• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 34

Ngày soạn:5.5.2017

Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017 Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (8’)

- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lượt ) - G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển

- G đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài (10’)

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

- Vài H đọc

- H đọc tiếp nối - HS đọc chú giải - H đọc theo cặp - 1, 2 H đọc cả bài

- …ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Bí mật của tiếng cười là gì ?

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?

- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên ...

- …Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.

- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời

(2)

* Nêu ý nghĩa của truyện ?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - G đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật….có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp

- G mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nêu ý nghĩa của bài

*QTE:Gv liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.

- Hs nêu.

- Vài H nhắc lại

- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai

- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm - H thi đọc diễn cảm trước lớp

- H nêu

_______________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính toán.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập - SGK. Bảng phụ .

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’) Ôn tập về các phép tính với phân số

- GV yêu cầu HS làm bài 2b

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.

b. HD HS ôn tập Bài 1:(9’)

- 2 HS lên bảng làm bài.

2b/ 43 61=129 122 1211;

6 1 12

2 12

9 12 11 4 3 12

11 ;

12 9 12

2 12 11 6 1 12

11 ;

12 11 12

9 12

2 4 3 6

1

- HS nhận xét - Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

(3)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số trước khi làm bài.

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu cách làm

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 3 :(7’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích . - Gv nhận xét.

Bài 4:(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi ta điều gì?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng phụ

- HS nêu lại các quy tắc nhân ; chia hai phân số

- 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp.

a)3274 218 ; 218 :32 218 23 4224;

3 2 4 7 21

8 7 :4 21

8 ; 74 32 218 . b)113 2116 ; 116 :113 116 113 2;

11 3 2 1 11 2 6 11:

6 ; 2113 116 . c)8 4 2 8; ; ;

7 1 7 7

- HS đọc yêu cầu bài.

- bHS làm bài theo cặp - Đại diện cặp trình bày

a. 72  x = 32 ; b.52:x13 ; x = 32: 72 x = 52:31 x = 37 x = 56 c. x : 117 22

x = 22 x 117 x = 14 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời

HS tự giải bài toán vào vở, 2 hs lên làm

Giải a.Chu vi hình vuông là:

5 4 8 5

2 (m )

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

(4)

GV thu một số vở - nhận xét 3.Củng cố. Dặn dò:(4’)

- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?

- GV nhận xét tiết học.

25 4 5 2 5

2 (m2)

Đáp số: a.P = 58m;S 254 m2

- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.

- 1 hs nêu.

_____________________________________________

Chính tả ( Nhớ viết)

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch;

iêu/ iu.

2.Kĩ năng:- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

3.Thái độ:- HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

4 tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

G mời 1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn h nhớ – viết (20’)

- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn + G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.

- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ G quan sát

- Chấm chữa bài: chấm 7  10 bài - G nhận xét chung

c. Hướng dẫn hs làm các bài chính tả Bài tập 2: (10’)

- G nhắc: chỉ điền vào bảng những

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- 2hs đọc

- Cả lớp đọc thầm - H viết bảng con - H gấp sgk. Viết bài

- H đổi vở theo cặp soát lỗi

- 1h đọc yêu cầu của bài - H làm theo cặp

(5)

tiếng có nghĩa.

- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài 3. Củng cố, dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ ...

G mời 1  2 hs nhắc lại nội dung bài Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.

- G nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau.

- 4nhóm làm trên phiếu

- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả

- Cả lớp nhận xét

________________________________________________

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

THĂM QUAN – NHÀ BIA YÊN DƯỠNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

2.Kĩ năng:- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

3.Thái độ:- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng, có ý thức tìm hiểu về di tích lịch sử của địa phương.

II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Vì sao phải bảo vệ môi trường?

+ Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá HS.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) - Ghi tên bài lên bảng b.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:(25’) HS đi thăm quan các công trình địa phương

- Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Nêu tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại

Hoạt động 2:(10’) Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn

- HS trả lời - HS nhận xét

+ HS thảo luận nhóm

+ Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Nhà bia Yên Dưỡng là những công trình công cộng, là tài sản chung của xã hội.

- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận

(6)

các công trình công công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi, nhận xét

- GV chốt lại

3.Củng cố dặn dò:(5’) - Hệ thống nội dung bài - Chuẩn bị bài sau.

+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- HS lắng nghe

- HS cả lớp thực hiện.

Ngày soạn:6.5.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt.

2.Kĩ năng:- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những ngày hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- G kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trứoc. Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

-Nhận xét ,đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- HS trình bày

b. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (theo nhóm) (30’)

+ G giúp SH nắm vững yêu cầu của bài tập

+ G phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài trên bảng lớp.

- G kết luận:

Bài tập1 :

Câu 1: Tình hình…. có triển vọng tốt

- 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .

- HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm dán nhanh bài trên bảng lớp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả giải bài tập.

- Cả lớp nhận xét

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

(7)

đẹp

Câu 2: Chú ấy sống… Luôn tin tưởng Câu 3: Lạc quan là… luôn tin tưởng Sau khi giải xong bài tập 2,3 G mời vài em HS đặt câu với từ..

- Sau khi hs nói đúng lời khuyên của 2 câu tục ngữ mời 1 vài HS nói hoàn cảnh sủ dụng 2 câu tục ngữ.

3. Củng cố dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Gv mời 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở Bt 4 , đặt 4,5 câu với các từ ở Bt 2,3.

- Gv nhận xét tiết học.

_____________________________________________

To¸n

¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.

2.Kĩ năng:- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- B¶ng phô, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yờu cầu hs chữa bài tập 2 vbt tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài(1’) Trực tiếp.

b.Bài giảng hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1:(7’)

- Y/c hs nêu yêu cầu bài toán.

- Hd hs làm phần a.

- Cho hs tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lờn bảng chữa bài.

- Nhận xét đưa ra kết quả đúng.

- Thực hiện yêu cầu của gv.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài vào vbt.

- 3 hs làm trên bảng lớp.

- Nhận xét - chữa bài.

(8)

- Nêu cách chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

- Nêu cách nhân 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

+ Bài tập ôn lại những tính chất nào của phân số?

Bài 2:(7’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài

- Nhận xét - chốt kết quả đúng.

Bài 3:(8’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs tóm tắt bài toán.

- Gọi hs làm bài trên bảng.

- Dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:(7’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Nhận xét - chốt kq đúng.

- Bài toán ôn tập dạng toán nào?

3.Củng cố- Dặn dò(5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

2 11 11 : 1 15

7 15

8 11 : 2 15

7 11 : 2 15 .8 d

7 5 5 :2 7 4 5 :2 7 6 5 :2 7 4 7 . 6 c

3 1 9 2 9 x 7 5 3 9 x2 5 3 9 x7 5 .3 b

7 3 7 x3 11

5 7 x3 11

6 7 x3 11

5 11

6

 

 

- Hs nêu.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài vào vở.

- 4 Hs lên bảng.

3 1 3 x4 6 x5 4 x3 5 2 4 :3 6 x5 4 x3 5 .2 d

1 2 x5 5 x4 4 x3 3 2 5 :1 5 x4 4 x3 3 .2 b

70 1 8 x 7 x 6 x 5

4 x 3 x 2 x . 1 c 5; 2 5 x 4 x 3

4 x 3 x 2

2

- Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- 1Hs tóm tắt bài toán.

- 1Hs lên bảng làm bài.

- Hs làm bài vào VBT.

- Nhận xét.

Bài giải Số vải may quần áo là:

16(m) 5

x4 20 Số vải còn lại là:

20 - 16 = 4 (m).

4 mét vải may được số túi là:

4 : 6 3

2 (cái túi).

Đáp số: 6 cái túi.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài rồi đọc kết quả trước lớp.

Đáp án:

D. 20

(9)

- 1Hs trả lời.

________________________________________________________________

10/5- 11/5 kiểm tra cuối học kì II

________________________________________________________________

Ngày soạn:9.5.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Thực hiện được 4 phép tính với phân số

2.Kĩ năng:- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT - Bp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS làm bài tập 1, 2 (VBT) - Chấm 1 số VBT .

- Nhận xét.

2.Bài mới :

a. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b.Thực hành

Bài 1:(7’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS Nhận xét , GV đánh giá .

- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.

Bài 2 :(7’)

- Y/ c Hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm, 2 HS

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1hs nêu yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở - Nhân xét

5 14 10 28 7 :2 5 4

35 8 7 2 5 4

35 18 35 10 35 28 7 2 5 4

35 38 35 10 35 28 7 2 5 4

- 1 Hs nêu.

- 1hs nêu yêu cầu.

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Nhận xét.

(10)

làm bảng phụ

- Gv yêu cầu HS giải thích bài làm.

- GV nhận xét.

Bài 3 :(8’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, gv đánh giá.

Bài 4 :(7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài toán

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở.

- Gv chấm và nhận xét.

Số bị trừ

5 4

4 3

9 7

Số trừ

3 1

4 1

45 26

Hiệu

15 7

2 1

5 1

Thừa số

3 2

4 3

9 7

Thừa số

7 4

3 1

11 27

Tích

21 8

9 8

11 6

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 Hs nêu

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

7 2 7 1 7 3 7 1 2 3 7 2 7 1 3 :2 7 2

12 5 12

3 12

2 4 1 6 1 4 1 3 1 2 1

30 19 30 10 30

9 30 10 30 15 30 24 3 1 2 1 5 4

2 1 2 1 1 2 1 2 9 9 2 2 1 9 :2 9 2

5 3 10 3 6 10

2 3 :1 2 1 5 2

12 29 12

9 12 38 12

9 12 30 12

8 4 3 2 5 3 2

-1hs nêu yêu cầu - 1Hs nêu.

-1Hs làm bài bảng phụ, lớp làm VBT.

- Nhân xét

Bài giải

Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:

(11)

3. Củng cố dặn dò(5’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau

5 4 5 2 5

2 (bể)

Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể nước là:

10 3 2 1 5

4 (bể) Đáp số:

5 4bể,

10 3 bể

________________________________________________

Khoa học

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.

2.Kĩ năng:- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 103, 131sgk.

- Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:(1’)

Hoạt động 1: (13’)Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.

- G yêu cầu h quan sát hình 1 trang 130 sgk.

+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?

+ Yêu cầu h nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.

- 1h trình bày

- Chú ý

- H quan sát hình 1 ( 130 – sgk )

…người ta sử dụng các mũi tên trong hình 1 trang 130.

+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp

(12)

+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?

+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?

Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng, mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng…

Hoạt động 2: (14’)Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.

- G hướng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.

+ Thức ăn của châu chấu là gì?

+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?

+ Thức ăn của ếch là gì?

+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?

- G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.

Kết luận:

Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

Cây ngô  Châu chấu  Ếch 3. củng cố, dặn dò(4’)

G mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia

* G nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

thụ qua lá.

+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ.

- …Lá ngô

- …Cây ngô là thức ăn của châu chấu - …châu chấu

- …châu chấu là thức ăn của ếch

- HS làm việc theo nhóm, các bạn cùng thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.

- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày.

___________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

(13)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

2.Kĩ năng:- Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn chuyện . - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số báo, sách, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài ước (G và H sưu tầm được) : truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kể 1,2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý ngjhĩa của chuyện.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H kể chuyện

* Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của bài tập(7’)

- G gạch dưới những từ ngữ quan trọng Hãy kể một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.

c. H thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(20’)

- G yêu cầu cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho nguời thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau : Chuẩn bị nội dung

- 2 H kể

- 1 H đọc đề

- H đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý1, 2 - Cả lớp theo dõi trong SGK.

- 1 số H tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhận vật trong câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng cặp H kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp

+ Mỗi H kể xong câu chuyện, nói ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét – bình chọn…

(14)

cho bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Tuần 34)

________________________________________________

Tập làm văn

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.

2.Kĩ năng:- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau-phô tô cỡ chữ to hơn SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - KT VBT của HS - Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a. giới thiệu bài(1’)

b. Huớng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.

Bài tập 1:(13’)

- G lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.

- G giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu.

- G chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.

- G phát mẫu Thư chuyển tiền.

- G mời 1 số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.

Bài tập 2:(14’)

- G mời 1, 2HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?

- G hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.

- 1 HS đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp.

- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền G đã phát.

- HS trình bày

- Cả lớp và G nhận xét - 1HS đọc yêu cầu của bài - 2HS thực hiện

- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Từng em đọc nội dung thư của mình - Cả lớp và G nhận xét

- HS phát biểu

(15)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

G mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Các em ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.

_______________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 34

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(16)

_______________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Chuyển đổi được số đo khối lượng

2.Kĩ năng:- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- SGK

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. kiểm tra bài cũ :(5’)

- GV yêu cầu HS chữa bài tập về nhà.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b. Thực hành: .

Bài 1(6’)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài vào vở, gọi 2HS làm bài trờn bảng

- Lớp nhận xét, Gv đánh giá.

Bài 2(6’)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gv viết lên bảng 3 phép đổi sau:

2

1yến = ...kg 7 tạ 20 kg =...kg 1500kg = ...tạ

- Gv yêu cầu HS nêu cách đổi của mình trong những trường hợp trên.

- Nhận xét các ý kiến của HS.

- Gv nhắc HS chuyển về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.

- Y/c HS làm các phần còn lại.

- Gv chữa bài trên bảng

- 3 hs lên làm bài 2vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT 1yến = 10kg 1tạ=10yến 1tạ = 100kg 1tấn = 10tạ 1tấn = 1000kg 1tấn =100yến - 1Hs đọc yêu cầu

- Hs lần lượt nêu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT - HS kiểm tra bài cho nhau.

10yến = 100kg

2

1 yến = 5kg 50kg = 5 yến 1yến8kg = 18kg 5tạ = 50yến 1500kg = 15 tạ 30yến = 3tạ 7tạ20kg = 720kg 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4tấn

(17)

Bài 3(6’)

- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Y/c học sinh tự làm bài và chữa bài - Nhận xột.

Bài 4(6’)

- Gọi hs đọc bài toán

- GV hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki= lô- gam ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm .

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 5(6’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài

- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .

- Gv chấm bài của HS .

3. Củng cố , dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

230tạ = 23 tấn 3tấn25kg = 3025kg - 1Hs đọc yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT 2kg7hg = 2700g 60kg7g = 6007g 5kg3g < 5035g 12500g = 12kg500g -1Hs đọc.

- Hs nêu cách làm.

- 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT - HS chữa bài.

Lời giải 1kg700g = 1700g

Cả con cá và mớ rau nặng là 1700+300=2000(g) Đáp số: 2000g - 1Hs đọc yêu cầu.

- 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT Bài giải

Xe chở được số tạ gạo là:

50 x 32 = 1600 (kg).

1600kg = 16 (tạ).

Đ/Số: 16 tạ.

_______________________________________________

Khoa học

CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có thể :

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.

- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn tring tự nhiên.

- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.

HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 132, 133 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

(18)

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- “ Thức ăn” của cây ngô là gì ? từ những thức ăn đó, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1(12’) Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.

- G hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 32 SGK.

+ Thức ăn của bò là gì ?

+ Giữa bò và cỏ có quanhệ gì ?

+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?

+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ? - G chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm

Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ)“ mối quan hệ giữ bò và cỏ”Phân bò  Cỏ  Bò Lưu ý :

- Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh.

- Cỏ và bò là yêu tố hữu sinh.

c. Hoạt động 2 (13’)Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.

- G yêu cầu H quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.

G giảng : Trong sơ đồ chuối thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô co).

Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của các cây khác.

- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn

- Chuỗi thức ăn là gì ?

- 1, 2 HS nêu.

- cỏ

- cỏ là thức ăn của bò - chất khoáng

- Phân bò là thức ăn của cỏ

- HS làm việc theo nhóm ( nhóm trưởng điều khiển các bạn giaỉ thích sơ đồ trong nhóm)

- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp

- HS thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày trước lớp.

- …là những mối quan hệ về thức ăn

(19)

Kết luận : Những mối quan hệ về ...

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- G mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài

* Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau

trong tự nhiên.

____________________________________________________

Lịch sử TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.

2.Kĩ năng:- Nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ đàu Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.

3.Thái độ:- Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập của H

- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?

- Gv nx.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1 :(8’) Làm việc cá nhân - G đưa ra bang thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu H điền nội dung các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác.

* G chốt lại

Hoạt động 2 :(8’) Làm việc cả lớp - G đưa ra một số danh sách các nhân vật lịch sử .

+ Các em có thể tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4.

Hoạt động 3 :(8’) Làm việc cá nhân - G phát phiếu học tập của H

- 1 H trình bày - Hs nx

- H thực hiện

- Vài H trình bày

- H ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử (trong danh sách)

- 1 Số H trình bày

- H làm bài trên phiếu

- H dựa vào kết quả trên phiếu trình bày

(20)

- G nhận xét- kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- G mời H nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs

- H nêu

_____________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn