thể dục. Cho trẻ tập theo cô.

- Khi trẻ thuộc và thực hiện thành thạo cô đưa ra hiệu lệnh trẻ tập với cường độ nhanh hơn.

3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng 4. Kết thúc:

- Củng cố- Tuyên dương

* Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ

- Chào hỏi cô giáo và bố mẹ.

- Chú ý lắng nghe và trả lời cô.

- Tranh vẽ về bạn trai, bạn gái và đồ dùng của hai bạn.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô

- Tập các động tác theo cô

- Đi nhẹ nhàng.

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ đi học đứng lên dạ cô

TỔ CHỨC CÁC

(3)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

1. Hoạt động có mục đích

Thứ 2,4,6: - Quan sát thời tiết, lắng nghe âm thanh khác nhau ở sân trường

Thứ 3,5: Vẽ phấn trên sân hình bạn trai, bạn gái.

- Nhặt hoa lá về làm đồ chơi.

2. Trò chơi vận động Thứ 2, 4, 6 -Trò chơi vận động:

“ Trời mưa”,

Thứ 3, 5:- Trò chơi dân gian:

“ Chó sói xấu tính”, Mèo đuổi chuột”

3. Chơi tự do - Vẽ tự do

- Làm đồ chơi từ vật liệu thiờn nhiờn.

- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi sẵn có ngoài sân,đồ chơi mang theo

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

-Trẻ nắm được luật chơi cách chơi

- Chơi đoàn kết cùng bạn

- Giúp trẻ thoải mái sau giờ học

Sân trường sạch sẽ.

- Trang phục gọn gàng

- Nội dung trò chuyện với trẻ

- Sân chơi, luật chơi , cỏch chơi

- Đồ chơi sạch sẽ an toàn

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Hoạt động có mục đích

- Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cho trẻ.

- Cho số lượng trẻ đảm bảo yêu cầu ra hoạt động ngoài trời

*. Đến nơi quan sát

- Cô đặt câu hỏi đàm thoại, phù hợp với nội dung quan sát

- Dạo quanh sân trường và quan sát lắng nghe các âm thanh khác nhau ngoài sân chơi.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể khi thời tiết chuyển mùa.

2. Trò chơi vận động:

* Tiến hành chơi

- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi + Trò chơi: Mèo đuổi chuột

- Cách chơi: Một bạn đóng vai mèo, một bạn đóng vai chuột, mèo có nhiệm vụ đuổi chuột, các bạn còn lại làm lỗ hổng và đọc bài đồng dao

- Luật chơi: Chuột chạy qua lỗ hổng nào, mèo cũng phải chạy qua lỗ hổng đó, hết bài đồng dao mà mèo chưa bắt được chuột thì mèo thua cuộc, phải nhảy lò cò và ngược lại.

- Cho trẻ chơi tập thể, chơi theo nhóm - Cô quan sát giúp đỡ trẻ chơi

- Nhận xét sau khi chơi 3. Chơi tự do

- Trẻ được chơi tự do trên sân trường và chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi đoàn kết thân thiện trong khi chơi

- Hỏi trẻ cảm giác chơi tự do

- Chú ý lắng nghe - Quan sát.

- Trả lời câu hỏi của cô và theo ý hiểu của trẻ

- Trẻ hứng thú tham gia.

- Trả lời theo gợi ý của cô.

- Trẻ trả lời theo cảm nhận của trẻ.

- Trẻ thực hiện - Hứng thú chơi.

- Trẻ tích cực tham gia và chơi

TỔ CHỨC CÁC

(5)

HOẠT ĐỘNG GÓC

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – YÊU

CẦU CHUẨN BỊ

* Góc phân vai: đóng vai gia đình, mẹ con, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị

*Góc nghệ thuật: Tô màu, cắt xé làm ảnh …

* Góc xây dựng: Xếp hình

“bé tập thể dục” ghép hình bé và bạn

* Góc khám phá khoa học:

- Làm biểu đồ về chiều cao cân nặng phân nhóm, gộp và đếm nhóm bạn trai, bạn gái

- Hình thành kĩ năng chơi theo nhóm

-Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi

-Trẻ biết tô màu đúng cách, biết chọn màu tô cho bức tranh nổi bật.

-Giúp trẻ chơi thành thạo ở góc chơi cũ

-Phát huy tính chủ động khi chơi trong góc chơi mới

-Trẻ biết cách xây dựng sân vui chơi, xây sân trường mầm non

- Rèn khả năng tư duy cho trẻ

- Phát huy tính tích cực trong khi chơi

-Đồ chơi

Đồ dựng ở góc đủ cho trẻ hoạt động.

-Màu, giấy màu, đất nặn - Bút chì, sáp màu, keo, kéo...

Thẻ số

- Đồ chơi xây dựng Lô tô một số đồ dựng đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(6)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦATRẺ

1. Trò chuyện với trẻ

-Trò chuyện về ý thích của trẻ về đồ dùng dụng cụ, tranh ảnh sách báo về “Tôi là ai”

2. Giới thiệu góc chơi

- Sáng nay ai chơi ở góc xây dựng? ở góc xây dựng hôm nay định chơi gì?

- Hôm nay chúng mình cùng xếp hình bé tập thể dục, ghép hình bé trai, bé gái nhé.

- Tương tự giới thiệu các góc khác.

3. Trẻ chọn góc chơi

- Con thích chơi ở góc nào? Cho trẻ tự nhận góc chơi

- Chúng mình đó nhận vai chơi ở các góc rồi. Thế khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào?

4. Phân vai cho trẻ chơi - Cô phân vai chơi cho trẻ

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi

- Cô quan sát chung, nhập vai chơi cùng trẻ để tạo tình huống giao lưu.

- Mẹ đi làm về mệt thì các con làm gì?

- Khi có bệnh nhân đến khám thì bác sĩ làm gì?

- Xếp hình bé tập thể dục như thế nào?

6. Nhận xét sau khi chơi.

- Cô đến từng góc nhận xét. Sau đó về nhóm chính để nhóm trưởng giới thiệu sản phẩm và nhận xét chung.

- Thu dọn đồ dựng.

7.Củng cố tuyên dương

- Kết thúc buổi chơi. Cô nhận xét tuyên dương những trẻ chơi tốt, thành thạo.

- Rút kinh nghiệm cho những trẻ chưa biết vào góc chơi, chư biết liên kết góc, nhóm chơi của mình.

- Trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể

-Vâng ạ

- Quan sát và lắng nghe - Trẻ chú ý

- Trẻ chú ý lắng nghe -Thu dọn gọn gàng

- Trẻ trả lời

- Thu dọn đồ chơi

TỔ CHỨC CÁC

(7)

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG ĂN Ăn trưa - Tạo cho trẻ tâm thế thoải mỏi trước, trong và sau khi ăn.- Trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn và ăn hết xuất ăn của mình - Giáo dục trẻ biết quí trọng bát cơm, không làm rơi vãi cơm khi ăn, không nói chuyện khi ăn...

- Phòng ăn sạch sẽ, thoáng mỏt

- Khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đầy đủ cho số lượng trẻ

HĐỘNG NGỦ

Ngủ trưa

- Trẻ ngủ đúng giờ, ngủ ngon và ngủ đủ giấc.

- Phòng ngủ rộng rãi thoáng mát

- Băng đĩa nhạc bài hát ru, dân ca cho trẻ

HOẠT ĐỘNG CHIỀU

1. Hoạt động học 2. Hoạt động góc

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đó học qua các loại vở ôn luyện

-Biết giúp cô giáo những cụng việc vừa sức của mình

- Chơi đoàn kết với bạn bố

- Sách vở học của trẻ, bút chỡ - Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Đồ chơi gúc dầy đủ, phong phú

3. Văn nghệ

- Trẻ chủ động lựa chọn các bài hát, bài thơ, câu chuyện theo chủ đề. - Trẻ vui vẻ, nhiệt tình, tự tin tham gia các hoạt động biểu diễn theo sự gợi ý của cô.

- Đàn, đài

Dụng cụ âm nhạc, xắc xô, phách tre

4. Nêu gương - Trả trẻ - Biết NX mình và NX bạn

- Cờ đỏ

- Bé ngoan ( Cuối tuần)

HOẠT ĐỘNG

(8)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Trước khi ăn:

- Trước khi ăn hướng dẫn trẻ rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi ăn

- Cho trẻ về bàn, cô giáo chia thức ăn và cơm ra từng bát 2. Trong khi ăn:

- Giáo dục trẻ biết giá trị dinh dưỡng của món ăn, nề nếp khi ăn. Cô quan tâm động viên trẻ ăn hết xuất, nhất là những cháu mới ốm dậy, mới đi học.

3. Sau khi ăn:

- Trẻ uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh

- Vệ sinh trước và sau khi ăn

- Ăn hết xuất, ăn ngon miệng

1. Trước khi ngủ:

- Trước khi trẻ ngủ nhắc trẻ đi vệ sinh, trẻ lấy gối ngủ.

2. Trong khi ngủ

- Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ

- Giáo viên trực giờ ngủ không làm ồn, bao quát trẻ ngủ, vỗ về những trẻ khó ngủ, kịp thời xử lý những tình huống có thể xảy ra trong lúc ngủ

3. Sau khi ngủ: Cho trẻ vận động nhẹ nhàng

- Trẻ có tâm thế thoải mái đi vào giấc ngủ

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đó học buổi sáng.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề…

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

( Thứ 2), “ Bộ làm quen chữ cái qua các Trò chơi ” (Thứ 3),“ Giao thông ”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 5 ),

“ Tạo hình” ( Thứ 6)

- Chơi với phần mềm Kidsmart…

- Tích hợp giáo dục thay đổi khí hậu cách phòng tránh một số thiên tai

- Cô giới thiệu các góc chơi cho trẻ lựa chọn chơi theo ý thích.

Cô bao quát trẻ chơi. Xử lý tình huống xảy ra nếu có

- ôn bài

- Đọc thơ, hát, múa - Thực hành với vở - Chơi đoàn kết cùng bạn

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ theo chủ đề.: Cho trẻ tự lựa chọn các bài hát, bài thơ, câu chuyện theo chủ đề

- Chọn đồ chơi phù hợp với nội dung chủ đề để trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ biểu diễn văn nghệ theo nhiều hình thức:

Tổ, nhóm, cá nhân, Động viên khích lệ trẻ .

- Tự tin lựa chọn và kết hợp biểu diễn minh họa các bài hát

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn - Trẻ lên cắm cờ theo sự hướng dẫn của cô

- Trẻ biết chào cô và các bạn trước khi ra về

Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2016

(9)

TÊN HOẠT ĐỘNG : THỂ DỤC

VĐCB : “Đi và đập bóng”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

Hát bài: “ Mời bạn ăn”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết kết hợp các bộ phận trên cơ thể để thực hiện bài tập đi và đập bóng đúng kĩ thuật.

- Biết cách chơi trò chơi và hiểu luật chơi, cách chơi 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng khéo léo, phối hợp chân tay nhịp nhàng đi và đập bóng.

- Rèn khả năng nhanh nhẹn hoạt bát cho trẻ 3. Thái độ:

- Hào hứng tham gia hoạt động

- Hiểu và có ý thức luyện tập thể dục sáng, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Vạch vẽ, bóng.

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Đầu đĩa thể dục 2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ôn định tổ chức:

+ Mở nhạc cho trẻ ca hát bài: “ Mời bạn ăn”

- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ điểm.

- Các con có muốn có một cơ thể khoẻ mạnh không?

- Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì?

- Trẻ ca hát

- Trò chuyện cùng cô.

- Ăn nhiều và tập thể dục ạ.

(10)

2. Giới thiệu bài :

+ Đúng rồi muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta không những phải ăn uống đủ chất mà còn phải tập thể dục thường xuyên nữa giờ học hôm nay cô dạy các con một bài vận động mới đố là ô Đi và đập bóng

3. Hướng dẫn:

3.1. Khởi động:

- Mở nhạc cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân,..

+ Cô điều khiển trẻ khởi động 3.2. Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

+ Cho trẻ dàn đội hình 3 hàng ngang - ĐT Tay: Đưa tay lên cao gập sau gáy - ĐT chân: Đứng đa chân ra trước lên cao.

- ĐT bụng: Đứng quay người sang 2 bên.

- ĐT bật: Bật tiến về phía trước.

+ Quan sát trẻ tập động viên và sửa sai cho trẻ

* Vận động cơ bản: “Đi và đập bóng”.

- Cô giới thiệu vận động.

+ Cô làm mẫu lần 1 không giải thích

+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích và giảng giải cách thực hiện bài tập từ tư thế chuẩn bị, cách đi cách đập bóng.

- Trẻ thực hiện + Lần 1:

- Cô gọi 2-3 trẻ lên thực hiện + Lần 2:

- Lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết

=> Cô quan sát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hiện chính xác bài tập.

- Trẻ chú ý nghe cô giảng

- Đi theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ biết tên vận động - Quan sát cô làm mẫu

- 2-3 trẻ lên thực hiện bài tập -Trẻ thực hiện bài tập theo yêu cầu của cô

(11)

* Trò chơi: “ Ai nhanh nhất ” + Giới thiệu trò chơi

- Cô phổ biến luật chơi- cách chơi

- Cho trẻ chơi, cô quan sát động viên trẻ - Nhận xét trò chơi

3.3. Hồi tĩnh:

- “Chơi chim bay, cò bay”.Cho trẻ tập làm cánh chim bay nhẹ nhàng quanh sân

4. Củng cố:

+ Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ biết chăm chỉ tập luyện thể dục để có một sức khỏe tốt

5. Kết thúc:

- Nhận xét tiết học

- Hiểu luật chơi và cách chơi - Chơi trò chơi

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chú ý nghe cô giảng

- Nghe cô nhận xét

Số trẻ nghỉ học (ghi rõ họ và tên):………...………...

(12)

………...………...

………...………...

………...………...

Lý do:……….………..

………...………...

……….…………

Tình hình chung của trẻ trong ngày:………

……….

……….

………

……….…………

……….………

……….…………

Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động ( đón trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ ).

………..………...

………..………...

………...………...

……….

……….…………

(13)

Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2016 TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học

“ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái. Điểm giống và khác nhau”

Hoạt động bổ trợ: Hát vận động: “ Khuôn mặt cười”

Trò chơi: “ Ai nhanh nhất, vẽ bạn trai bạn gái”

I .Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết về bản thân của trẻ là trai hay gái và biết được những điểm giống và khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát so sánh, ghi nhớ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, mạch lạc 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi

- Bánh sinh nhật, tranh chân dung bạn trai, bạn gái. Giấy A4,chữ màu 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ

- Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

2. Giới thiệu bài:

=> Bài hát nói về khuôn mặt đáng yêu của chúng ta đấy, khuôn mặt luôn cười tươi chính là những khuôn mặt đẹp nhất. Để giới thiệu về bản thân với mọi người chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về bạn trai, bạn gái, điểm giống và khác nhau

-Trẻ hát và vận động,sau đó trò truyện với cô

- Về khuôn mặt cười

- Trẻ soi gương và làm thí nghiệm

(14)

các con có thích cùng tìm hiểu không nào?

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: “ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh bạn trai, bạn gái lên bảng.

- Dùng câu hỏi đàm thoại về bức tranh VD: Đây là bức tranh chụp ai?

- Các con cho cô biết trên người trai, bạn gái có những bộ phận nào?

- Trên khuôn mặt trai, bạn gái có mấy mắt và mắt để làm gì ?

- Còn mũi để làm gì?

- Có mấy cái tai và tai thì có tác dụng gì?

- Còn các bạn có gì để ăn cơm hàng ngày?

- Hàng ngày các bạn dùng bộ phận nào để cầm bút học bài và cầm thìa để ăn cơm?

- Khi đi lại thì các bạn dùng bộ phận nào?

- Các bộ phận trên cơ thể các con và các bạn có đáng quý không?

- Các con phải làm gì để bảo vệ các bộ phận?

+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe và bổ sung thêm cho trẻ.

3.2. Hoạt động 2: “So sánh điểm giống nhau và khác nhau của bạn trai, bạn gái”.

- Cô gọi 2 trẻ một trai một gái lên bảng yêu cầu trẻ quan sát.- Cô chỉ vào bạn gái và hỏi các con hãy cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái?

- Cô lại chỉ vào bạn trai và hỏi trẻ đây là bạn trai hay

bạn gái?

- Các con quan sát và cho cô biết bạn trai và

- Con có ạ

- Trẻ quan sát

- Chụp bạn trai, gái ạ

- Đầu mình, chân tay

- Có 2 mắt - Mũi để ngửi

- Có 2 tai và để nghe - Miệng ạ

- Dùng tay ạ - Dùng chân ạ

- Có ạ

- Phải giữ vệ sinh cơ thể

- 2 trẻ lên bảng

- Bạn gái

- Bạn trai

(15)

bạn gái có điểm gì giống và khác nhau.

+ Giống nhau: “ Đều có các bộ phận như nhau”

+ Khác nhau: “ Tóc bạn trai ngắn và tóc bạn gái dài. Bạn gái mặc váy còn bạn trai không mặc được váy”

=> Khi trẻ trả lời cô chú ý nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

3.3 . Hoạt động 3: “Luyện tập”

* Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Dùng tranh lô tô cho trẻ tìm tranh bạn trai bạn gái theo yêu cầu của cô.

VD: Cô nói tìm tranh bạn gái thì trẻ phải tìm thật nhanh tranh bạn gái giơ lên và phát âm bạn gái.

- Tương tự với bạn trai và cho trẻ chơi 4-5 lần.

+ Sau mỗi lần chơi cho trẻ kiểm tra kết quả và nhận xét.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “ Vẽ bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh vẽ bạn trai, bạn gái bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về các vẽ cách tô màu bức tranh cho đẹp.

- Tổ chức cho trẻ vẽ tranh

- Cô đi lại quan sát gợi ý động viên trẻ vẽ - Khi trẻ vẽ xong cho trẻ quan sát nhận xét bạn vẽ

4. Củng cố:

- Qua bài củng cố và giáo dục trẻ

- Trẻ trả lời

- Bạn trai thích đá bóng, bạn gái chơi búp bê

- Trẻ biết trò chơi

- Trẻ chơi hào hứng

- Trẻ quan sát trả lời

- Vẽ bạn gái và bạn trai - Trẻ chú ý nghe cô giảng - Chú ý nghe cô nhận xét

(16)

5. Kết thúc : - Nhận xét tiết học

Số trẻ nghỉ học (ghi rõ họ và tên):………...………...

………...………...

………...………...

………...………...

Lý do:……….………..

………...………...

……….…………

Tình hình chung của trẻ trong ngày:………

……….

……….

………

……….…………

……….………

……….…………

Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động ( đón trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ ).

………..………...

………..………...

………...………...

……….

……….…………

Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2016

(17)

TIẾT 1

TấN HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Làm quen chữ a,ă,õ

Hoạt động bổ trợ: Hỏt: "Khuụn mặt cười"

: Trò chơi: “ Ai nhanh nhất, chơi với lô tô, về đúng nhà”

I. Mục đớch - yờu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phỏt õm đỳng chữ cỏi a, ă, õ.

- Trẻ tỡm đỳng chữ cỏi a, ă, õ trong cỏc trũ chơi luyện tập 2. Kỹ năng:

- Phỏt triển kỹ năng phõn biệt, so sỏnh, ngụn ngữ, tư duy ghi nhớ…

3. Thỏi độ:

- Giỏo dục trẻ đoàn kết, chăm học.

- Biết chăm súc bảo vệ cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dựng- đồ chơi:

- Thẻ chữ cỏi dành cho cụ và chỏu.

- Tranh vẽ cỏi tai, cỏi mắt, cỏi đầu 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giỏo viờn Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hỏt vận động bài: “Khuụn mặt cười” và trũ chuyện cựng trẻ

- Sau đú cụ hỏi trẻ bài hỏt chỳng mỡnh vừa hỏt núi về điều gỡ?

2. Giới thiệu

- Hụm nay cụ cựng cỏc con hóy chơi cựng những chữ cỏi a,ă,õ

3. Hướng dẫn

3.1.Làm quen với chữ

* Làm quen với chữ a.

- Cụ đọc cõu đố

Lắng nghe tiếng mẹ tiếng cụ

Âm thanh tiếng động nhỏ to quanh mỡnh Đú là cỏi gỡ?

+ Cụ treo tranh “ Cỏi tai”

- Cụ giới thiệu từ: Cỏi tai - Cụ đọc từ: Cỏi tai ( 2 lần)

- Trẻ hỏt

- Khuụn mặt vui tươi

- Trẻ lắng nghe

Trẻ chỳ ý

- Cỏi tai

- Trẻ chơi

(18)

- Cô cho trẻ phát âm từ “ Cái tai”

- Cô giới thiệu trong từ: “Cái tai” có nhiều chữ cái rút lên chữ cái a ( cô rút chữ a ra khỏi từ “ Cái tai”) và hỏi xem có trẻ nào biết chữ cái gì không!

+ Cô phát âm a - Cho trẻ phát âm a

+ Cho trẻ quan sát và miêu tả hình dáng cấu tạo chữ a

- Cô chốt lại: Chữ a bao gồm một nét cong tròn khép kínvà một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn

- Cô giới thiệu chữ a in hoa, viết hoa, viết thường và phát âm

* Làm quen chữ ă:

- Cô đố trẻ:

Cái gì một cặp song sinh

Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh Đó là cái gì? ( Đôi mắt )

+ Cô giới thiệu từ : Đôi mắt - Cô đọc mẫu từ : Đôi mắt

+ Cô giới thiệu trong từ : Đôi mắt có nhiều chữ cái, đây là chữ cái ă ( Cô rút chữ cái ă ra khỏi từ “ Đôi mắt”)

- Cô phát âm ă và cho trẻ phát âm ă

+ Cho trẻ quan sát và miêu tả cấu tạo chữ cái ă

- Cô chốt lại: Chữ ă gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ cong ngược

- Cô giới thiệu chữ ă in hoa, viết hoa, viết thường.

* Làm quen chữ â

- Cô treo tranh: Em bé và chỉ váo đầu của bé hỏi trẻ: Đây là cái gì?

- Cô cho trẻ đọc từ: Cái đầu

- Cho trẻ rút chữ cái â, cô giơ chữ cái â cho cả lớp xem

- Cô hướng dẫn trẻ phát âm chữ cái â

- Cô cho trẻ tìm các lôtô có tên chứa chữ â:

- Trẻ nghe cô giới thiệu - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ tập trung

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe

(19)

quả sầu riêng, quả bầu, cần câu cá, chân

- Cô chốt lại: Chữ â gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ giống cái nón.

- Cô giới thiệu chữ â in hoa, viết hoa, viết thường

* So sánh chữ cái a, ă, â

- Con có nhận xét gì 3 chữ cái:a,ă,â - Giống nhau như thế nào?

- Khác nhau như thế nào?

3.2. Hoạt động 2: “ Luyện tập”

* Trò chơi 1: “ Tìm chữ theo yêu cầu”

- Cô giới thiệu trò chơi

- Phổ biến luật chơi, cách chơi

- Trẻ dùng thẻ chữ cái và tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â theo yêu cầu của cô.

+ Cô theo dõi động viên và sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “Thi xem tổ nào nhanh”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi cách chơi

- Cô treo tờ giấy in bài thơ: Ai dậy sớm - Cho trẻ đọc thơ 1 lần

- Cô chia trẻ thành 2 tổ, đứng sau vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh của côthì bạn đứng đầu đi theo đường hẹp lên tìm chữ

- Tổ nào gạch được nhiều tổ đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi

- Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét trò chơi 4. Củng cố:

- Các con vừa làm quen với chữ cái gì?

5.Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý - Trẻ nhận xét

- Đều là một nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên phải nét cong tròn - Khác nhau:

+ Chữ a không có dấu + Chữ ă có dấu mũ ngược + Chữ â có dấu mũ xuôiả lời

- Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ đọc

- Trẻ chơi

- Làm quen chữ a, ă, â

TIẾT 2

TÊN HOẠT ĐỘNG : ÂM NHẠC

(20)

Dạy hát: “ Cái mũi”

Hoạt động bổ trợ: Hát trẻ nghe: “ Mừng sinh nhật”

Trò chơi: “ Ai đoán giỏi”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung bài hát biết hát đúng nhạc và lời của bài hát.

- Nghe, hiểu giai điệu và nội dung bài hát, biết chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn trẻ cách hát đúng nhạc và lời

- Phát triển kỹ năng ca hát, Phát triển ngôn ngữ, thính giác.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu quí bạn bè, trường lớp, chăm lao động, tập luyện, biết bảo vệ bản thân và các bộ phận trên cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Dụng cụ âm nhạc : Đàn piano, phách tre ,xắc xô - Đài đĩa

- Mũ chóp kín 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1.Ôn định tổ chức:

* Trò chuyện với trẻ về chủ điểm.

- Chúng mình đang học chủ đề gì?

- Con tên là gì?

- Con bao nhiêu tuổi, sinh nhật của con là ngày nào?

=> Giáo dục trẻ: Biết yêu quý giữ gìn các bộ phận trên cơ thể

- Trò chuyện với cô - Chủ đề bản thân

- Trẻ trả lời theo câu hỏi của cô - Trẻ lắng nghe

(21)

2. Giới thiệu bài :

- Các con giỏi lắm. Trên khuôn mặt chúng mình có rất nhiều bộ phận khác nhau, có một bộ phận rất quan trọng . Và nhạc sĩ đã phổ nhạc để biết xem chức năng của bộ phận đó như thế nào? Chúng mình có muốn nghe không?

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Dạy hát bài: “ Cái mũi.”

* Cô hát mẫu:

- Cô giới thiệu bài hát tác giả và hát trẻ nghe lần 1 thể hiện tình cảm qua nội dung của bài hát.

- Giảng nội dung giúp trẻ hiểu bài hát nói lên tác dụng của cái mũi có chức năng như thế nào?

- Cô hát trẻ nghe lần 2 kết hợp nhạc đệm

* Dạy trẻ hát:

- Cô mở nhạc cho trẻ cùng hát với cô dưới nhiều hình thức khác nhau như:

- Hát theo cả lớp 3-4 lần - Hát theo tổ

-Hát theo nhóm bạn trai - Hát theo nhóm bạn gái -Hát theo cá nhân

- Khi trẻ hát cô chú ý nghe động viên và dạy trẻ cách thể hiện tình cảm qua nội dung bài hát, hát đúng nhạc và lời.

3.2. Hát trẻ nghe: “ Mừng sinh nhật”

- Các con có được bố mẹ tổ chức mừng sinh nhật cho bao giờ không?

-Vậy mỗi khi tổ chức sinh nhật thì bố mẹ các con chuẩn bị những gì cho các con nhỉ?

- Khi bắt đầu tổ chức thì các con cùng gia đình

- Trẻ lắng nghe

- Có ạ

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe cô hát

- Nghe cô giảng hiểu nội dung bài hát

- Hát cùng cô thể hiện tình cảm

- Trẻ lắng nghe

- Hát cùng cô thể hiện tình cảm qua nội dung của bài hát

- Có ạ

- Bánh sinh nhật và hoa quả ạ - Hát chúc mừng sinh nhật ạ

(22)

làm gì trước?

- Đúng rồi phải hát chúc mừng sinh nhật đúng không và hôm nay chúng mình sẽ được nghe lại bài hát này dưới sự trình bày của cô giáo tặng các con vậy các con có thích không nào?

- Cô mở nhạc hát trẻ nghe lần 1 thể hiện tình cảm qua từng câu trong bài hát.

- Giảng nội dung giúp trẻ hiểu ý nghĩa của bài hát

- Hát trẻ nghe lần 2 kết hợp dùng động tác múa minh họa cho bài hát

- Lần 3 mời một số trẻ lên hát múa cùng cô 3.3. Trò chơi: “ Ai đoán giỏi”

- Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi

- Cách chơi

Cho một trẻ đội mũ chóp kín , gọi một trẻ khác lên hát một bài, trẻ đội mũ chóp kín đoán xem bạn nào vừa lên hát.

- Luật chơi; nêu trẻ đội mũ chóp kín mà đoán sai thì phải nhảy lò cò quanh lớp.

-Sau đó tổ chức cho trẻ chơi 5-6 lần

- Động viên khuyến khích trẻ chơi. Bao quát trẻ chơi

- Nhận xét trẻ chơi 4. Củng cố:

- Bạn nào giỏi cho cô biết vừa rồi các con đã được ca hát bài hát gì?

=> Qua bài hát này thì các con phải biết yêu quý và bảo vệ cơ thể mình luôn sạch sẽ vệ sinh để phòng tránh bệnh tật nhé.

- Con có ạ

- Lắng nghe

- Trẻ chú ý nghe cô giảng

- Trẻ lên múa hát cùng cô

- Trẻ biết tên trò chơi

- Trẻ chơi hào hứng

- Bài hát “ Cái mũi”

- Vâng ạ

- Trẻ ra sân chú ý nghe cô giảng

(23)

5. Kết thúc: Cho trẻ ra sân vui chơi

Số trẻ nghỉ học (ghi rõ họ và tên):………...………...

………...………...

………...………...

………...………...

Lý do:……….………..

………...………...

……….…………

Tình hình chung của trẻ trong ngày:………

……….

……….

………

……….…………

……….………

……….…………

Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động ( đón trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ ).

………..………...

………..………...

………...………...

……….

……….…………

Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2016

(24)

TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN: “ Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau”

Hoạt động bổ trợ: Ca hát bài: “ Năm ngón tay ngoan”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đo và kỹ năng nhận biết kết quả đo.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết trong vui chơi, học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Giáo án pp

- Đồ dùng của cô giống của trẻ.

- Mỗi trẻ 2 que tính ( màu sắc và chiều dài khác nhau) 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng đẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ hát bài “Năm ngón tay ngoan”

- Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Đàm thoại về bài hát

- Giáo dục trẻ: biế giữ gìn vệ sinh cơ thể 2. Giới thiệu bài :

+ Các con ạ giờ học hôm nay cô sẽ cho các con cùng học toán “ Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau”

3. Hướng dẫn :

3.1. Hoạt động 1: “ Luyện tập thao tác đo”

- Trẻ đo gậy thể dục bằng mấy nắn tay - Cho trẻ đo và đếm

- Cho trẻ cả lớp cùng thực hiện

- Hát và trò chuyện

- Con có ạ

- Trẻ đếm và tìm số tương ứng - Đo và đếm

- Trẻ chú ý

(25)

- Đo quãng đường bằng mấy bước chân - Cho trẻ tập đo và kiểm tra kết quả.

- Nhận xét trẻ thực hiện

3.2. Hoạt động 2: “ Đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau”

- Cô hướng dẫn đo quãng đường bằng que tính có chiều dài khác nhau.

- Cô tặng cho c/c rất nhiều quà. (trẻ lấy rổ)

- Trẻ so sánh để chọn que tính dài hơn ( que tính màu đỏ )

- Trẻ đo đoạn đường dài bằng bao nhiêu chiều dài que tính màu đỏ?

- Cô nhắc kỹ năng đo: Tay trái c/c cầm que tính, tay phải cầm bút, đo chiều dài đoạn đường từ trái sang phải. Đặt que tính để chiều dài sát một mép chiều dài đoạn đường, đầu trái của que tính trùng với đầu trái của đoạn đường, sau đó vạch một vạch bút sát với đầu phải của que tính, nhấc que tính lên, rồi lại đặt que tính lên đoạn đường như cách đặt trên sao cho đầu trái của que tính trùng với vạch bút rồi lại dùng bút vạch một vạch sát với đầu phải của que tính. Cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi đo hết đoạn đường

+ Đếm xem trên đoạn đường có bao nhiêu đoạn?

(1,2,3,4 tất cả là 4 đoạn, chọn thẻ số tương ứng đặt cạnh que tính màu xanh)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu xanh? (Đoạn đường dài bằng 4 lần chiều dài que tính màu xanh)

- Trẻ dùng que tính vàng (ngắn hơn) đo chiều dài đoạn đường một lần nữa.

+ Đếm xem trên đoạn đường có bao nhiêu đoạn?

- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát và đếm

- Trẻ trả lời

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ chú ý

(26)

(1,2,3,4,5 tất cả là 5 đoạn, chọn thẻ số tương ứng đặt cạnh que tính màu vàng)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu vàng? (Đoạn đường dài bằng 5 lần chiều dài que tính màu vàng)

- Nhắc lại: Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài của que tính xanh? (5 lần chiều dài que tính xanh)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài của que tính vàng (4 lần chiều dài que tính xanh)

+ Tại sao không bằng nhau? (Vì hai que tính không dài bằng nhau)

- Cho trẻ đo chiều rộng của viên gạch trước mặt trẻ bằng 2 que tính rồi nói kết quả

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

- Trẻ dán tạo thành những con đường đi đến nhà bạn Hằng

- Con đường dùng để đi lại, các loại xe chạy dưới lòng đường, còn người đi bộ đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề bên phải

- Lần lượt trẻ lên đo đoạn đường dài bằng mấy bước chân. Trẻ nói kết quả, đi về cuối hàng, lấy xe ô tô

+ Các loại xe là PTGT đường gì ? (PTGT đường bộ )

- Trẻ lấy xe kéo đi chơi trên những con đường trẻ vừa làm được.

* Giáo dục trẻ đi bên phải và chấp hành tốt qui định giao thông

4. Củng cố:

+ Liên hệ qua bài học củng cố và giáo dục trẻ qua bài.

5. Kết thúc:

- Trẻ nói kết quả

- Trẻ chú ý

- Trẻ giải thích

- Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý

(27)

- Nhận xét, tuyên dương chuyển trẻ sang hoạt động khác

- Trẻ lắng nghe

Số trẻ nghỉ học (ghi rõ họ và tên):………...………...

………...………...

………...………...

………...………...

Lý do:……….………..

………...………...

……….…………

Tình hình chung của trẻ trong ngày:………

……….

……….

………

……….…………

……….………

……….…………

Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động ( đón trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ ).

………..………...

………..………...

………...………...

……….

……….………...

Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2016

(28)

TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH “ Vẽ áo sơ mi”.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “ Em thêm một tuổi”

Bài thơ: “ đôi mắt”

I. Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ biết phối hợp các hình hình hình học để vẽ áo sơ mi.

- Tô màu không bị chờm ra ngoài 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ, cách khéo léo, sáng tạo.

- Phát triển tình cảm, tư duy.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quí và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Bức tranh mẫu “ Áo sơ mi".

- Giấy, bút màu cho trẻ.

- Nhạc: Các bài hát trong chủ đề 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn cảu gaiso viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

+ Cho trẻ đọc bài thơ: “ Đôi mắt”

- Bài thơ nói lên điều gì?

- Vậy các con cũng có bạn cùng học với nhau đúng không nào?

- Trong lớp có cả bạn trai và bạn gái các con có cùng chơi với nhau không nhỉ?

- Có bạn nào là bạn trai mà lại không chơi với bạn gái không và bạn gái lại không chơi với bạn trai không nhỉ?

- Trẻ đọc thơ cùng cô - Nói lên tình bạn ạ

- Vâng ạ

- Trẻ chú ý

- Con có ạ

(29)

2. Giới thiệu bài:

- Các con có yêu quý các bạn của mình không?

- Vậy giờ tạo hình hôm nay cô sẽ cho các con cùng vẽ những chiếc áo sơ mi cho bạn trai và bạn gái.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: “ Quan sát mẫu và đàm thoại”

- Cô treo tranh vẽ áo sơ mi cho bạn trai và bạn gái lên bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về hình dáng cách vẽ, cách bố cục, cách tô màu cho bức tranh đẹp.

- Đây là bức tranh vẽ gì?

- Vậy các con quan sát và cho cô biết chiếc áo này mầu gì?

- Đây là áo cho bạn trai hay bạn gái?

- Thân áo hình gì?

- Tay áo hình gì?

- Đây là gì đây?

- Cổ áo mầu gì?

- Tương tự cô cho trẻ quan sát tranh mẫu áo sơ mi giành cho bạn gái và hỏi trẻ.

- Áo sơ mi bạn trai và bạn gái các con vẽ khác nhau ở chỗ nào?

- Các bạn gái thích mặc áo mầu gì?

- Thế còn các bạn trai thì sao?

- Các con tô màu tranh áo sơ mi bạn bạn trai và bạn gài như thế nào cho đẹp ( Hỏi 4-5 trẻ).

- Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

3.2. Trẻ thực hiện

- Cô bật nhạc nhẹ nhàng cho trẻ vẽ

- Con có ạ - Trê lắng nghe

- Trẻ quan sát tranh vẽ áo sơ mi.

- Vẽ áo sơ mi

- Mầu xanh - Bạn trai ạ - Hình chữ nhật - Hình chữ nhật - Cổ áo

- Mầu vàng

- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời - Mầu hồng, đỏ - Mầu xanh

- Trẻ thực hiện bài vẽ

(30)

- Các con có thích vẽ áo sơ mi bạn trai và áo sơ mi bạn gái không nào?

- Vậy các con có đồng ý cùng thi đua xem ai là bạn trong lớp mình vẽ áo sơ mi đẹp nhất lớp mình nhé.

- Vậy các con hãy cùng bắt đầu nào.

- Khi trẻ vẽ tranh cô đi lại quan sát động viên và gợi ý cho trẻ cách bố cục, cách vẽ và cách tô màu cho bức tranh đẹp.

- Cô động viên, khuyến khích những trẻ còn chưa vẽ được cô gợi mở hướng dẫn trẻ vẽ

3.3. Trưng bày và nhận xét sản phẩm:

- Đã đến giờ trưng bày sản phẩm rồi cô xin mời các bé hãy cầm sản phẩn của mình lên trưng bày nào.

- Cho trẻ đứng xung quanh quan sát và nêu ý kiến nhận xét bài của bạn và bài của mình.

- Cô chú ý lắng nghe ý kiến của trẻ nhận xét sau đó nhận xét động viên khích lệ những trẻ có sản phẩm đẹp, nhắc nhở những trẻ mà chưa hoàn thành sản phẩm về góc hoạt động tiếp.

- Khen những bài vẽ đẹp có sáng tạo 4. Củng cố :

- Các con vừa được học vẽ gì về ai nào ?

=> Giáo dục trẻ: Vậy các con phải biết thương yêu, đoàn kết bạn bè trong khi học cũng như khi chơi các con có đồng ý với cô không nào ?

5. Kết thúc:

- Nhận xét tiết học và chuyển trẻ sang hoạt động khác

- Cho trẻ đọc bài thơ “ Cô dạy”

- Cho trẻ ra chơi

- Trẻ vẽ

- Trẻ cầm bài lên trưng bày

- Trẻ quan sát và nêu ý khiến nhận xét

- Chú ý lắng nghe cô nhận xét

- Vẽ áo sơ mi ạ

- Trẻ chú ý nghe cô giáo dục

- Trẻ lắng nghe - Đọc thơ - Ra chơi

(31)

Số trẻ nghỉ học (ghi rõ họ và tên):………...………...

………...………...

………...………...

………...………...

Lý do:……….………..

………...………...

……….…………

Tình hình chung của trẻ trong ngày:………

……….

……….

………

……….…………

……….………

……….…………

Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động ( đón trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ ).

………..………...

………..………...

………...………...

……….

……….…………

Những nội dung, biện pháp cần quan tâm

(32)

Để tổ chức hoạt động trong tuần tiếp theo

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

(33)

( Thời gian thực hiện : Tên chủ đề nhánh 3:

( Thời gian thực hiện:

TỔ CHỨC CÁC

ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

* Đón trẻ

- Đón trẻ vào lớp , trò chuyện với phụ huynh về đặc điểm tâm sinh lí của trẻ, những thói quen của trẻ ở nhà.

- Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ

* Thể dục buổi sáng

+ Thứ 2, 4, 6 tập theo đĩa thể dục + Thư 3, 5 tập theo động tác + Đtác hô hấp: Thổi nơ bay

+Đtác tay: Tay đưa ngang lên cao(2-8)

+ Đtác chân: bước khuỵu chân ra trước, chân sau thẳng(2-8)

+Đtác bụng; Đứng đan tay sau lưng, gập người phía trước(2-8) + Đtác bật: Nhảy bước đệm trên một chân(2-8)

*.Hồi tĩnh:Thả lỏng, điều hoà.

* Điểm danh

* Báo ăn

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ

-Tạo sự tin tưởng giữa các bậc phụ huynh với cô giáo -Trao đổi với phụ huynh để phối kết hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình -Giúp trẻ thoải mái tự tin khi đến lớp

-Hình thành thói quen tập thể dục

-Phát triển thể lực. Cho trẻ được tắm nắng chống còi xương

-Rèn nề nếp đầu năm học - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

-Trẻ nhớ tên mình và tên bạn

- Nắm được số trẻ đến lớp

-Dọn vệ sinh thông thoáng phòng học -Đồ dùng đồ chơi để trẻ chơi

-Tranh ảnh về quá trình lớn lên của bé

-Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

-Trang phục trẻ gọn gàng

-Kiểm tra sức khỏe của trẻ

- Sổ, bút

BẢN THÂN

(34)

Từ ngày 26/09 đến 14/10/2016

TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN KHỎE MẠNH 1 tuần. Từ ngày 10/10 đến ngày 14/ 10/ 2016)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Đón trẻ trực tiếp tận tay phụ huynh với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở thân thiện đối với trẻ, với phụ huynh

- Nhắc nhở trẻ đi học biết lễ phép biết chào hỏi mọi người. Đưa trẻ vào lớp hướng hẫn trẻ nơi cất đồ dùng cá nhân.

Trò chuyện gợi mở với trẻ về chủ đề mới

- Cho trẻ được thoải mái nhận xét về những gì trẻ đã nghe, đã thấy, đã cảm được.

- Hướng trẻ đến những góc chơi theo chủ đề: Tôi cần gì để lớn lên khỏe mạnh

- Trò chuyện với trẻ về quá trình lớn lên của bé

1. Khởi động:

- Cho trẻ xếp thành hàng theo Cổ và thực hiện theo người dẫn đầu: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dãn cách đều nhau.

2. Trọng động:

+ Với bài tập theo nhạc mở đĩa cho trẻ tập cùng cô - Cô vừa tập kết hợp dùng lời phân tích , hướng dẫn cụ thể từng động tác. Cho trẻ tập theo cô.

- Khi trẻ thuộc và thực hiện thành thạo cô đưa ra hiệu lệnh trẻ tập với cường độ nhanh hơn.

3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng

* Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ

- Chào hỏi cô giáo và ông, bà, bố, mẹ.

- Chú ý lắng nghe và trả lời cô.

- Trả lời theo trí nhớ của trẻ.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Tập các động tác theo cô.

- Đi nhẹ nhàng.

- Trẻ dạ cô

TỔ CHỨC CÁC

(35)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

1. Hoạt động có chủ đích:

- Thứ 2,4,6:- Trò chuyện đàm thoại về sự lớn lên của bé - Thứ 3, 5: Quan sát thời tiết - Chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời

2. Trò chơi vận động:

Thứ 2,4,6: Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời; chơi với cát, nước, vẽ hình trên cát, vật chìm nổi

- Thứ 3,5 chơi: Chăm sóc vườn hoa

3. Chơi tự do : Vè tự do trên sân trường

.

- Trẻ biết về từng giai đoạn phát triển của cơ thể

- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia chơi các choạt động ngoài trời, đoàn kết, nhường nhịn nhau trong khi chơi

- Trẻ biết đoàn kết khi chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, tự thể hiện ý tưởng vẽ trường mầm non

- Sân trường sạch sẽ.

- Trang phục gọn gàng

- Nội dung trò chuyện với trẻ

- Sân chơi, bể cát nước....

- Đồ chơi sạch sẽ an toàn

HOẠT ĐỘNG

(36)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động có mục đích.

1.1. Chuẩn bị đến nơi quan sát

- Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân xem có phù hợp với trẻ không?

- Cho số lượng trẻ đảm bảo yêu cầu ra hoạt động ngoài trời

1.2. Đến nơi quan sát

* Trò chuyện đàm thoại về sự lớn lên của bé:

Cô cùng trẻ đàm thoại về sự phát triển của cơ thể trẻ:

+Bắt đầu từ giai đoạn bào thai + Giai đoạn sơ sinh

+ Giai đoạn tập lẫy + Giai đoạn tập bò + Giai đoạn tập đi + Giai đoạn tập nói 1.3. Kết thúc hoạt động - Nhận xét tuyên dương 2. Chơi vận động:

- Cô và trẻ cùng đi dạo và quan sát khung cảnh trường

- Cô đặt câu hỏi gợi ý để trẻ cùng vẽ hình trên cát, thả vật chìm nổi.

- Trẻ chơi với cát và nước

- Trẻ cùng cô chăm sóc tưới nước cho hoa - Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biêt chơi cùng nhau - Đánh giá quá trình chơi của trẻ

3. Chơi tự do

- Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường.

- Cô cho trẻ chơi tự do ngoài sân, chơi với cát, sỏi.

- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết cùng

- Chú ý lắng nghe - Quan sát.

- Trả lời câu hỏi của cô và theo ý hiểu của trẻ

- Trẻ hứng thú tham gia.

- Hứng thú chơi.

- Trẻ tích cực tham gia và chơi.

TỔ CHỨC CÁC

(37)

HOẠT ĐỘNG GÓC

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

* Góc phân vai: “Gia đình”, lớp mẫu giáo của bé, đóng vai các thành viên trong gia đình, chăm sóc con cái và nấu ăn.

* Góc Nghệ thuật: Chơi

“Công ty sản xuất rau quả”, làm đồ chơi: rau, quả Cắt, dán, nặn các loại thực phẩm (4 nhóm).

* Góc xây dựng: Xếp hình

“Bé và bạn tập thể dục”, xây

“Công viên vui chơi giải trí’,

“Vườn hoa”.

* Góc sách; Xem tranh về quá trình lớn lên của bé

* Góc thiên nhiên : Chọn và phân loại tranh lô tô, đồ dùng đồ chơi

- Biết thể hiện vai chơi, cô giáo, học sinh, người bán hàng, khách mua hàng, cô cấp dưỡng

- Phát triển thẩm mỹ, tư duy tưởng tượng, sự khéo léo của trẻ khi vẽ , tô màu tranh

- Trẻ biết lắp ghép, xắp xếp các hình, cây .. tạo khuôn viên công viên giải trí

- Biết kể chuyện sáng tạo, biết lựa chọn tranh làm sách tranh về bản thân mình

- Trẻ biết sắp xếp lựa chọn tranh

Đồ chơi nhà bếp đồ dùng học tập.

- Bút sáp màu, bút chì, giấy màu, keo, giấy nền.

- Bộ lắp ghép, các khối hình…

- Sách truyện, tranh ảnh . keo, kéo, giấy

- Tranh lô tô đồ dùng đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(38)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Trò chuyện với trẻ

-Trò chuyện về ý thích của trẻ về đồ dùng dụng cụ, tranh ảnh sách báo về bản thân của bé

2. Giới thiệu góc chơi

- Sáng nay ai chơi ở góc xây dựng? ở góc xây dựng hôm nay định chơi gì?

Hôm nay các con sẽ xây công viên, hàng rào, xếp hinhf bé và bạn đang tập thể dục

- Góc phân vai hôm nay chơi gì nào? những ai chơi ở đó?

- Góc nghệ thuật các con chơi gì nào?

- Để cắt dán những loại hoa quả gì, chúng mình cùng bàn bạc với nhau nhé.

- Tương tự giới thiệu các góc khác.

3. Trẻ chọn góc chơi

- Con thích chơi ở góc nào? Cho trẻ tự nhận góc chơi - Chúng mình đã nhận vai chơi ở các góc rồi. Thế khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào?

4. Phân vai cho góc chơi - Cô phân vai chơi cho trẻ

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ

- Cô quan sát chung, nhập vai chơi cùng trẻ để tạo tình huống giao lưu.

+ Các bạn cắt dán những quả gì nhỉ ? Có những nhóm thực phẩm nào.

+ Xây công viên giải trí thì xây như nào?

6. Nhận xét sau khi chơi.

- Cô đến từng góc nhận xét. Sau đó về nhóm chính để nhóm trưởng giới thiệu sản phẩm và nhận xét chung.

- Thu dọn đồ dùng.

7. Củng cố tuyên dương

- Cô nhận xét tuyên dương những trẻ chới tốt, thành thạo.

- Rút kinh nghiệm cho những trẻ chưa biết vào góc chơi, chưa biết liên kết góc, nhóm chơi của mình

- Trả lời câu hỏi

- Vâng ạ

- Trẻ chọn góc chơi

- Phải thu dọn đồ dùng đồ chơi ạ

- Trẻ chơi

- Trẻ nghe

TỔ CHỨC CÁC

(39)

NỘI DUNG HOẠT

ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG ĂN Ăn trưa - Tạo cho trẻ tâm thế thoải mái trước, trong và sau khi ăn.- Trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn và ăn hết xuất ăn của mình

- Giáo dục trẻ biết quý trọng bát cơm, không làm rơi vãi cơm khi ăn, không nói chuyện khi ăn...

- Phòng ăn sạch sẽ, thoáng mát

- Khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đầy đủ cho số lượng trẻ

HĐỘNGNGỦ

Ngủ trưa

- Trẻ ngủ đúng giờ, ngủ ngon và ngủ đủ giấc.

- Phòng ngủ rộng rái thoáng mát

- Băng đĩa nhạc bài hát ru, dân ca cho trẻ

HOẠT ĐỘNG CHIỀU

1. Hoạt động học 2. Hoạt đông góc

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

-Biết giúp cô giáo những công việc vừa sức của mình - Chơi đoàn kết với bạn bè

- Sách vở học của trẻ, bút chì

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Đồ chơi góc dầy đủ, phong phú

3. Văn nghệ

- Trẻ chủ động lựa chọn các bài hát, bài thơ, câu chuyện theo chủ đề.

- Trẻ vui vẻ, nhiệt tình, tự tin tham gia các hoạt động biểu diễn theo sự gợi ý của cô.

- Đàn, đài

Dụng cụ âm nhạc, xắc xô, phách tre

4. Nêu gương - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ chủ động tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ biết ngoan sẽ được thưởng và được cô khen ngợi.

Thích được đi học vào hôm

- Cờ đỏ

- Bé ngoan ( Cuối tuần)

HOẠT ĐỘNG

(40)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Trước khi ăn:- Cô rửa tay bằng xà phòng cho trẻ, hướng

dẫn trẻ mở vòi nước vừa đủ, không vẩy nước tung tóe, rửa xong tắt vòi…- Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi vào bàn ghế, chuẩn bị ăn cơm.Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng .Cô động viên trẻ ăn hết xuất của mình

2. Trong khi ăn.- Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn. . Cô quan tâm động viên trẻ ăn hết xuất, nhất là những cháu mới ốm dậy, mới đi học

3. Sau khi ăn:- Nhắc trẻ cất thìa, bát, ghế đúng nơi quy QĐ

- Vệ sinh trước và sau khi ăn

- Ăn hết xuất, ăn ngon miệng

1. Trước khi ngủ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, cho trẻ đi vệ sinh, nhắc trẻ lấy gối.

- Hướng dẫn trẻ chuẩn bị và nằm vào chỗ ngủ

- Cho trẻ nghe những bài hát du, dân ca nhẹ nhàng để trẻ đi vào giấc ngủ.

2. Trong khi ngủ: - Cô quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống cụ thể xảy ra trong khi trẻ ngủ. sửa tư thế ngủ cho trẻ.- Giáo viên trực giờ ngủ không làm ồn, bao quát trẻ ngủ, vỗ về những trẻ khó ngủ,

3.Sau khi trẻ dậy:- Trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước.- Hướng dẫn trẻ làm những công việc như: cất gối, cất chiếu…vào tủ. Đi vệ sinh và vân động

- Trẻ có tâm thế thoải mái đi vào giấc ngủ

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với các trò chơi mới, bài thơ...

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé làm quen chữ cái ”( Thứ 2), “ Bé làm quen chữ cái qua các Trò chơi ” (Thứ 3),“ Giao thông ”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 5 ), “ Tạo hình” ( Thứ 6)

- Tích hợp GDKNS, ATGT.

- Ôn bài

- Đọc thơ, hát, múa

- Thực hành với vở - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ theo chủ đề.: Cho trẻ tự lựa

chọn các bài hat, bài thơ, câu chuyện theo chủ đề

- Tổ chức cho trẻ biểu diễn văn nghệ theo nhiều hình thức:

Tổ, nhóm, cá nhân, Động viên khích lệ trẻ kết hợp với múa, sử dụng dụng cụ âm nhạc.

- Tự tin lựa chọn và kết hợp biểu diễn minh họa các bài hát

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ - Cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn. Cô cho trẻ cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.- Cho trẻ lau mặt, rủa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ- Chơi tự do với đò chơi

- Khi trẻ ra về nhắ trẻ chào bố mẹ, cô giáo và các bạn.

- Trao đổi với PH về 1 số hoạt động ở lớp của trẻ.

- Trẻ ngoan cắm cờ - Trẻ sạch sẽ cuối ngày - Trẻ vui vẻ ra về và thích đến lớp vào hôm sau

Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2016.

(41)

TÊN HOẠT ĐỘNG: VĐCB: + Đi thay đổi hướng – bật xa 50 cm Hoạt động bổ trợ: TCVĐ: Ném bóng vào rổ

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh, bật xa 50cm - Phát triển thể lực, rèn nề nếp thối quen tập thể dục - Chơi thành thạo trò chơi: Ném bóng vào rổ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ có chủ định - Rèn sức nhanh mạnh khéo léo

3. Thái độ

- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục giúp cho cơ thể khoẻ mạnh - Đoàn kết thân ái với bạn

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Sân tập bằng phẳng rộng rãi

- Số trẻ học, trang phục, sức khoẻ của trẻ - Đồ dùng để chơi trò chơi

2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân III. Tổ chức hoạt động:

Hưóng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Hát cùng trẻ bài “Mờì bạn ăn”

- Trò chuyện về chủ điểm “ Bản thân”

+ Bài hát nói về điều gì?

+ Nếu được uống đầy đủ cơ thể các con sẽ như thế nào?

+ Con ăn những thức ăn gì cho cơ thể khỏe mạnh?

+ Con có yêu quý bản thân mình không?

2. Giới thiệu bài:

- Để có sức khỏe tốt vui chơi và học tập chúng ta cùng nhau tập thể dục cho khỏe mạnh nhé.

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: đi nhón gót, kiễng chân, khom lưng chạy chậm, chạy nhanh,..

Chuyển về đội hình 3 hàng dọc tập bài tập phát triển chung

* Hoạt động 2: Trọng động

- Hát và trò chuyện cùng cô - Bản thân

- Mau lớn và khỏe mạnh - Quả bưởi, hồng, …….

- Có ạ

- Trẻ đi các tư thế theo hiệu lệnh của cô

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

+ Đây là những bức tranh vẽ trường mầm non, vẽ cảnh các bạn đang chơi, vẽ lớp học thật đẹp. Chúng mình sẽ cùng vẽ những bức tranh đẹp nữa

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Dẫn dắt: Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn phải tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ hôm nay cô dạy các con bài tập đi trên ghế thể dục đầu đội

- Dẫn dắt: Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn phải tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ hôm nay cô dạy các con bài tập “Đi kiễng gót đi bằng

- Dẫn dắt: Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn phải tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ hôm nay cô dạy các con bài “Đi, chạy thay đổi tốc độ,