• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 9 Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 9 Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 9"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Câu hỏi 1 trang 20 Toán 9 Tập 2: Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Lời giải Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận

Câu hỏi 2 trang 21 Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán đã cho.

x 2y 1 (I) x y 3

  

  

Lời giải x 2y 1

(I) x y 3

  

  

   

x y 3

x 2y x y 1 3

  

       

x y 3 x y 3

x 2y x y 4 y 4

   

 

      

x 4 3 x 7

y 4 y 4

  

 

    (thỏa mãn) Vậy số cần tìm là 74

(2)

Câu hỏi 3 trang 21 Toán 9 Tập 2: Lập phương trình biểu thị giả thiết: Mỗi giờ, xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.

Lời giải

Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nên ta có phương trình y - x = 13 ⇔ y = 13 + x

Câu hỏi 4 trang 21 Toán 9 Tập 2: Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được, tính đến khi hai xe gặp lại nhau. Từ đó suy ra phương trình biểu thị giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km.

Lời giải

Quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là: 9

5y (km) Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là: 14

5 x (km)

Theo giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình

14 9

x y 189

5  5 

Câu hỏi 5 Toán 9 Tập 2 Bài 5 trang 21: Giải hệ hai phương trình thu được trong câu hỏi 3 và câu hỏi 4 rồi trả lời bài toán.

Lời giải Từ ?3 và ?4 ta có hệ phương trình:

 

y 13 x y 13 x

14 9 14 9

x y 189 x 13 x 189

5 5 5 5

   

 

 

      

 

 

(3)

y 13 x y 13 x

14 9 117 23 117

x y 189 x 189

5 5 5 5 5

   

 

 

 

    

 

 

y 13 x

y 13 x

23 828

x 36

5 x 5

 

   

   

x 36 y 49

 

   (thỏa mãn)

Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h Vận tốc của xe khách là 49 km/h

Bài 28 trang 22 SGK Toán 9 Tập 2: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.

Lời giải Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (x, y ∈ N*); x,y > 124.

Tổng hai số bằng 1006 nên ta có: x + y = 1006 (1)

Số lớn chia số nhỏ được thương là 2, số dư là 124 nên ta có: x = 2y + 124 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x y 1006 2y 124 y 1006 x 2y 124 x 2y 124

    

 

     

 

3y 1006 124 x 2y 124 x 2y 124 3y 882

   

 

    

x 2y 124 y 294

 

  

x 2.294 124 y 294

 

  

(4)

x 712 y 294

 

  

Vậy hai số tự nhiên phải tìm là 712 và 294.

Chú ý : Số bị chia = số chia. thương + số dư

Bài 29 trang 22 SGK Toán 9 Tập 2: Giải bài toán cổ sau:

Quýt cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui

Chia ba mỗi quả quyết rồi Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh

Trăm người trăm miếng ngọt lành Quýt cam mỗi quả tính dành là bao?

Lời giải

Gọi số cam là x, số quýt là y (x, y ∈ N* ; x < 17, y < 17).

Quýt, cam 17 quả tươi ⇒ x + y = 17 (1) Mỗi quả quýt chia ba ⇒ Có 3y miếng quýt Chia mười mỗi quả cam ⇒ Có 10x miếng cam Tổng số miếng tròn 100 ⇒ 10x + 3y = 100 (2) Ta có hệ phương trình:

x y 17 10x 3y 100

  

  

3x 3y 51 10x 3y 100

 

   

(5)

10x 3y

 

3x 3y

100 51

x y 17

     

   

10x 3y 3x 3y 49 x y 17

   

   

7x 49 x 7

x y 17 7 y 17

 

 

     

x 7 y 10

 

  

Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.

Bài 30 trang 22 SGK Toán 9 Tập 2: Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự đinh.

Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.

Lời giải

Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB, y (h) là thời gian dự định để đi đến B lúc 12 giờ trưa.

Điều kiện: x > 0; y > 1 (do ô tô đến B sớm hơn 1 giờ)

+ Với v = 35km/h thì thời gian đi hết quãng đường AB là: x

t (h)

35

Vì ô tô đến B chậm hơn 2h nên so với dự định nên ta có phương trình:

x y 2 x 35y 70

35     (1)

+ Với v = 50km/h thì thời gian đi hết quãng đường AB là: x

t (h)

50

Vì ô tô đến B sớn hơn 1h nên so với dự định nên ta có phương trình:

(6)

x y 1 x 50y 50 50      (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

x 35y 70 x 50y 50

 

  

x 35y 70

35y 70 50y 50

 

    

x 35y 70

50y 35y 70 50

 

    

x 35y 70 15y 120

 

  

x 35y 70 x 35.8 70

y 8 y 8

   

 

   

x 350 y 8

 

   (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB dài 350km, thời gian dự định đi hết quãng đường AB là 8h.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc. Bài 3: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường dài

Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ. Giải

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để

Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng

Bài 34 trang 12 SBT Toán 9 Tập 2: Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy.. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung

Một người đi xe đạp từ P đến Q với vận tốc không đổi, nhận thấy cứ 15 phút lại có một xe khách đi cùng chiều vượt qua và cứ 10 phút lại gặp một xe khách đi ngược

Nếu đội thứ nhất làm một mình hết nửa công việc, rồi đội thứ hai tiếp tục một mình làm nốt phần việc còn lại thì hết tất cả 25 ngày.. Hỏi mỗi đội làm một mình thì

Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau... Theo em, các ý kiến đó