• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 30/10/2020 Chủ đề nhánh 02: Cơ thể của bé và các bạn

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020.

(2)
(3)

Tuần thứ: 06 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian TH: Số tuần: 1 tuần

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(4)

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên trường, lớp mình đang học.

- Trẻ biết quý trọng cô giáo và bạn bè trong và ngoài lớp.

- Trẻ biết kể tên các bộ phận trên cơ thể bé.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh bé trai, bé gái, các bộ phận trên cơ thể

- Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

BẢN THÂN

Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 30/10/2020 Cơ thể của bé và các bạn

Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020)

HO T Đ NG

(5)

1. Đón trẻ:

- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng nơi quy định

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

2. Trò chuyện buổi sáng

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Cơ thể của bé và các bạn ”

- Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ : Biết tự giới thiệu về các bộ phận trên cơ thể mình và bạn

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay vai: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang.

- Lưng bụng : Quay người sang hai bên.

- Chân: Đứng một chân đưa lên phía trước, khụy gối - Bật: Bật tách khép chân.

4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh chủ đề bản thân.

- Trẻ dạ cô

- Trẻ xếp hang ra sân

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ làm 1 số động tác nhẹ nhàng

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động góc

*Góc phân vai:.

- Gia đình, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị, …

*Góc xây dựng:

- Xây dựng khu công viên vui chơi giải trí.

*Góc nghệ thuật:

- Cắt, dán “Bé tập thể dục”,

“Người máy”, “Thêm vào những bộ phận còn thiếu”, Ôn lại các bài hát và sử dụng dụng cụ gõ đệm

*Góc học tập:

- Xem truyện tranh, làm sách tranh truyện về các giác quan

* Góc khám phá khoa học : - Xem tranh và hình vẽ các bộ phận cơ thể; đo và lập biểu đồ chiều cao, cân nặng;

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây dựng khu vui chơi giải trí dưới sự hướng dẫn của cô

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ sử bút để vẽ tranh theo ý thích, biết cách xé dán hình ảnh về bản thân - Trẻ biết cách xem tranh, ảnh và kể về bản thân mình.

- Trẻ biết xem tranh và hình vẽ, đồ dùng đồ chơi

Đồ chơi góc phân

vai

Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp

ghé

Bút xáp mầu, giấy

vẽ

Sách truyện về chủ đề bản thân Tranh ảnh, biểu đồ chiều cao

HOẠT ĐỘNG

(7)

1. Trò chuyện với trẻ

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ngoải

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi.

- Quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Trao đổi những vấn đề liên quan đến thời tiết và sức khoẻ.

Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Nhặt hoa lá về làm đồ chơi - Hát và nghe đọc thơ, truyện có nội dung về bản thân

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ được quan sát, dạo chơi trên sân trường, biết tên gọi các đồ chơi ngoài trời.

- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán của trẻ - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ

Đồ chơi ngoài trời

2. Trò chơi vận động - Cướp cờ

- Chó sói xấu tính - Bịt mắt bắt dê - Ai tinh

- Ai biến mất

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với cát nước.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(9)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi.

* Quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Cho trẻ xếp hàng ra ngoài trời, quan sát thời tiết và trò chuyện cùng trẻ:

+ Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?

+ Trời nắng ra ngoài các con phải làm gì?...

* Trao đổi những vấn đề liên quan đến thời tiết và sức khoẻ. Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

* Nhặt hoa lá về làm đồ chơi.

+ Cho trẻ ra sân nhặt hoa lá làm đồ chơi

* Hát và nghe đọc thơ, truyện có nội dung về bản thân - Cô cho trẻ đọc thơ, kể truyện về chủ đề bản thân - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Thực hiện và trò chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò

chơi, bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(11)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(12)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(13)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất - Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô

- Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho

trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục

(14)

VĐCB: Bò chui qua cổng Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”

Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về ích lợi của tập thể dục I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức.

- Trẻ biết bò phối hợp tay nọ chân kia và bò chui qua cổng không chạm người vào cổng.

- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi đúng cách , đúng luật.Trẻ hứng thú tham gia trò chơi “ Mèo đuổi chuột”

2. Kỹ năng.

- Rèn cho trẻ kỹ năng thực hiện theo hiệu lệnh, bò tay nọ chân kia.

- Phát triển bắp tay, bắp chân cho trẻ.

- Rèn trẻ cách chơi, chơi theo luật.

3. Thái độ.

- Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi.

- Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- Vạch xuất phát, sắc xô, đài đĩa nhạc.

- Không gian hoạt đông: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng.

2. Địa điểm.

- Ngoài sân trường.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài “ Em bé khỏe, em bé ngoan ”.

- Cô trò chuyện cùng trẻ về cách giúp cho trẻ có một cơ thể khỏe mạnh..

- Hôm nay cô cùng chúng mình rèn luyện sức khỏe để có một sức khỏe tốt nhé!

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay, đi các kiểu kiễng chân sau đó về 3 hàng.

Trẻ hát và vận động.

Trẻ trò chuyện cùng cô.

Trẻ thực hiện

(15)

* Bài tập phát triển chung.

- ĐT tay : Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang.

- ĐT chân: Đứng một chân đưa lên phía trước, khụy gối.

- ĐT lườn: Quay người sang hai bên - ĐT bật: Bật tách khép chân.

* Vận động cơ bản: “Bò chui qua cổng”.

- Trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối diện nhau:

- Cô giới thiệu vận động.

- Cô làm mẫu lần 1: không giải thích.

- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

TTCB: Qùy 2 đầu gối xuống sàn, lưng thẳng 2 tay chống thẳng xuống sàn, mắt nhìn thẳng về phía trước, khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bò phối hợp tay nọ chân kia bò về phía trước đến gần cổng cúi đầu và bò chui qua cổng không chạm người vào cổng, sau đó đứng lên đi về cuối hàng đứng

+ Trẻ thực hiện:

- Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu.

- Cả lớp nhận xét, cô nhận xét.

+ Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập cho đến hết.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ.

+ Lần 2: Cho trẻ tập theo hình thức thi đua.

- Cô nhận xét khen ngợi trẻ.

* Trò chơi vận động “ Mèo đuổi chuột”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:

+ Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành vòng tròn rộng và giơ tay cao lên để làm hang, chọn ra 2 bạn, 1 bạn làm mèo, 1 bạn làm chuột. Ban đầu để mèo đứng cách chuột một khoảng 2m, khi nghe hiệu lệnh đuổi bắt thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo.Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để băt

+ Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột chạy được 2 vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc.

Trẻ thực hiện

Trẻ thực hiện

Trẻ quan sát.

Trẻ thực hiện.

Trẻ thực hiện.

Trẻ lắng nghe

(16)

- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.

- Nhận xét..

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.

- Các con vừa tập bài vận động gì?

3. Kết thúc

- Nhận xét – tuyên dương trẻ.

Trẻ tham gia chơi hào hứng.

Trẻ thực hiện.

Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020

(17)

Tìm hiểu về cơ thể của bé và các bạn

Hoạt động bổ trợ: +Hát " Cái mũi”, “ Nào chúng ta cùng tập thể dục”

+ Trò chơi: “ Chỉ nhanh đoán đúng”

I . Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức.

- Trẻ hiểu thêm và phân biệt được một số bộ phận của cơ thể.

- Trẻ biết một số chức năng, hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể.

- Trẻ hiểu thêm về bản thân trẻ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Rèn kỹ năng phát âm đúng ngữ pháp.

- Rèn kỹ năng vận động cho trẻ.

3. Thái độ

- Trẻ biết bảo vệ cơ thể theo mùa.

- Trẻ biết bảo vệ các bộ phận cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng – đồ chơi.

a. Đồ dùng của cô:

- Gương, tranh về các bộ phận trên cơ thể..

- Đài đĩa nhạc bài hát “Cái mũi”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Keo, giấy

- Tranh các bộ phận trên cơ thể 2. Địa điểm:

- Lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài "Cái mũi”

- Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề.

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Trong bài hát nhắc đến bộ phận cơ thể nào?

+ Mũi có tác dụng gì?

+ Ngoài ra các con còn biết những bộ phận cơ thể nào nữa

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Hôm nay cô cùng các con trò chuyện và phân

- Trẻ hát cùng cô - Cái mũi

- Cái mũi - Để thở, ngửi - Tay, chân. Mắt....

- Trẻ nghe

(18)

biệt các chức năng trên cơ thể chúng ta nhé!

2. Hướng dẫn

2.1.Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại - Các con có biết trên tay cô là cái gì ? - Đây là cái gương giúp chúng ta nhìn thấy những bộ phận trên cơ thể của chúng ta mà bình thường chúng ta không nhìn thấy được.

- Các con cùng soi vào gương xem trên khuôn mặt của chúng ta có những bộ phận nào ?

- Các con nhắm mắt thử xem.Có hiện tượng gì sảy ra?

- Vậy các con có biết mắt có nhiện vụ gì ? - Trên mắt, xung quanh mắt có gì nào?

- Lông mi có tác dụng làm gì ? - Mũi có tác dụng làm gì ?

- Miệng có tác dụng như thế nào ? - Tai có tác dụng làm gì ?

- Cô cho trẻ lấy 2 ngón tay bịt tai vào thì chuyện gì xảy ra ?

- Cô vừa cho các con cùng nói về các tên, chức năng bộ phận của các con.

- Chốt: Phần đầu của chúng ta gồm có nhiều bộ phận: Mắt dùng để nhìn, mũi dùng để thở, ngửi;

miệng dùng để ăn, nói; tai dùng để nghe. Các bộ phận của các ban có kích thước khác nhau: Có bạn tai to, có bạn tai nhỏ, có bạn mắt to, có bạn mắt nhỏ...

- Các con có biết tay, chân có những nhiện vụ gì ?

- Mỗi tay có mấy ngón tay?

- Cô cho trẻ đếm. Khi gộp các ngón tay ở 2 bàn tay các con có mấy ngón tay.

- Các ngón tay có nhiệm vụ gì ? - Mỗi bàn chân có mấy ngón chân ? - Các ngón chân có nhiệm vụ gì ?

+ Cô chốt lại những tác dụng của các ngón tay, chân, bàn tay, chân

- Các con ạ trong thực tế chân cũng có thể lầm

- Gương ạ

- Mũi, mắt, miệng…

- Không nhìn thấy gì - Để nhìn

- Lông mi - Bảo vệ mắt - Thở

- Nói...

- Nghe

- Không nghe thấy gì

- Trẻ nghe

- Tay cầm nắm, chân đi…

- 5 ngón - Trẻ đếm - Cầm đồ dùng - 5 ngón

- Để đi

- Trẻ lắng nghe

(19)

thính bạn có thể cầm bút, đũa bằng chân

- Các con có biết khuỷu tay, đầu gối chân tại sao lại có nhiều nếp nhăn như vậy không ?

- Cô cho trẻ cùng được thử nghiệm với tay chân khi gập khuỷu chân, đầu gối thì có hiện tượng gì xảy ra.( Cô cho trẻ tự nhận xét )

- Móng chân , móng tay các con thấy có tác dụng gì ?

- Cô chốt lại : Các móng tay, chân có tác dụng để bảo vệ các ngón tay, chân, vì ở đầu các ngón tay, chân có rất nhiều cấc dây thần kinh của cơ thể . - Các con ạ trên cơ thể của chúng ta có rất nhiều các bộ phận . Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau và tất cả các bộ phận đó rất cần cho cơ thể của con người chúng ta. Do vậy mà chúng ta phải biết giữ gìn và vệ sinh các bộ phận sạch sẽ , hàng ngày

2.2. Hoạt động 2: Nhận biết tên gọi và so sánh phân biệt các bộ phận đặc điểm của bạn - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh của các bạn qua tranh

- Cô cho trẻ quan sát từng tranh và cho trẻ nhận xét về những đặc điểm riêng của bạn

- Các con có nhận xét gì về hình ảnh này ? - Mắt của các bạn như thế nào?

- Tay của các bạn như thế nào ?

- Cô yêu cầu trẻ nói nên được đặc điểm của từng hình ảnh

- Cô chốt lại những đặc điểm giống nhau , khác nhau của từng bộ phận.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi: Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Chỉ nhanh đoán đúng”

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

- Các con so bàn tay và bàn chân mình với các bạn khác chúng ta thấy gì?

- Cho trẻ hát bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

* Trò chơi: “Cắt dán hình có biểu thị các hoạt động của tay và chân"

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ thử nghiệm cùng cô

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát - Trẻ nhận xét

- Lắng nghe

(20)

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy có hình ảnh: Nhóm 1: Mắt, miệng, mũi, tay,

chân...Nhóm 2 có: Kính, áo,quần,...Nhiệm vụ của các bạn là phải cắt các hình ảnh ở nhóm 1 dán bên cạnh nhóm 2 sao cho phù hợp.

- Tiến hành cho trẻ chơi.

* Củng cố

- Các con vừa được tìm hiểu về gì?

- Giáo dục trẻ biết vệ sinh và bảo vệ cơ thể 3. Kết thúc.

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ chơi

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020

(21)

Kể chuyện: “ Cậu bé mũi dài”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “Cái mũi”.

I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức.

- Trẻ nhớ tên truyện.

- Trẻ lắng nghe lời cô kể truyện,hiểu nội dung câu truyện và biết tập kể lại câu truyện cùng cô.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ cho trẻ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Trẻ biết yêu thương giúp đỡ bạn bè.

- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Nhạc bài hát "Cái mũi ".

- Video truyện "Cậu bé Mũi Dài."

- Mũ ong, chim Họa Mi, hoa cho trẻ.

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài hát "Cái Mũi".

- Trò chuyện:

+ Các con vừa được hát bài hát gi?

+ Bài hát nói về bộ phận nào trên cơ thể ? + Mũi có tác dụng dùng để làm gì?

+ Đúng rồi: Mũi là một bộ phận rất quan trọng trên cơ thể chúng ta, mũi giúp chúng ta thở được, ngửi được mùi vị nữa đấy, thế mà các con có biết không có một bạn nhỏ lại định vứt cái mũi, cái tai của mình đi.

- Để biết bạn nhỏ đó là ai trong câu truyện gì cô mời cả lớp cùng lắng nghe cô kể câu truyện "Cậu bé Mũi Dài".

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Cô kể cho trẻ nghe:

- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kèm cử chỉ, điệu bộ.

- Trẻ hát - Cái mũi.

- Cái mũi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(22)

+ Các con vừa nghe câu chuyện gì?

+ Cô giảng tóm tắt giảng nội dung câu chuyện: Câu truyện kể về một cậu bé có cái mũi rất dài,vì vướng quá không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, tai… Khi được các bạn giải thích cậu đã hiểu ra và biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể của mình.

+ Các con có muốn gặp cậu bé Mũi Dài trong câu chuyện này không?

+ Chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện này lần nữa qua mô hình nhé.

- Cô kể lần 2: Kết hợp mô hình.

- Đàm thoại - trích dẫn làm rõ ý:

+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?

+ Trong câu truyện có nhắc đến những nhân vật nào?

+ Tại sao cậu bé trong câu truyện có tên như vậy?

+ Cậu bé đã nhìn thấy cây gì khi ra vườn?

+ Cây táo như thế nào?

+ Cậu bé đã làm gì khi nhìn thấy những quả táo?

+ Thế cậu có trèo được lên cây táo không? Vì sao?

+ Bực quá cậu bé Mũi Dài đã nói gì?

+ Ai ở gần đó đã nghe thấy điều ước của cậu bé Mũi Dài?

+ Bạn Ong đã nói gì với bạn mũi dài?

+ Bạn chim Họa Mi đã nói thế nào với bạn Mũi Dài?

+ Còn những cô hoa đã nói gì với bạn Mũi Dài?

+ Sau khi được các bạn khuyên nhủ, bạn Mũi Dài đã nhận ra điều gì?

+ Chúng mình thấy các bộ phận trên cơ thể có quan trọng không? Quan trọng như thế nào?

+ Vậy muốn các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ chúng mình phải làm gì?

Giáo dục: Để có một cơ thể sạch sẽ các con luôn

- Trẻ lắng nghe.

- Truyện " Cậu bé Mũi Dài”.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

- Cậu bé Mũi Dài.

- Cậu bé Mũi Dài, Ong, chim Họa Mi, những bông hoa.

- Vì cậu có cái mũi dài.

- Cây táo - Sai trĩu quả.

- Cậu muốn hái những quả táo.

-.Không, vì cái mũi của cậu quá dài

- ươc gì cậu không có... .

- Bạn Ong.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

(23)

nhớ chưa nào.

+ Các con ạ, qua chuyện “Cậu bé Mũi Dài” vừa rồi, chúng ta đã nhận ra tầm quan trọng của các bộ phận trên cơ thể. Bây giờ, chúng mình hãy cùng lắng nghe câu chuyện “Cậu bé Mũi Dài” qua giọng kể của cô giáo A để chúng mình nhớ và hiểu rõ hơn về nội dung câu chuyện.

- Cô kể lần 3: Cho trẻ xem video câu chuyện "Cậu bé Mũi Dài".

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ kể lại truyện:

- Chúng mình thấy câu chuyện này như thế nào?

Tối nay về nhà các con hãy kể lại câu chuyện “Cậu bé Mũi Dài” cho ông bà, bố mẹ chúng mình nghe nhé. Để được khen ngay bây giờ cô sẽ cùng các con tập kể câu chuyện này.

- Cô chia trẻ thành các nhóm nhân vật kể truyện cùng cô.

- Cô giáo là người dẫn truyện, trẻ nhập vai các nhân vật kể truyện.

- Cô gợi ý trẻ về giọng điệu của các nhân vật trong truyện.

* Củng cố

- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ và biết bảo vệ các bộ phận trên cơ thể.

3. Kết thúc:

- Nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời.

- Trẻ kể truyện cùng

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với toán

(24)

Phân biệt hình tròn với hình vuông, tam giác, hình chữ nhật.

Hoạt động bổ trợ: Hát “Cái mũi”

I. Mục đích – yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ phân biệt được hình tròn với hình tam giác, hình vuông, Hình chữ nhật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt các hình cho trẻ 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ.

- 2 hình tròn,2 hình vuông, 2 hinh chữ nhật, 2 hình tam giác.

- Một số đồ dùng đồ chơi có dạng hình tròn, hình vuông đặt quanh lớp - Các khối vuông tròn, tam giác, chữ nhật

2. Địa điểm.

- Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

-Cho trẻ hát bài " Cái mũi"

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Bài hát hói về cái gì?

- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cho cơ thể..

- Giờ học toán ngày hôm nay cô và các con cùng nhau " Phân biệt hình tròn với hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật" nhé.

2. Hướng dẫn

2.1. Ôn nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, chữ nhật.

- Các con nhìn xem có rất nhiều bàn ghế đấy.

Đây là mặt bàn có dạng hình gì?Còn cái mặt bàn kia mặt bàn có dạng hình gì?

- À, còn cái mặt đồng hồ này thì có dạng hình gì?...

2.2.Phân biệt hình tròn, vuông, tam giác,chữ nhật.

- Cô đưa hình tròn lên và hỏi:

- Trẻ hát

- Bài cái mũi ạ - Nói về cái mũi - Lắng nghe

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời

- Có 4 cạnh

(25)

sờ quanh hình tròn. Hình tròn có cạnh không?

- Đúng rồi, đường tròn là một đường cong khép kín, trơn, nhẵn có thể lăn được trên đất

- Đây là hình gì, màu gì?

- Hình vuông có mấy cạnh ?

- Cho trẻ đếm cạnh của hình vuông từ trái sang phải

- 4 cạnh của hình vuông như thế nào?

- Cô lấy thước dây hoặc dây len đo

*So sánh hình tròn và hình vuông

Hình tròn và hình vuông có gì khác nhau?

- Khác ở điểm nào? Còn màu sắc thì sao?

- Đây là hình gì, màu gì?

- Cả lớp nhắc lại

- Hình chữ nhật có mấy cạnh?

- Các cạnh hình chữ nhật như thế nào?

- Cho trẻ chỉ cạnh ngắn,dài và đếm - Còn đây là hình gì, màu gì?

Hình tam giác có mấy cạnh?

- Cô chỉ cạnh hình tam giác cho trẻ đếm

*So sánh hình chữ nhật và hình tam giác Hình chữ nhật và tam giác có gì khác nhau?

*Liên hệ: Cho trẻ đi quanh lớp xem có những đồ chơi có dạng hình vuông,hình tròn, chữ nhật, tam giác.

+ Hình tròn ( bánh ô tô, bánh xe đạp, mắt kính, mặt đồng hồ, vòng đeo tay, khuy áo…)

+ Hình tam giác ( Mái nhà, cánh buồm,..

+ Hình vuông(Viên gạch lát nền,chiếc bánh quy, khung ảnh…)

+ Hình chữ nhật( Mặt bàn, màn hình ti vi,khung của sổ…)

2.3. Luyện tập

+ Trò chơi: Ai nhanh nhất

- Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi

- Cách chơi: Cô yêu cầu lấy hình gì ( Về hình dạng và đặc điểm của hình) thì các con phải lấy đúng hình đó và giơ lên.

- Trẻ lên chỉ Hình tam giác - Có 3 cạnh - Trẻ chỉ và đếm - Trẻ so sánh

- Trẻ đi xung quanh lớp và tìm

- Lăng nghe

-Trẻ chơi hứng thú

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi đoàn kết

(26)

- Luật chơi: các con phải lấy đúng hình theo yêu cầu ai lấy sai sẽ phải đổi lại.

- Tổ chức cho trẻ chơi,

Nhận xét động viên trẻ sau khi chơi + Trò chơi: Xếp hình

- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi và luật chơi -Cách chơi. Cô chia lớp thành 3 đôi chơi các bạn trong tổ phải tự chọn cho mình 1 hình để làm sao xếp được hình 1 ngôi nhà.

- Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc đội nào xếp nhanh nhất có ngôi nhà đẹp nhất đội đó sẽ dành chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi

* Củng cố

- Cho trẻ nhắc lại tên bài học - Các con vừa được học gì?

- Các con học có vui không?

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

- Yêu cầu trẻ cất đồ dùng cùng cô

- Trẻ chơi

- Phân biệt hình tròn, vuông tam giác, chữ nhật ạ.

- Có ạ

- Trẻ cất đồ dùng theo yêu cầu

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020

(27)

Dạy hát : “Cái mũi”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ Tai ai tinh”

I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời và - Trẻ hiểu nội dung bài hát " Cái mũi"

- Biết chơi trò chơi " Tai ai tinh"

- Hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo tính chất bài hát

- Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn - Rèn kỹ năng chú ý, tư duy cho trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc II . Chuẩn bị

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Đàn, đĩa hát, các bài hát

- một số dụng cụ âm nhạc đê sử dụng khi chơi - Khăn bịt mắt

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng nhau trò chuyện khám phá về chủ đề

+ Trên cơ thể có những bộ phận gì?

+ Các bộ phận đó có tác dụng gì?

- Hôm nay cô có 1 bài hát nói về một bộ phận trên cơ thể của chúng ta đó là bài “ Cái mũi”

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “ Cái mũi”

- Cô hát mẫu lần 1: kết hợp đàn.

+ Giới thiệu tên bài hát và tác giả

- Trò chuyện - Mắt, mũi, tay...

- Mắt để nhìn...

- Trẻ lắng nghe

(28)

- Cô hát lần 2 : thể hiện điệu bộ theo giai điệu bài hát.

+ Cô giảng nội dung bài hát.

- Cô hát lại lần 3 và dạy trẻ hát

+ Cô dạy trẻ hát từng câu nối tiếp đến hết bài ( 2 – 3 lần)

+ Cô sửa cách hát cho trẻ cao độ, ngân nghỉ...

+ Cho cả lớp hát cùng cô một lần không nhạc đệm

+ Từng tổ hát, nhóm hát, cá nhân hát

+ Cho nhóm bạn trai hát thi với nhóm bạn gái + Thi hát nối tiếp, giọng hát to giọng hát nhỏ + Cô chú ý sửa cho trẻ, giúp đỡ những trẻ yếu + Cho trẻ hát vỗ xắc xô, thanh la

+ Sau mỗi lần trẻ hát cô nhận xét trẻ và sửa sai cho trẻ ( nếu có)

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên bịt mắt, và mời bạn khác lên hát cô yêu cầu trẻ bị bịt mắt phải đoán xem bạn nào hát và hát bài gì? ( Cho trẻ lên hát cầm dụng cụ âm nhạc)

+ Cho trẻ chơi 3 – 4 lần

+ Cô chú ý bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả chơi.

* Củng cố

- Các con vừa được hát bài hát gì? Do ai sáng tác?

- Trẻ hát

- Tổ , nhóm hát

- Lắng nghe cô hướng dẫn

- Trẻ chơi hứng thú

(29)

- Cho trẻ biểu diễn bài hát “ Cái mũi ” - Nhận xét tuyên dương

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm:Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm:Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm