• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 (16- 20/10)

NS: 1010/2017

NG: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và 1 , 1 à 1 ; 1 à 1

10 10v 100 100v 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến TBC.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phấn màu – bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:(VBT-41)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đọc kết bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:(VBT-42)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, số bị chia.

Bài 3:(VBT-42) - Gọi HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

Giải 5ha = 50000m2 Diện tích hồ nước:

50000 x

10

3 = 15000(m2)

Đáp số: 15000(m2)

Bài 1: * Kết quả :

a) 10

1 1 10 10 : 1

1 (lần) Vậy 1gấp 10 lần 110

b) 10

10 100 10

1 100 : 1 10

1 (lần)

Vậy 110 gấp 10 lần 1100Bài 2: * Kết quả:

a) x +

4 1 =

8

5 b) x -

3 1 =

6 1

x =

8 5 -

4

1 x =

6 1 +

3 1

x =

8

3 x =

2 1….

Bài 3:

Bài giải

(2)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tính trung bình cộng

4 . Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Y/cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

2 ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

10 3 +

5 1 = 1

2 ( công việc)

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

1

2 : 2 =

4

1 (công việc) Đáp số:

4

1 công việc.

--- Tập đọc

Tiết 13:NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

*Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật, sống gần gũi với thiên nhiên.

*QBP: Giáo dục HS cần yêu quý, kết bạn, sống thân thiện và bảo vệ những loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DH : Truyện, tranh ảnh về cá heo.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn và trả lời câu hỏi

- Trả lời câu hỏi 2 + 3 SGK.

- Lớp nhận xét và GV NX.

B. Bài mới:

1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, lớp nhận

Đọc bài Tác phẩn của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1:Từ đầu dong buồm trở về đất liền.

Đoạn 2: Tiếp sai giam ông lại.

Đoạn 3: Tiếp trả lại tự do cho A- ri- ôn Đoạn 4: Đoạn còn lại.

(3)

xét,

- GV ghi từ HS đọc khó - 2 H đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải SGK - GV đưa đoạn luyện đọc

- 2 HS đọc nêu cách nhấn giọng và ngắt câu văn dài.

- GV dùng khí hiệu ngắt nghỉ cho đoạn văn

- HS đọc nhóm (đọc trong nhóm, thi đọc 2 lượt/ 1 nhóm, nhận xét)

- GV đọc mẫu nêu cách đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 H đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.

+Vì sao nghệ sĩ A ri ôn phải nhảy xuống biển?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.

- 1 H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Điều gì kì lạ đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- G tiểu kết đoạn 2 - H nêu ý đoạn 2.

- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Qua chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ?

+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đoàn cá với nghệ sĩ ? + Em biết gì thêm những câu chuyện thú vị về cá heo ?

- H nêu nội dung chính của bài - G chốt lại- 2 H đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS nhắc lại cách đọc, giọng đọc +1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng đoạn 2

- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Lớp và GV nhận xét.

- Lớp đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài, GV nx.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ A - ri - ôn ; Xi - xin; boong tàu

+ Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền/ nhanh hơn cả tàu của bon cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng/ nhà vua không tin, sai giam ông lại.

1. Lòng tham của bọn thủy thủ trên tàu.

- Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp tặng vật, đòi giết ông.

2. A-ri-ôn được cá heo cứu, đưa về đất liền:

- Đàn cá heo say sưa thưởng thức, đưa ông trở về đất liền.

3. Cá heo đáng yêu, đáng quý là người bạn tốt của con người.

- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp người bạn tốt

- Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác

- Cá heo thông minh, tốt bụng, cứu người lúc hoạn nạn

* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người.

Đoạn2: Giọng sảng khoái, thán phục.

Chú ý ngắt ở câu dài: Chúng đưa ông trở về đất liền / nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.//

Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu, say sưa thưởng thức, cứu.

Lắng nghe

---

(4)

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Bảng phụ ghi ND bài tập (BT) 3,4.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, GV chốt ý B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’) - 2 HS đọc bài viết

- GV lưu ý HS từ dễ viết sai - GV đọc cho HS viết

- Đọc, soát lỗi, sửa lỗi - GV chấm vở 7-10 bài

- HS đổi vở soát lỗi, GV nhận xét chung 3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2: (7’) - 2 HS nêu yêu cầu

- GV gợi ý HS: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức - H làm bài- 1 H chữa bảng lớp- NX.

Bài tập 3: (8’) - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở

- 2 HS đọc các thành ngữ vừa điền - Lớp và GV nhận xét

- HS đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trên - H nêu cách đánh dấu thanh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

Viết các từ chứa nguyên âm đôi ưa/ ươ, giải thích quy tắc đánh dấu thanh có chứa nguyên âm

+ Mái xuồng, già làng

Bài tập 2: Tìm một vần điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ.

- Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều / củ khoai nướng để cả chiều thành tro.

Bài tập 3:

- Đông như kiến.

- Gan như cóc.

- Ngọt như mía lùi.

(5)

NS: 10/10/2017

NG: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết các khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).

- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Bảng như SGK III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Ổn định tổ chức: (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản): (10’)

a. Nhận xét bảng a:

- GV treo bảng phụ chỉ và giới thiệu:

+ Có 0 m 1 dm tức là có 1dm - Viết: dm m

10 1 1

- Giới thiệu: dmhay m

10

1 1 còn được viết thành 0,1 m

- Viết bảng mhay m

10 1 1

, 0

+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm - Viết: cm m

100 1 1

- Giới thiệu: cmhay m

100

1 1 còn được viết thành 0,01 m

- Viết 0,01 m

+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm - Viết:1mm10001 m

- Giới thiệu: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m

- Viết 0,001 m

- Hát + BC sĩ số.

- HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS đọc “: dmhay m

10

1 1 còn

được viết thành 0,1 m”

- HS đọc “ cmhay m

100

1 1 còn

được viết thành 0,01 m”

- HS đọc “: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m”

- HS nối tiếp nhắc lại

(6)

+ Các phân số101 ;1001 ;10001 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001

+ Hướng dẫn đọc:

000 11 001 , 0

; 001 , 0

1100 01 , 0

; 01 , 0

110 1 , 0

; 1 , 0

+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

b. Nhận xét bảng b:

Tương tự như bảng a để có:

000 1 009 9 , 0 100; 07 7 , 0 10; 5 5 ,

0

Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.

3. Thực hành đọc, viết các số thập phân (20’) Bài 1: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-44) (dành cho Hs K-G) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.

- Gọi HS đọc các phân số thập phân trên tia số

- GV HD HS làm bài- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

- Cá nhân đọc tiếp nối.

Bài 1: * Kết quả : 0,7 : không phẩy bảy.

0,02 : không phẩy không hai.

0,005 : không phẩy không không năm...

Bài 2: * Kết quả :

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9

Bài 3: * Kết quả : a) 9dm =

10

9 m = 0,9m 5cm =

100

5 m = 0,05m....

b) 4mm =

1000

4 m = 0,004m 9g =

1000

9 kg = 0,009kg....

(7)

Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm hiểu nghĩa của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

- Bảng phụ có nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2,3 HS làm bài tập trên bảng.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- Đặt câu phân biệt nghĩa (2 HS) - Lớp nhận xét, GV NX

B. Bài mới:

1- GTB (1') - G nêu yêu cầu tiết học.

2- Nhận xét: (10’)

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt lời giải đúng

GV chốt ý: nghĩa gốc của mỗi từ - lưu ý HS không phải giải nghĩa từ

Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT

- HS làm theo nhóm đôi – trình bày ý kiến

- GV- HS nhận xét GV chốt ý

Bài tập 3: - GV lưu ý HS bài tập 3

- BT3 yêu cầu phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa cáctừ răng, mũi, tai ở BT1, BT2 để giải đáp

- HS trao đổi ( cặp đôi) GV giải thích

- GV củng cố về từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa

3- Ghi nhớ : (SGK)- 2, 3 HS đọc, nói về nội dung ghi nhớ

Bài tập 2

Bài tập 1: Nối nghĩa ở cột A thích hợp với từ ở cột B.

+ tai : nghĩa a + răng : nghĩa b + mũi : nghĩa c

Bài tập 2: So sánh nghĩa các từ:

+ Răng: của chiếc cào không dùng để nhai như răng người

+ Mũi: của chiếc thuyền không dùng để ngửi

+ Tai: của cái ấm không dùng để nghe được Nghĩa chuyển

Bài tập 3: Nghĩa từ: răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có điểm giống nhau :

- Nghĩa của từ răng BT1 + BT2 giống nhau đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng

- Nghĩa của từ mũi: Cùng chỉ bộ phận nhô ra phía trước

- Nghĩa của từ tai: chỉ bộ phận chìa ra mọc ở hai bên

(8)

4- Luyện tập: (20’)

Bài 1- 2 HS nêu yêu cầu bài 1

- GV yêu cầu gạch 1 gạch dưới từ gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển

- HS làm vào vở

- 2, 3 HS trình bày ý kiến GV chốt kiến thức

Bài 2- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thi tìm nhanh

- GV chốt ý, tuyên dương cá nhân học tốt

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nêu khái niệm từ nhiều nghĩa.

- Nh.xét tiết học, HDVN.

Bài 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong các câu thơ :

* Nghĩa gốc:

- Đôi mắt của bé mở to.

- Bé đau chân.

- Khi viết, em đừng quẹo đầu.

* Nghĩa chuyển - Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: Tìm một số VD về sự chuyển nghĩa :

- Cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay,…

- Lưng: lưng núi, lưng đê, lưng trời,…

--- Kể chuyện

Tiết 7 : CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy biết yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất nước. Chúng thật đáng quý, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.

3. Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Tranh minh hoạ truyện

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.

III. CÁC HĐ DH :

Cách thức tiến hành Nội dung

A. Kiểm tra: (5’) - 1, 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2- GV kể chuyện: (32’)

- GV dẫn dắt câu chuyện kể (Dùng tranh)

Kể lại câu chuyện của tuần 6

(9)

- GV kể lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- GV viết tên thuốc nam lên bảng

3- Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu 1, 2, 3 bài tập

HS Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh.

+ Những phương thuốc vô cùng hiệu nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay những cây cỏ bình thường dưới chân ta.

…..

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân kể chuyện tốt

- Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam

- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước nam

- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống lại quân Nguyên

- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta

- Tranh 4: Nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu

- Tranh 5: cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh

- Tranh 6: Tuệ Tĩnhvà học trò phát triển cây thuốc Nam

--- PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.Mục tiêu:

-KT:HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh xuất huyết -KN:HS biết cách phòng chống bệnh

-Giáo dục:Có ý thức ham học hỏi II. Chuẩn bị

Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định - Hát

2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét

GV hỏi - 2 HS trả lời

+ Bệnh sốt rét là do đâu ? + Do kí sinh trùng gây ra

+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...

GV nhận xét .

3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết

*Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại

 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

 Bước 2: Làm việc cả lớp

- HS làm việc nhóm

- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Trả lời các câu hỏi trong SGK,

(10)

lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn

3) Trong nhà

4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn

bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.

- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết

- Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải

 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.

- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?

-Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)

-Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)

 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ?

- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước…)

- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức

Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi

vằn là vật trung gian truyền bệnh

- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt…

(11)

4. Tổng kết – dặn dò - Dặn dò: Xem lại bài

- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học

--- NS: 10/10/2017

NG: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu tạo của số thập phân.

- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DH : - Kẻ sẵn bảng phụ như SGK III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số sau thành số thập phân:

7 dm = ... m = ... m 5 dm = ... m = ... m 9 cm = ... m = ... m 3 cm = ... m = ... m - Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b.Khái niệm về số thập phân (tiếp theo).(8’) - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số, yêu cầu HS đọc.

2m 7dm hay 2

10

7 m = 2,7 m.

8m 56cm hay 8

100

6 m = 8,56 m.

0m 195mm hay 0m và

1000

195 m = 0,195m

? Nêu cấu tạo của số thập phân?

- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai phần: phần nguyên và phần thập phân;

chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ 1: 8,56

Phần nguyên Phần thập phân

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS quan sát, nhận xét từng hàng.

- HS chỉ và đọc các số thập phân.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

- HS lên bảng chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và 90,638.

+ Phần nguyên là 8, phần thập phân là

100 56 .

+ Phần nguyên là 90, phần thập

(12)

Ví dụ 2: 90,638

Phần nguyên Phần thập phân c. Thực hành: (22’)

*Bài 1: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT- 46

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố – dặn dò:(3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.

phân là 638

1000

*Bài 1: * Kết quả:

a) 85,72; 91,25; 8,50; 365,9;

0,87.

b) 2,56; 8,125; 69,05; 0,07; 0,001

*Bài 2: * Kết quả:

597,2; 605,08; 200,75; 200,1.

*Bài 3: * Kết quả:

a) 8,2; 61,9

b) 5,72; 19,25; 80,05 c) 2,625; 88,207; 70,065.

*Bài 4: * Kết quả:

a) 0,5 =

10

5 ; 0,92 =

100 92

b) 0,4 =

10

4 ; 0,04 =

100 4 ….

Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 14:

TIẾNG ĐÀN BA- LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi trảy lưu loát bài thơ; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.

Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường, sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống con người.

Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình hữu nghị đoàn kêt với bạn bè.

 Giáo dục HS có quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ - Tranh ảnh về công trình thuỷ điện Hoà Bình.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét và GV NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- Dùng tranh minh họa: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ của công trình thuỷ điện trên sông Đà, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc toàn bài

GV chia khổ thơ: 3 khổ thơ

- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 1 - GV ghi từ khó. Hướng dẫn cách đọc - 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 2 - 1 HS đọc chú giải.

GV đưa ra đoạn thơ

? Nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng khổ thơ

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ nhấn giọng

- 2-3 HS đọc

HS đọc nhóm (3-4 nhóm thi đọc, nhận xét) GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1 H đọc toàn bài.

+ Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trình Sông Đà?

- G hệ thống nội dung đoạn 1. H nêu ý đoạn.

- 1 H đọc đoạn 2,3.

Những người bạn tốt.

Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà

- Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm nghĩ, lấp loáng.

Ngày mai//

Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi//

Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên//

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả//

Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.//

1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên công trường sông Đà:

- Công trường say ngủ, tháp khoan….

- Xe ủi, xe ben nằm nghỉ.

- Tiếng đàn của cô gái Nga, dòng sông...lấp loáng

2. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên

(14)

- HS đọc thầm bài, tìm những câu thơ thể hiện biện pháp nghệ thuật nhân hoá.

- GV giải thích hình ảnh: biển sẽ nằm bỡ ngỡ…(Tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng núi cao)

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 2,3.

- H nêu nội dung chính của bài

- G nhận xét- đua ra nội dung- 3 H đọc

c) Đọc diễn cảm: (10’)

+ Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng ? GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ - HS đọc HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ

- HS khá, giỏi đọc thi thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính của bài.

GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

sông Đà:

- Chỉ có tiếng đàn ngân nga/…dòng trăng lấp loáng…gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- Say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ, nằm bỡ ngỡ, chia ánh sáng

* Vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện HB, sức mạnh của con người chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

- Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm/ bỡ ngỡ giữa cao nguyên

Lắng nghe

--- NS: 11/10/2017

NG: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

- Nắm được cách đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,05; 0,045; 0,007

- Nhận xét.

- HS lên bảng làm.

(15)

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp

2) Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.(10’)

a) Nhận xét bảng:

- GV treo bảng phụ.

- Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào?

- Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào?

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau?

- GV nhận xét, kết luận.

b) Cấu tạo của số thập phân:

- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân?

c) Cấu tạo số thập phân 0,1985.

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên.

- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số thập phân (SGK)

3) Thực hành : (20’)

*Bài 1 : (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 – 2 HS làm bài thi, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 47)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lớp quan sát.

+Gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.

+Gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn.

+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng

10

1 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị.

+Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- HS đọc số thập phân.

- HS nêu cấu tạo số thập phân.

- Đọc số thập phân.

*Bài 1: * Kết quả:

a) Số 5,8 đọc là: Năm phẩy tám.

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị;

phần thập phân gồm 8 phần mười….

*Bài 2: * Kết quả:

3,9; 72,54; 280,975; 102,416.

*Bài 3: * Kết quả:

a) 7,9 = 7

10

9 ; 12,35 = 12

100 35

b) 8,06 = 8

100

6 ; 72,308 = 72

1000 308

(16)

4- Củng cố – dặn dò:(3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.

--- Tập làm văn

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn của một bài văn.

- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ : Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A : Kiểm tra (5'):

- 2 H - H+G nhận xét- ĐG.

B : Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp.

(Dùng tranh)

2. Hướng dẫn luyện tập(32’) Bài 1.

- 1 H đọc yêu cầu ND BT- lớp đọc thầm.

- G nêu câu hỏi cuối bài - H trả lời.

- H + G NX- chốt lại.

( Dùng phiếu )

- Nhiều H đọc lại.

Bài 2 - 1 H đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn 2.

- Cả lớp đọc thầm- làm bài- G chấm vở.

- 2 H trình bày- G+H NX.

Bài 3 - G đọc yêu cầu BT - cả lớp

- Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Bài 1: Đọc bài Vịnh Hạ Long + trả lời câu hỏi

Bài 1: a) Các phần MB, TB, KL.

- Mở bài : Câu mở đoạn (Vịnh Hạ Long … nước Việt Nam)

- Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.

- Kết bài : Câu cuối

b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn : - Đ1 : Tả sự kỳ vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo .

- Đ2 : Tả sự duyên dáng của Hạ Long . - Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.

c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn, nối tiếp các đoạn với nhau.

Bài 2: Lựa chon câu mở đoạn thích hợp cho sẵn điền vào chỗ chấm.

- KQ : Đ1 : điềm ý b . Đ2 : điền ý c

Bài 3: Viết câu mở đoạn cho 1 trong 2

(17)

đọc thầm.

- H làm bài- G chấm vở

- 5 H trình bày - G+ H nhận xét đánh giá.

3 : Củng cố dặn dò : (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3, viết vào vở văn.

đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của một số từ (là động từ)

3. Thái độ: Giáo dục ý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ ghi nội dung bài 1.

- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’)

- HS nêu miệng bài tập - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

2- Hướng dẫn làm bài tập (32') Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm vào nháp

- 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, GVchốt ý

Bài tập 2:

- GV nêu vấn đề: từ chạy là từ nhiều nghĩa

+ Các nghĩa của từ chạy có gì giống nhau?

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là

Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ " chạy " trong mỗi câu ở cột A:

+ Bé chạy lon ton trên sân: sự di chuyển nhanh bằng chân (d)

+ Tàu chạy băng băng….: sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c) + Đồng hồ chạy đúng giờ: hoạt động của máy móc (a)

+ …..chạy lũ: khẩn trương tránh những điều không may xảy đến

Bài 2: Dòng nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" có tất cả các câu trên là:

Kết quả :

Câu b: (sự vận động nhanh)

(18)

sự di chuyển bằng chân không ? - Lớp thảo luận, nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt nội dung Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến - HS khá, giỏi đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 4:

- HS đặt vào vở 2 câu / 1 em - Trình bày kết quả

- Lớp và GV nhận xét nhanh (đúng / sai)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ.

Bài 3: Từ "ăn" được dùng với nghĩa gốc:

- ăn ( câu c) được dùng với nghĩa gốc:

Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

Bài 4: Đặt câu nghĩa đã cho:

- Bé An đang tập đi xe đạp. / Ông em đi rất chậm.

- Cả trường đứng nghiêm chào lá cờ quốc kì / Chú bộ đội đứng gác.

--- NS: 11/10/2017

NG: Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.

- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PSTP thành STP, chuyển đổi đơn vị đo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 38.

? Nêu cách đọc, viết số thập phân?

một hs chữa bài tập SGK

B-Bài mới:

1 -Giới thiệu bài (1’):

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2 -Luyện tập (30’):

*Bài tập 1 :(VBT- 47)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS lên bảng làm bài.

100; 6 33 33 ,

6 

100; 18 5 05 , 18 

1000 217 908 908

,

217 

*Bài tập 1: *Kết quả:

a)

10

975 = 97

10

5 = 97,5

(19)

- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.

+ Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số.

+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.

*Bài tập 2 :(VBT- 47)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.

* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập phân:

+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.

+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

*Bài tập 3 : (VBT- 47) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên:

*Bài 4:(VBT- 47) (dành cho Hs hoàn thành tốt)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

b)

100 7409= 74

100

9 = 74,09

*Bài tập 2: *Kết quả:

a) 10

64 = 6,4;

10

372 = 37,2 b) 100

1942 = 19,42;

1000

6135 = 6,135,

….

*Bài tập 3: *Kết quả:

a) 2,1m = 21dm; 9,75m = 975cm

b) 4,5m = 45dm; 4,2m = 420cm,…

*Bài tập 4: *Kết quả:

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

10 9 =

100 90 .

Lắng nghe

--- Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả (đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS nêu miệng - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2 - Hướng dẫn luyện tập: (34’)

- G chép đề bài lên bảng - H chép vở.

- 2 H đọc đề- lớp đọc thầm.

- 2 đọc gợi ý.

- GV kiểm tra dàn ý chuẩn bị của HS, nhận xét chung

- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài

- Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn

- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật 1 bộ phận của cảnh

- Nêu cảm xúc của mình

- HS viết đoạn văn- G giúp đỡ H yếu.

- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả - GV chấm, chữa bài

- Bình chọn bài viết hay, có nhiều sáng tạo C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

Câu mở đoạn có vai trò gì trong mỗi đoạn, trong bài văn

a) Đề bài : Dựa theo dàn ý em đã lập tuần trước, hãy viết một đoạn văn tả cảnh sông nước.

b) H viết đoạn văn:

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Hãy viết một câu có dấu ngoặc kép để đánh dấu từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. b) Hãy viết một câu có dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của

- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người

- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý

Theo phân tích của Bộ Tài nguyên và Môi trường, những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí tại Hà Nội cũng như các đô thị khác chủ yếu do: phát thải từ

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa... 3. Thái độ: Có

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ