• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kĩ thuật xử lí phương trình – hệ phương trình vô tỉ – Đoàn Trí Dũng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Kĩ thuật xử lí phương trình – hệ phương trình vô tỉ – Đoàn Trí Dũng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÀI LIỆU ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA

---  ---

KỸ THUẬT XỬ LÝ

PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ

PHẦN I:

PHẦN II:

PHẦN III:

PHẦN IV:

PHẦN V:

PHẦN VI:

PHẦN VII:

PHƯƠNG PHÁP XÉT TỔNG VÀ HIỆU DỰ ĐOÁN NHÂN TỬ TỪ NGHIỆM VÔ TỶ HỆ SỐ BẤT ĐỊNH

ĐẠO HÀM MỘT BIẾN LƯỢNG GIÁC HÓA ĐẶT 2 ẨN PHỤ

PHẦN VII: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Biên soạn: ĐOÀN TRÍ DŨNG Hot line: 0902920389

Facebook: https://www.facebook.com/toanthaydung

(2)

PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP XÉT TỔNG VÀ HIỆU



Phương pháp xét tổng và hiệu sử dụng cho các phương trình vô tỷ hoặc một phương trình có trong một hệ phương trình ở dạng ABC. Điều kiện sử dụng ở chỗ ta nhận thấy Clà một nhân tử của

A B

.

BÀI 1: x22x 2x  1 x 1

Nhận thấy A B 

x22x

2x 1

x21có một nhân tử là C x 1

2 2

2

2 2

2 2

2 2 1 1

2 2 1 1

2 2 1 1

2 2 1 1

2 2 2 0

2 2 1 1

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

   

      

   

     

     

    



BÀI 2: x3x2 1 x2 2 x2 x 1

Nhận thấy A B 

x3x2 1

 

x22

x31có một nhân tử là Cx2 x 1

   

   

3 2 2 3

3 2 2

3 2 2 2

3 2 2 2

2 2 2

3 2 2

1 2 1

1 2 1

1 2 1

1 2 1

2 2 1 1 2 2

1 2 1

x x x x

x x x x

x x

x x x

x x x x x

x x x x x x

x x x x

    

       

     

       

            

     



Thử lại nghiệm ta thấy chỉ có x 2thỏa mãn nên phương trình có một nghiệm duy nhất là x 2 BÀI 3: x8 xx7 x 1 4 x1

Nhận thấy A B 

x8 x

 

 x 7 x 1

x1có một nhân tử là C4 x1

   

4

4

4

4

8 7 1 1

8 7 1 1

8 7 1 1

8 7 1 1

2 7 1 2 7 0 0

8 7 1 1

x x x x x

x x x x x

x x x x x

x x x x x

x x x x x

x x x x x

    

       

    

      

         

      

BÀI 4: 3 4 5 4 4

5 3 7 2 2 1 4

y x y x

y x x y

      



     



Nhận thấy phương trình đầu có A B 

y3x 4

 

y5x4

 8xcó liên quan đến giá trị 4

   

2

3 4 5 4 8

3 4 5 4 2

3 4 5 4 4

3 4 5 4 4

2 3 4 4 2 3 4 2 , 2.

3 4 5 4 2

y x y x x

y x y x x

y x y x

y x y x

y x x y x x y x x x

y x y x x

     

        

    

      

              

      



Thay vào phương trình thứ 2 ta được

(3)

2 2

5x 5x 3 7x 2 4x 6x 1 0

 

     

 

2 2

2

2

5 5 3 1 2 7 2 4 7 2 0 *

1 1

4 7 2 1 0

2 7 2

5 5 3 1

x x x x x x x

x x

x x

x x x

           

 

      

 

   

 

2

2

2 1 1 7 17 5 4 17

1 0 4 7 2 0 ,

7 5 5 3 1 2 7 2 8 32

x x x x y

x x

x x x

 

           

 

   

Trong phần này có chi tiết trục căn thức ở bước

 

* sẽ được giải thích trong Phần II: HỆ SỐ BẤT ĐỊNH

BÀI 5:

2

2

2 24

4 1 0

2 1

5 5 1 6

y

x x y

y

x y x y

 

     

 

      

Phương trình thứ 2 có A B 

5x    y 5

 

1 x y

 

6 x1

có liên quan đến giá trị 6

     

 

2

5 5 1 6 1

5 5 1 1

5 5 1 6

5 5 1 1 7

2 1 7

4 5 20 5

5 5 1 6

x y x y x

x y x y x

x y x y

x y x y x x

x y x

y x y

x y x y

     

        

    

         

 

      

    

      

 

Để ý phương trình 1 có x4 x  1 y 2

2yy22241

 0

x 1 2

2

y5 2

 

2yy2212y9

  0 y 5

Vậy hệ có nghiệm duy nhất đó là x y 5 BÀI 6:

 

3 2 2

2 2 4 4

4 2 4 1 3 0

x y x y

x x y y x

     



     



Nhận thấy phương trình đầu có A B 

2xy

 

2x y 4

 

2 y2

có liên quan đến giá trị 4

     

 

2

2 2 4 2 2 2

2 2 4

4 2

2 2 4

2 2 4 4

6 2

2 2 1 1

2 2 32

2 2 4

2

x y x y y y

x y x y

x y x y

x y x y

y y

x y x

x y x y y

     

      

   

       

             

Mặt khác phương trình thứ 2 biến đổi thành:

 

   

     

3 2 2

3 2 2 2

2 2

3

4 2 4 1 3 0

1 4 4 4 4 0

1 2 2 0

x x y y x

x x xy y y y

x x y y

     

        

      

VT  0 x 1cho nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x1,y2

(4)

BÀI 7:

2

2 1 1 2

( 1)

y x y y

x x y x x y

      



   



Nhận thấy phương trình đầu có A B 

y2x  1

 

1 y

2y2x2không liên quan đến C y 2 Còn phương trình thứ 2 có A B  y x(  1)

x2y

x y

x

có thể rút gọn với Cx x

   

             

2 2

2

2

2 2

2 2

2 2 2 2 2 2

( 1) ( 1)

( 1) ( 1)

2 ( 1) ( 1)

2 4 0

y x x y x y x y x

y x x y

x x x

y x x y

y x x y x x

y x x x y

y x x x

y x

x x

y x x y

x

y x x x x y y x x x x y x x y y x x

    

     

  

       

          

                

Thay vào phương trình thứ nhất ta được: x2      x 1 x2 x 1 x2 x 2

Đến tình huống này ta dung kỹ thuật nhẩm nghiệm nhận ra phương trình có nghiệm duy nhất x1(Hoặc sử dụng máy tính SHIFT SOLVE). Khi x1thì x2 x 1= 1,   x2 x 1= 1. Do đó ta sử dụng bất đẳng thức Cauchy để đánh giá:

   

2 2

2 2

2 2

2 2

2 2

2 2 2 2

1 1

1. 1 1

2 2

1 1 2

1. 1 1

2 2

1 1 2 1 1 1

2

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

x x x x x x x x x

           



     

         



    

                

x    1 x 1

x 1

2   x 1 x2  x 2 x2      x 1 x2 x 1 x2 x 2 Vậy đẳng thức xảy ra khi x1,y0

BÀI 8: x2162 x23x 4 x 1 1

Bài toán này nghiệm rất đẹp

x3,x0

nhưng để giải ra nghiệm này bằng cách trục căn thức đơn thuần thì gần như sẽ không được nhiều điểm. Để giải quyết triệt để ta sử dụng kỹ thuật xét tổng hiệu:

   

2 2

2 2

2 2

2

2 2

16 2 3 4 1 1

16 4 3 4 1 1

16 2 3 4 1 1 3 12

16 2 3 4 1 1

x x x x

x x x x

x x x x

x x x

x x x x

      

     

 

     

 

 

     

Như vậy nghiệm đầu tiên là x0. Nếu x0thì

   

2 2

16 2 3 4 3 4 1 1

x   xx   xx  Do đó ta có hệ:

(5)

     

     

       

      

   

2 2

2

2 2

2

2

2

2 2

2

16 2 3 4 3 4 1 1

2 16 13 3 1 11 3

16 2 3 4 1 1

16 5

3 2 16 5 13 3 1 2 27 9

1 2

2 16 5 3 13 1 2 9 3 0

2 9 3 13 3

9 3 0

16 5 1 2

2 3 3 1

3

16 5

x x x x x

x x x x

x x x x

x x x x x x

x

x x x x

x x x

x x x

x x

x

x

         

       

       

  

          

  

         

  

    

   

 

  

 

3 9 0

1 2 x

 

 

 

   

x    1 x 3 0. Ta xét 3 13 9 3 5 9 1 0 1

1 2 1 2

x x x

x

x x

   

     

   

Vậy phương trình có 2 nghiệm duy nhất là x  3 x 0

BÀI TẬP ÁP DỤNG:

BÀI 1:

  

2 2

1 1 1

1 1 2

x y y x

x y

    



  



BÀI 2:

2 2 2 2

2 5 3

x y x y y

x y

    



 



BÀI 3:

2

3

12 12 12

8 1 2 2

x y y x

x x y

    



    

BÀI 4:

   

2 2

2 2

1

1 2 1 1

2 1

2

x x x

x y x y y

y

   

     





BÀI 5: x2   2 2 x 2x2

(6)

PHẦN II: DỰ ĐOÁN NHÂN TỬ TỪ NGHIỆM VÔ TỶ



Phương pháp này tận dụng nghiệm vô tỷ mà máy tính đã dò được để đoán trước nhân tử của phương trình, hệ phương trình. Để sử dụng kỹ thuật này, chúng ta cần phải nắm được tốt quy tắc dò nghiệm SHIFT SOLVE.

BÀI 1: 5x25x 3 7x 2 4x26x 1 0 Điều kiện: 2

x7. Sử dụng máy tính SHIFT SOLVE với x1ta được x1,390388203. Khi đó thay vào giá trị căn thức:

5 2 5 3 2,390388203 1

7 2 2, 780776406 2

x x x

x x

     



  

 . Do đó 5x25x3cần phải tạo

thành nhóm biểu thức 5x25x  3

x 1

còn 7x2cần phải tạo thành nhóm biểu thức 2x 7x2.

2 2

5x 5x 3 2,390388203 5x 5x  3 x 1. Như vậy ta thấy rằng.

Viết lại phương trình ban đầu ta được: 5x25x 3 7x 2 4x26x 1 0

 

     

 

2 2

2

2

5 5 3 1 2 7 2 4 7 2 0 *

1 1

4 7 2 1 0

2 7 2

5 5 3 1

x x x x x x x

x x

x x

x x x

           

 

      

 

   

 

2

2

2 1 1 7 17 5 4 17

1 0 4 7 2 0 ,

7 5 5 3 1 2 7 2 8 32

x x x x y

x x

x x x

 

           

 

   

BÀI 2: x2 x 2x 2 3x 1 2 3

x1

Điều kiện: x 2x 2 0. Sử dụng SHIFT với x0ta được x4, 236067977 Thay vào các căn thức của bài toán:

 

2 2 1

2 3 1 5, 236067977

x x

x

   



   . Như vậy x 2x2 sẽ trừ đi 1 còn

 

2 3x1 sẽ trừ đi

x1

. Viết lại phương trình:

       

2 2

3 1 2 2 2 3 1 2 2 1 1 2 3 1 4 1 0

xx  xx  x  xx    x x xx 

 

 

 

   

 

       

2

2

2

2

2 2

2

2 1 2 3 1 2 2 1

4 1 0 1 2 3 1

2 2 1

1 2 2 4 1

4 1 0

1 2 3 1

2 2 1

2 1 2 2 4 1

4 1 0

1 2 3 1

2 2 1 1 2 2

x x x

x x

x x

x x

x x

x x x x

x x

x x

x x

x x x x x

x x

x x

x x x x

   

  

     

  

  

    

     

  

  

     

     

  

     

(7)

 

     

2 1 1

4 1 1 0

1 2 3 1

2 2 1 1 2 2

x x

x x

x x x x

 

 

               

 

x 2x 2 0nên

   

 

2 2 1 1 2 2 0

2 2 2.0 2 2 1

1 2 3 1 0

x x x x

x x x

x x

       

        

    

 Vậy x24x 1 0,x 2  x 2 5 .

BÀI 3: x34x2  x 3 2x2 x 5 2x13

SHIFT SOLVE với x0ta được x0,828427124. Thay vào các giá trị căn thức:

2 5 4,828427125 4

2 13 3,828427125 3

x x

x x

    



   

 . Do đó ta viết lại phương trình ban đầu:

   

 

 

 

2

2 2 2

2 2

4 2 5 3 2 13 0

8 16 4 5 6 9 2 13

4 2 5 3 2 13 0

4 4 1 0

4 2 5 3 2 13

x x x x x

x x x x x x x

x x x x

x x x

x x x x

       

       

  

     

 

     

     

 

Đến đây ta sẽ chứng minh x 4 2 x5và x 3 2x13đều dương. Để đánh giá được điều này ta phải xuất phát từ phương trình ban đầu và đánh giá điều kiện ngoài căn: x34x2  x 3 0. Tuy nhiên phương trình bậc 3 này nghiệm rất xấu, và trong chương trình THPT thì không nên sử dụng phương pháp Cardano để giải bất phương trình này mà ta sẽ thêm bớt một vài hạng tử nhỏ để bất phương trình dễ giải hơn:

   

3 2 3 2 2

4 3 0 4 4 0 4 1 0 4

xx    x xx    x xx     x . Do đó:

 

4 2 5 0

3 2 13 4 3 2. 4 13 0

x x

x x

    



         

 . Vậy ta có

2 4 4 0

2 2 2 4

x x

x x

   

   

  

BÀI 4: 3x23 x34x2

Phương trình này nếu giải bằng phương pháp đạo hàm sẽ đẹp hơn rất nhiều nhưng chúng ta sẽ thử phá căn 2 vế và sử dụng kỹ thuật hệ số bất định thông qua SHIFT SOLVE để thấy rằng bài toán có thể có những cách giải rất phổ thông. Lập phương hai vế ta được: 27x6x34x2.

Sử dụng SHIFT SOLVE liên tục với các giá trị khác nhau ta thu được chỉ có duy nhất 2 nghiệm đó là:

1 0, 434258545

x   (Sử dụng tiếp SHIFT RCL A để gán vào biến A) và x2 0, 767591879(Sử dụng tiếp SHIFT RCL B để gán vào biến B). Khi đó ta sử dụng định lý Viet đảo: 1 2

1 2

1 3 1 3

x x A B

x x AB

    



   



. Như vậy ta sẽ

nhận ra nhân tử nếu có sẽ là 2 1 1 0

3 3

xx  hay 3x2  x 1 0. Thực hiện phép chia đa thức ta thu được:

(8)

    

6 3 2 4 3 2

27xx 4x2  3x  x 1 9x 3x 4x 2x2 0

9x43x34x2 2x 2 6x43x2

x2  x 1

 

x22x  1

1 0nên 3 2 1 0 1 13

x     x x 6 BÀI 5: 15x2  x 2 x2  x 1 5

SHIFT SOLVE ta được x0, 767591879 x2  x 1 1,535183758 2x. Nhân tử là x2  x 1 2x.

 

     

2 2 2 2

2

2 2

2 2

15 2 1 5 0 2 2 1 15 5 5 0

2 3 1 2

5 3 1 0 3 1 5 0

2 1 2 1

x x x x x x x x x

x x

x x x x

x x x x x x

             

   

          

       

Xét 2

2

2 5 0 10 5 1 2 0

2 1

x x x

x x x

       

   (Phương trình bậc 2).

Kết hợp 3x2  x 1 0 và 15x2   x 5 0ta được 1 13 x 6

BÀI 6: x3x2

x21

x 1 1

SHIFL SOLVE ta được x1, 618033989 x 1 1, 618033989x. Do đó có nhân tử xx1.

     

      

3 2 2 2 2

2 2 2

2 2

1 1 1 0 1 1 1 0

1 1 1

1 0 1 1 0

1 1

x x x x x x x x x

x x x x

x x x x

x x x x

             

     

              

Xét

2

1 2

1 0 1 1 0

1

x x x x

x x

        

  (Vô nghiệm). Vậy 2 1 0 1 5

x x x 2

     .

   

3 2 3 3 2 2

1 8 8 3 0 2 1 4 6 3 0

xx   8 xx    xxx  . 4 2 6 3 0 1 1 5

2 2

xx      x x xBÀI TẬP ÁP DỤNG

BÀI 1: x23x 2

x1

2x1

BÀI 2: x2  x 2 3 x x

BÀI 3: x33x2  x 2 2x2 x 4 2x11 BÀI 4: x2  x 1

x2

x22x2

BÀI 5:

2 2

2

1 1

4 2 1

x x x

x x

   

 

BÀI 6: x26x 2 x8 BÀI 7: x3x 1 3x2

(9)

PHẦN III: HỆ SỐ BẤT ĐỊNH



Mục đích của phương pháp hệ số bất định là tạo ra các thêm bớt giả định sao cho có nhân tử chung rồi đồng nhất hệ số để tìm ra các giả định đó. Hệ số bất định có bản chất là phân tích nhân tử và có tác dụng mạnh trong các bài toán có nhiều hơn 1 nghiệm.

BÀI 1: x4x2 4 x420x2 4 7x

Điều kiện: x0. Ta nhận thấy cần phải khai triển 7xax bx với a b, là hai số giả định nào đó sao cho khi chuyển sang bên trái, nhân liên hợp ta sẽ tìm được hai nhân tử chung. Do đó ta sẽ triển khai triển giả định:

   

4 2 2 4 2 2

4 2 4 2

4 2 4 2

1 4 20 4

4 20 4 0 0

4 20 4

x a x x b x

x x ax x x bx

x x ax x x bx

     

          

     

Mục đích của ta là hai tử số có cùng nhân tử chung do đó ta có

2

2

1 1 4

2, 5

1 20 4

7 a

a b

b a b

  

     

 

  

Như vậy ta khai triển lại bài toán như sau: x4  x2 4 2xx420x2 4 5x0

 

4 2 4 2

4 2

4 2 4 2 4 2 4 2

5 4 5 4 1 1

0 5 4 0

4 2 20 4 5 4 2 20 4 5

x x x x

x x

x x x x x x x x x x x x

 

   

        

             

x0nên phương trình có 2 nghiệm duy nhất là x  1 x 2. BÀI 2: x26x 1

2x1

x22x3

Điều kiện:

x26x1 2

 

x 1

0. Do phương trình tương đương với

2

6 1 2

2 3

2 1

x x

x x

x

 

  

 nên ta sẽ đi

tìm một nhóm

ax b

giả định sao cho phương trình 2 6 1

 

2 2 3

 

2 1

x x

ax b x x ax b

x

        

 có vế trái

sau khi quy đồng và vế phải sau khi trục căn thức có các nhân tử giống nhau.

Vì vậy ta sẽ khai triển giả định như sau:

   

2

6 1 2

2 3

2 1

x x

ax b x x ax b

x

 

      

 

2

    

2

2

  

2

2

1 2 2 3

1 2 6 2 1

2 1 2 3

a x ab x b

a x a b x b

x x x ax b

    

     

 

    

Do ta cần 2 tử số có nhân tử giống nhau nên ta có 1 22 6 2 1 2 0, 2

1 2 2 3

a a b b

a b

a ab b

        

   .

Khi đó ta khai triển lại bài toán như sau:

2 2 2 2

2

2 2

2 1 0

6 1 2 1 2 1

2 2 3 2

2 1 2 1 2 3 1 2 3 2 1

x x

x x x x x x

x x

x x x x x x x

   

                     

(10)

BÀI 3: 2x2

x  1

x

x1

2x x

2 x 2

6

Điều kiện: x0. Viết lai bài toán dưới dạng:

3 2

3 2

2 2 6

2 2 4

1

x x x

x x x

x

     

 . nên ta sẽ đi tìm một nhóm

ax b

giả định sao cho phương trình 2 3 2 2 6

 

2 3 2 2 4

  

*

1

x x x

ax b x x x ax b

x

         

 có vế trái

sau khi quy đồng và vế phải sau khi trục căn thức có các nhân tử giống nhau. Ta khai triển giả định như sau:

         

 

3 2 2 2

3 2

3 2

2 2 4 2

2 2 1 6

* 1 2 2 4

x a x ab x b

x a x a b x b

x x x x ax b

    

      

 

    

Do ta cần 2 tử số có nhân tử giống nhau nên ta có: 2 2 2 1 26 1, 2

2 2 4 2

a a b b

a b

a ab b

   

     

  

Khi đó khai triển lại bài toán với a1,b2ta được: 2 3 2 2 6

2

2 3 2 2 4

2

1

x x x

x x x x x

x

  

      

 

3 2

3 2 3 2

3 2

3 2

2 3 4 0

2 3 4 2 3 4

1 2 2 4 2 2 2 4 3 0

x x

x x x x

x x x x x x x x VN

   

   

   

         

BÀI 4: 2x2  x 3 21x17x2 x 0

SHIFT SOLVE    x 1 x 2. Để làm xuất hiện nhân tử này, ta cần khai triển giả định bài toán thành:

       

2 2

2x x 3 mx n px q 21x 17 x x m p x n q 0

                

 

Xét 2x2  x 3

mx n

ta có: 1 2 1

2 2 3

x m n

m n

x m n

   

   

    

Xét

px q

21x17ta có: 1 2 3

2 2 5 1

x p q p

x p q q

    

 

       

 

Vậy ta khai triển lại bài toán như sau: 2x2   x 3

x 1

 

3x 1

21x17x23x 2 0

2 3 2

2 1 9 1 0

3 1 21 17

2 3 1

x x

x x

x x x

 

      

  

   

  . Vì

1 0

17 3.17

21 3 1 1 0

21 x

x x

  

  

   



Do đó phương trình có 2 nghiệm duy nhất đó là x  1 x 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG

BÀI 1: x2

x6

 

5x1

x3 3 2x3

BÀI 2:

x23

x2  x 1 x33x24x1

BÀI 3: x23x 4 x1

x24x2

BÀI 4: 2x 1 33x 2 2x

BÀI 5: x35x24x  5

1 2x

3 6x22x7
(11)

PHẦN IV: ĐẠO HÀM MỘT BIẾN



 Kỹ thuật 1: Coi x là ẩn, y là tham số, tính đạo hàm fx'

 

x y, và chứng minh hàm số đơn điệu và liên tục theo x.

 Kỹ thuật 2: Phương trình f x

 

0có tối đa 1 nghiệm nếu f x

 

đơn điệu và liên tục theo x.

 Kỹ thuật 3: f x

 

f y

 

 x ynếu f x

 

đơn điệu và liên tục theo x.

BÀI 1:

   

2 2

2 2

1

1 2 1 1

2 1

2

x x x

x y x y y

y

   

     





Nếu x 2y2thì phương trình đầu trở thành 1 2 1 0 0

1 2

y x

y y

y x

  

          . Thay các cặp nghiệm trên vào phương trình 2 ta thấy không thỏa mãn.

Nếu x  y2 1thì phương trình đầu trở thành y2        1 y 1 y 1 x 2. Thay cặp nghiệm trên vào phương trình 2 ta thấy cũng không thỏa mãn. Vậy x 2y x2,   y2 1. Khi đó ta xét hàm số:

 

2 2

 

2 2

1

1

1 1

2 1 ' 0

2 2 2

f x x y x y y f x

x y x y

         

  . Do đó hàm số đơn điệu và liên tục với mọi x thuộc tập xác định. Mà f

 

y2    0 x y2. Thay vào phương trình 2 ta được:

x2 1

2

x1

x214y2 0

     

      

2 2 2 2

2 2 2 2 2

4 1 2 1 1 2 1 1

1 1 1 1 1

0 1 2 2 4 0

2 2 2 0 2 2 0

x x x x x x

x x x x x

x x x

x x x

 

       

        

Do 2 2

2 2

1 1 1 4 1 41

2 0 2

0 3 3

x x x x

x x x y

x

  

           

 

CHÚ Ý: Để tìm ra nhân tử x y2ta có thể làm như sau:

Đặt y100 x20000 x10001 101   x 10000 y2 BÀI 2: x

x 1 x3

2 1

1x2

Điều kiện: x > 0. Ta viết lại phương trình thành:

1 3 1 1 2

2

x x x

x

     

2 2

2

1 3 1 1 1 1 1 1

1 1 1

2 2 2 2

x x x x

x x x x x

 

   

            

Xét hàm

 

2

 

2

2 2

1 ' 1 0

1 1

t t t t

f t t t f t

t t

  

      

  do đó f t

 

liên tục và đồng biến trên .
(12)

Do đó 1 1 1 1 1

2 2

x x

f f x

x x

        

   

   

 

BÀI 3:

3 2

2 2 1 3 1

2 1 2

y y x x x

y y x

     



   



Xét hàm số f y

 

2y3 y 2x 1 x 3 1xvới y là ẩn, x là tham số. Ta có hàm f y

 

liên tục trên và có f '

 

y 6y2 1 0nên f y

 

là hàm đồng biến trên .

Mặt khác ta có f

1x

2 1

x

1 x 1 x 2x 1 x 3 1 x 0do đó phương trình có một nghiệm duy nhất đó là y 1x. Thay vào phương trình 2 ta được:

3 2 1 2

3 2 1 2 2

3 2 1 3 2 1 1

x x x

x x x x

x x x x

 

  

         

       

Để tìm ra nhân tử y 1x, ta xử lý như sau:

Đặt 99 3 198 99 99 1 99

2 1 3 1 0 1 1

100 100 100 100 10 100

x  y  y      y    x

BÀI 4: 2

2

2

2

2 2 2 2

1 1 4

1 1

x y y x xy

x y y x x y x

    



     

Từ phương trình 2 ta có được x 1x2 x y2

1 1y2

. Do 1 22 0 0

1 1 0

x x x x

y y

     

  

   

. Mà x và y

cùng dấu nên ta suy ra x0,y0. Khi đó phương trình 2 viết lại thành: 1 1 12 2

1 y y 1 y

xx x     .

Xét hàm số

 

1 2,

0;

'

 

1 2 2 1 2 0

1

f t t t t t f t t t

t

          

 . Do đó f t

 

là hàm số liên tục và đồng biến trên

0;

. Vì vậy ta có f 1 f y

 

1 y

x x

    

   . Thay vào phương trình đầu ta được x1.

BÀI 5:

2 2

2 2

2 5 3 4

3 3 1 0

x x x y y

x y x y

      



    



Để ý thấy phương trình thứ 2 là một phần khuyết của phương trình đầu. Nếu ta kết hợp hai phương trình đó thì có thể xây dựng hàm đặc trưng. Vì vậy ta biến đổi phương trình 2 trở thành x23x 1 y23yvà cộng vào 2 vế của phương trình đầu ta được:

 

2

 

2

2 2 2 2 2 2

2 1 2 5 4 1 1 4 4

xx  xx yy   xx  yy

Xét hàm đặc trưng

 

4,

0;

'

 

1 1 0

2 4

f t t t t f t

        t

 . Do đó f

 

x1

2

f y

 

2 khi

và chỉ khi

1

2 2 1

1 y x

x y

y x

  

      .

(13)

PHẦN V: LƯỢNG GIÁC HÓA



BÀI 1: 1 x 2x2 1 2x 1x2

   

2

cos 0; 2 sin 2 cos 1 2 cos sin 2 sin cos 2 sin 2 sin sin 2

2 2 2 4

t t t

xt t    t  t t  tt   t 

BÀI 2: 4x312x29x 1 2xx2

Phương trình 4

x1

33

x 1

1 

x 1

2 . Đặt x 1 cost t

 

0;

4cos3t 3cost sint cos3t sint

    

BÀI 3: 1x2

16x412x2 1

4x33x

     

   

 

 

4 2 3

2 2 2

2

cos 0; sin 16 cos 12 cos 1 4 cos 3cos sin 4 2 cos 1 2 2 cos 1 1 cos 3

sin 4 cos 2 2 2 cos 2 1 cos 3 sin 2 cos 4 2 cos 2 1 cos 3 sin 4 cos 3 cos 1 cos 3 2 cos 3 sin 2 sin cos 3 sin 5 sin

x t t t t t t t

t t t t

t t t t

t t t t

t t t t

t t t t

t

      

 

      

 

     

   

  

  

  tsintcos 3t

BÀI 4:

 

 

2 2 2

2

2

1 1

1 2 2 1

x x

x x x x

 

  

 

 

2 2

2

2 2

tan , ; \ 0; ;

2 2 4 4

2 1

1 2

1 , sin 2 , sin 2 cos 2

cos 1 1

x t t

x x

x x t t t

t x x

   

   

      

     

 

 

 

 

     

2 2 2

2

2

2

1 1 1 1 2

1 2 2 1 cos sin 2 sin 4

2 cos 2 2 sin 1

2 sin 1 2 2

sin 2 sin 4 sin 4 sin 4

cos 2 2 sin 1 1 1 2 sin 2 sin 1 1 sin 1 2 x x

x x x x t t t

t t

t

t t t t

t t t t t

 

     

 

   

        

(14)

PHẦN VI: ĐẶT 2 ẨN PHỤ



 Kỹ thuật 1: Đặt 2 ẩn phụ để đưa về hệ phương trình cơ bản.

 Kỹ thuật 2: Đặt 2 ẩn phụ để phân tích đa thức thành nhân tử.

BÀI 1:

3 1

2 2 1 8

5 2 9

x y x y x y

x x y y

      



   



Đặt

2 2 2

2 1 1

0, 2 1 0 ,

2 2

a b b

ax y by   x   y  . Thay vào hệ phương trình ta được:

2 2

 

2 2

2 2

2 1 2 1 8

1 2, 1

2 1 4

a b a b a b

a b x y

a a b

      

      

   



BÀI 2:

   

2 2

1 1 2

8 8 8

y x y x y y x

x y y x

       



   



Đặt ax y 0,by   0 x a2b y2, b2. Vì phương trình 2 khá lớn nên ta tập trung vào phương trình đầu để phân tích nhân tử:

b21

 

a a21

ba2 b2 2

a1



b1



a b 2

0(1)

Đến đây là ta có thể sử dụng phương pháp thế được rồi. Tuy nhiên nếu để ý kỹ thì phương trình 2 có thể xử lý được một cách độc lập: x y2  8 8 y x2 8 x2

y2 8

16x y2 8 64 y2

x28

   

2

2 2 2 2 2

8x 16x y 8 8 y 8 0 x y 8 0 x y 8

             (2).

Kết hợp (1) và (2)

2

2

9 7

1, 8 ,

2 2

1, 8 3, 1

a x y x y

b x y x y

      

 

      

BÀI 3:

2

2 1 5

2

x y y x y

y xy y

      



  



Đặt ax y 0,b 2y  1 0 a2b2   x y 1. Thay vào phương trình đầu:a2b2  a b 4 Vì phương trình này không phân tích được thành nhân tử nên ta phải tìm cách biến đổi phương trình 2. Để ý ta thấy rằng a b2 2

xy



2y    1

x y 2

xyy2

trong đó có xyy2  2 yxuất hiện trong phương trình 2. Do đó: a b2 2    x y 2 2

y

    x y 4 a b2 2    x y 1 3 a b2 2a2b2 3.

Vậy ta có hệ đối xứng loại 1: a2b2  a b 4,a b2 2a2b2     3 a b 1 x 2,y1. BÀI 4: 1 x x41 x 41x2

Để ý thấy

1x



1x

 1 x2nên ta sẽ đặt ẩn phụ dựa trên yếu tố này. Đặt a41 x 0,b41 x 0. Khi đó ta có: 2xa4b4. Nhân 2 ở cả 2 vế của phương trình ta được:

         

2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hôm nay bài viết này sẽ trình bày một số phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết các bài toán.. Nội dung: Đặt biểu thức chứa căn bằng biểu thức mới mà ta gọi là ẩn

Dạng toán tìm điều kiện của tham số để phương trình, hệ phương trình có nghiệm thường xuất hiện trong đề thi TSĐH dưới dạng áp dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm

Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic ta có thể sáng tác được một số phương trình đa thức bậc cao có cách giải

Để có phương trình (3) ta làm như sau : Dùng máy tính ta biết được phương trình có 2 nghiệm : 0 và 1và cũng là nghiệm của phương trình :... Suy ra hàm

Nhận xét : Vế trái của phương trình (1) không âm... Vậy hệ phương trình có

Do không tồn tại x để đẳng thức xảy ra nên phương trình vô nghiệm... Bất pt đã cho tương

PHƢƠNG TRÌNH VÔ TỈ NHÂN LIÊN HỢP THÊM BỚT HẰNG SỐ Bài 1...

Ta chưa thể sử dụng phương pháp hệ số bất định cho bài toán này ngay được vì cần phải biến đổi như thế nào đó để đưa bài toán đã cho về dạng các biến độc lập với