• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 1.10.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài văn: Qua việc kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người bạn đồng nghiệp thuộc hai đất nước khác nhau, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

- Giáo dục HS tình cảm đoàn kết, chăm học chăm làm.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

- Yêu cầu HS đọc bài: Bài ca về trái đất + Nêu nội dung bài.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a) Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài b)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3

+ Nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa hai

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- QS tranh

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3

- Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân

(2)

người?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3 ? - Bài văn muốn nói về điều gì?

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (7’) Đọc diễn cảm

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Bài văn muốn nói về điều gì?

*QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS luyện đọc cho hay, chuẩn bị bài Ê- mi -li, con....

mật giữa những người đồng nghiệp.

- HS phát biểu.

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có các số đo độ dài.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3')

Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng?

- 2 HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

(3)

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8’): Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài

Bài 1: Viết đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.

+ Những đơn vị đo lớn hơn mét?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn mét?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kế tiếp nhau?

- Nhận xét: SGK

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 2(6'): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm

- GV quan sát, giúp HS còn lúng túng - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài

Bài tập 3(6'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm( PHTM)

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Nhận bài, chữa bài

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài: đổi từ 2 đơn vị ra 1đơn vị và ngược lại

Bài tập 4(7'): Bài toán - Gv gọi Hs đọc bài toán - GV theo dõi HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4') - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học

- Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, cách đổi.

- km, hm, dam.

- dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần - HS đọc

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Nhận bài - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài - nộp bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a) 935 km b) 1726 km.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(4)

………

………

________________________________________

Ngày soạn: 2.10.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và cách giải các bài toán với các số đo khối lượng.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 7’): Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng Bài 1:

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Những đơn vị đo lớn hơn kg?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau?

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 2 (6'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV quan sát, giúp HS còn lúng túng - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Nhận bài, chữa bài

- Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần

- Nhận bài - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ

(5)

Bài tập 3(7'): >, <, =

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Nhận bài, chữa bài

- Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng:

cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.

Bài tập 4(8')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao nhiêu kg đường ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') Bảng đơn vị đo khối lượng? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học

- Dăn: Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng.

16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50 kg - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg Ngày thứ hai bán được là:

300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg) Đáp số: 100kg.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_______________________________________

Chính tả (nghe-viết)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua.

Viết được bài chính tả Một chuyên gia máy xúc - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn.

- HS rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(6)

1. Hoạt động mở đầu: (4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn HS nghe - viết(18') - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Một chuyên gia máy xúc.

+ Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

A- lếch- xây, chất phác, buồng máy…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (9')

Bài tập 1: Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về cách đánh dấu thanh

Bài tập 2: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Con hiểu nghĩa câu thành ngữ: Muôn người như một nghĩa là gì ?

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u. Tương tự tiếng chứa uô...chữ ô - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

(7)

Cách đánh dấu thanh khi viết tiếng có ua, uô?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)

- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)

- HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4')

Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa?

- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.

GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(6'): Giải nghĩa từ Hoà bình.

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, c ?

Thế nào là hoà bình ?

Bài 2 (8'): Tìm từ đồng nghĩa với từ

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- Đáp án: b - HS nêu

- HS đọc yêu cầu bài.

(8)

hoà bình.

- Yêu cầu Hs sử dụng từ điển để làm bài

- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu với từng từ đó

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 3(13'): Viết đoạn văn từ 5 -7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng, đọc đoạn văn

- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét tuyên dương HS.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Thế nào là hoà bình ? Đặt câu có từ hoà bình ?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình....

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp - hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình

- 1 HS đặt 2 câu, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT - 2 HS trình bày

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

- Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu truyện ). Nắm được nội dung câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

- Giáo dục HS lòng yêu hoà bình. Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3')

- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu - 3 HS kể.

(9)

truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7’): Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV gạch chân những từ cần lưu ý.

Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề - Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (20')

- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau:

+ Nội dung câu chuyện phù hợp không?

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì

- GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4')

Câu chuyện các em vừa kể có nội dung gì?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS đọc gợi ý - HS giới thiệu

- HS kể chuyện trong nhóm 2.

- HS thi kể chuyện

- Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Khoa học

THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG!" ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin về các chất đó.

(10)

- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

- Giáo dục ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin một cách hệ thống

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình ảnh ƯDCNTT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3')

+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì, em nên làm gì?( Nữ, Nam)

+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì ?

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1 (15'): Tác hại của các chất gây nghiện

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ - GV nhận xét chốt kiến thức - Tác hại của thuốc lá:

+ Người sử dụng: mắc bệnh, tốn tiền + Người xung quanh: mắc bệnh...

- Tác hại của rượu bia:

+ Người sử dụng: Suy giảm trí nhớ + Người xung quanh: dễ bị gây lộn - Tác hại của ma tuý:

+ Người sử dụng: dễ nghiện, khó cai + Người xung quanh: tội phạm gia tăng - Ghi nhớ:SGK

Sử dụng hình ảnh liên hệ giáo dục Hs.

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc các thông tin trong SGK - HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 1

- Các nhóm trình bày ý kiến.

- Nhóm khác bổ sung.

HS đọc

* Gv tuyên truyền giúp hs biết tác hại và biết từ chối sử dụng chất gây nghiện.

Hoạt động 2(5'): Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”

GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.

-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm

-Tổ chức cho HS đi qua chiếc ghế

-GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua

- HS cả lớp ra ngoài hành lang.

- HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua

(11)

chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.

+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?

+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?

+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế

+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? …

=> Kết luận: (SGV-tr. 52)

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(8’)

Đóng vai- Yêu cầu quan sát tranh

-GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?

-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và yêu cầu các nhóm đóng vai giải quyết tình huống.

-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, bia…có dễ không?

+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

=> Kết luận: (SGV-tr. 53)

Giáo dục HS: Kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện

- Biết tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

- Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

- Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

ghế.

- Cảm thấy sợ … -Vì sợ điện giật…

- HS nhận xét

- Thử cảm giác..

- QS tranh

-Em sẽ nói: em không muốn …

-Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.

-Các nhóm lên đóng vai.

- không

-Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo - người thân

- Khuyên nhủ, kiên quyết từ chối....

(12)

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS -GV nhận xét giờ học.

-Về nhà thực hiện tốt những điều vừa chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.10.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

- Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán.

- HS tự giác, tích cực học tập. Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4')

Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng?

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1 (9'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét đánh giá

- Củng cố về dạng toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

Bài 2( 4')

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về dạng toán

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải 120kg = 120000g

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu

(13)

Bài tập 3(7'): Giải toán - GV vẽ hình

- Muốn tính được diện tích của mảnh đất ta cần tính được gì?

- GV nhận xét đánh giá.

Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, Hình vuông ?

Bài 4(7')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu?

Diện tích là bao nhiêu?

- Cần vẽ những HCN nào?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4') Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

là: 120000:60 = 2000(lần)

Đáp số: 2000 lần - 1HS đọc yêu cầu bài

- Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập - Diện tích HCN và diện tích HV - HS làm bài, 1HS làm bảng nhóm - HS nhận xét

Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2

- HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2)

-Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_________________________________

Tập đọc Ê-MI-LI, CON....

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Nhà thơ Tố Hữu vô cùng xúc động trước hành động tự thiêu nhằm phản đối chiến tranh của chú Mo- ri- xơn, thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại. Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

- HS có ý thức chống chiến tranh, yêu hoà bình. Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4')

(14)

- Yêu cầu HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a) Luyện đọc(9')

- GV yêu cầu HS đọc các khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

Sử dụng hình ảnh để giải nghĩa từ - GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài(11')

- Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời + Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

+ Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

+ Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV tiểu kết, chốt nội dung

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (7’) Đọc diễn cảm

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ cuối

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền sống trong hoà bình

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học.

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

(15)

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Lịch sử

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)

- Hiểu phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các nhà yêu nước tiêu biểu.

Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (4')

+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

Hoạt động của học sinh

- 2 HS trả lời.

+ Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào?

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :

Hoạt động1(10'):Tiểu sử Phan Bội Châu Em biết gì về nhân vật Phan Bội Châu ? GV nhận xét, sử dụng hình ảnh giới thiệu và chốt kiến thức.

Hoạt động 2(17'): Phong trào Đông du -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Phong trào diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?

+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?

+ Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào ? + Ý nghĩa của phong trào Đông du ? - GV nhận xét.

-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận.

- HS trình bày thông tin, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm (đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào) - Phan Bội Châu

- Đào tạo ở nước Nhật Bản để có kiến thức .. đưa họ về nước để hoạt động.

- Nhiệt tình

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

(16)

hăng say học tập ?

+Tại sao Chính phủ Nhật thoả thuận với Pháp chống phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?

+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?

- Sử dụng hình ảnh giới thiệu - Bài học: SGK

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

- Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV tổng kết bài

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu thông tin về Bác Hồ.

- Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

- HS nêu ý kiến - QS

- Đọc - HS đọc

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 4.10.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán

ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca- mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích (đơn giản)

- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.

- HS tự giác tích cực học tập. Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4')

- Các đơn vị đo diện tích đã học ? - GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(17)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a)Giới thiệu đề- ca- mét vuông(5')

- GV gợi ý để HS nêu được: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét.

- GV giới thiệu cách viết, đọc.

1 dam2: đề- ca- mét vuông.

- GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.

1 dam2 = 100m2

b)Giới thiệu héc- tô- mét vuông(5') - GV hướng dẫn tương tự phần trên.

hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Đọc số

-GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(8'): Viết số - GV hướng dẫn HS.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a(4') cột 1 Viết số - GV giúp Hs.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau...?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') + Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2?

- GV tổng kết bài

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- 1 vài HS nhắc lại.

. - 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát hình vuông, suy ra:

1dam2 = 100m2

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, chữa, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

- 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2 30hm2 = 3000 dam2 - 100 lần

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

______________________________________

Tập làm văn

(18)

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

- Biết thống kê bằng cách lập bảng thống kê số lần em được cô giáo nhận xét trong vở tháng 9 (môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh), số lần cô giáo nhận xét trong vở tháng 9 của từng thành viên trong tổ và của cả tổ.

- HS có ý thức tự giác tích cực học tập. Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về nơi ở của các bạn trong tổ theo thôn.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình: kết quả tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (4')

- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? - Nhận xét từng HS.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập1 (7'): Thống kê số lần em được cô giáo nhận xét trong vở tháng 9 (môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh)

Bài tập2 (20'): Thống kê số lần cô giáo nhận xét trong vở tháng 9 của từng thành viên trong tổ và của cả tổ.

- Gợi ý: Ghi bảng thống kê từng cột và hàng

- Nhận xét bài làm của HS.

- Nêu tổng số bạn được cô nhận xét ? - Bạn nào được nhận xét nhiều nhất ? Bạn nào được nhận xét ít nhất

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') - Bảng thống kê có tác dụng gì?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Làm vào vở.

- Báo cáo kết quả - Nhận xét.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

(19)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Đạo đức

CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Xác định được những khó khăn thuận lơi của mình.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ƯDCNTT, thẻ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (4')

Vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của mình ?

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1(9'): HS tìm hiểu thông tin về 2 tấm gương vượt khó.

- GV cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

* GV kết luận: SGV - 23.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 1(10'): Xử lí tình huống - GV nêu tình huống. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ nhóm 1, 3: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi có thể sẽ như thế nào?

+ nhóm 2, 4: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại

- 2HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

- HS thảo luận câu hỏi SGK và báo cáo trước lớp.

- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.

- HS thảo luận.

- Các nhóm thảo luận ghi lại kết quả của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.

(20)

bị lũ lụt cuốn hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.

- Em thử đoán xem bạn Khôi gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó như thế nào?

* GV kết luận: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần bình tĩnh suy nghĩ và có chí vươn lên, vượt khó.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ - Giáo dục Hs: biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

Hoạt động 2( 8'): Làm bài tập 1

+ Chỉ những người có khó khăn trong cuộc sống mới cần phải có chí.

+ Nếu biết cố gắng, quyết tâm trong học tập thì sẽ đạt được kết quả cao.

+ Con trai có chí hơn con gái.

+ Con gái “ chân yếu tay mềm” chẳng cần phải có chí.

+ Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

+ Kiên trì sửa chữa bằng được khuyết điểm của bản thân cũng là người có ích.

- GV chốt lại: Trong cuộc sống con người luôn gặp những khó khăn thử thách nhưng nếu có quyết tâm sẽ vượt qua.

Liên hệ học tập những tấm gương vượt khó trong học tập của lớp từ đó giáo dục HS biết vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') - Qua bài học con hiểu được điều gì ?

*QTE: Quyền được phát triển của các em trai, em gái.

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học

- Dặn: Tìm hiểu thêm về những tấm gương vượt khó.

- Hs lắng nghe

- HS đọc yêu cầu - Giơ thẻ

+ S + Đ + S + S + S + Đ + Đ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

(21)

………

_____________________________________

Khoa học

DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú khi dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của việc không dùng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng

- Ứng xử thích hợp trong một số tình huống cần sử dụng thuốc.

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kién thức đã học vào cuộc sống.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

- K n ng x lí thông tin, phân tích, ĩ ă ử đối chi u ế để dùng thu c úng cách, úngố đ đ li u, an to n.ề à

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động (4')

- Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý?

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Hoạt động 1(6'): Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc

- Giới thiệu 1 loại thuốc mà bạn mang đến - Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?

- GV nhận xét.

b) Hoạt động 2(12'): Sử dụng thuốc an toàn Bài 1: nối

- Cho HS làm bài

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d 2 - c; 3 - a; 4 - b.

-Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?

Kết luận về cách dùng thuốc: Chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết.

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS giới thiệu

- Có, cảm, sốt, đau họng

- 1 HS đọc nội dung bài tập1 - Thảo luận cặp, làm và chữa bài Nhận xét

-Đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng

- Hs lắng nghe

(22)

-Sử dụng một số hình ảnh minh họa về tác hại khi dùng thuốc không đúng

3. Hoạt động luyện tập- Thực hành (9'):

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

Chọn đáp án đúng

- GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá - Chốt kết quả đúng.

Câu 1: Để cung cấp Vitamin cho cơ thể em chọn: a. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin b. Uống Vitamin.

c. Tiêm Vitamin

Câu 2: Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:

a. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D.

b. Uống can - xi và vitamin D.

c. Tiêm can - xi

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Ghi nhớ: SGK

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3') - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc ?

- Hướng dẫn HS cách tuyên truyền cho người thân khi phải dùng thuốc

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét.

- Quan sát

- Làm bài tập, chữa bài - HS nhận xét

- HS đọc

- Chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm

- Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm(BT1): đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(BT2)

- HS có ý thức, tích cực học tập. Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(23)

1. Hoạt động mở đầu: (4')

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét từng HS.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a)Phần nhận xét(8') Bài 1.2 :GV viết bảng + Ông ngồi câu cá . + Đoạn văn này có 5 câu.

Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên.

Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau gọi là từ đồng âm.

Thế nào là từ đồng âm?

b) Ghi nhớ(1')

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu lấy ví dụ về từ đồng âm 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Phân biệt nghĩa.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm nghĩa đúng .

Thế nào là từ đồng âm ? Bài 2(4') : Đặt câu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét kết luận các câu -đúng.

Bài 3:(5')

Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng ?

- Kết luận lời giải đúng.

Nêu tác dụng của từ đồng âm ? Bài 4: (4')

Kết luận

Nêu cái hay khi sử dụng từ đồng âm ? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ ?

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- nối tiếp nhau đọc.

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ (câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau . - Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

Nêu

- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ cái bàn – bàn bạc.

+ lá cây - lá cờ…

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ.( Sử dụng từ điển)

HS đọc yêu cầu và mẫu . - 2 HS viết bảng phụ

- 3 học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu…..

-HS đọc câu đố

Trả lời: con chó thui, cây hoa súng, cây súng

(24)

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Kĩ thuật

MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.

- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.

- Yêu thích nấu ăn

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- 1 số dụng cụ đun,nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình(nếu có).

- Tranh ƯDCNTT 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (4')

Con biết những đồ dung và dụng cụ nấu ăn nào?

- Gv nhận xét chung, kết luận.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (10’)

- Gv sử dụng tranh cho HS QS và hỏi:

? Quan sát hình 1, em hãy kể tên những loại bếp đun được sử dụng nấu ăn trong gia đình.

? Quan sát hình 2, em hãy nêu tác dụng của những dụng cụ nấu ăn trong gia đình.

? Hãy kể tên 1 số dụng cụ nấu, ăn thường dùng trong gia đình.

? Quan sát hình 3, em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình.

- GV ghi tên các dụng cụ HS kể theo từng nhóm lên bảng

- HS nêu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát trả lời -HS quan sát.

- Bếp ga, bếp than…

Nồi, chảo….

Đĩa, bát…

(25)

- Cho HS nhắc lại.

3. Hoạt động Luyện tập- Thực hành (16’)

Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình

- Cho HS th o lu n nhóm - i n v o ả ậ Đ ề à phi u h c t pế ọ ậ

Loại dụng cụ Tên các dụng cụ cùng loại

Tác dụng

Sử dụng, bảo quản Bếp đun

Dụng cụ nấu Dụngcụ dùng để bày thức ăn,ăn uống

Dụng cụ cắt, thái thực phẩm Dụng cụ khác

- Cho các nhóm trình bày.

- GV kết luận.

- Nhận xét, khen ngợi - động viên học sinh.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4') - GV đưa câu hỏi khảo sát

Dụng cụ nấu ăn cần được bảo quản như thế nào?

A. Úp nơi khô ráo, sử dụng nhẹ nhàng, tránh va mạnh.

B. Rửa sạch tránh trà sát bằng giấy nhám, vật cứng.

C. Không đựng thức ăn mặn qua đêm.

D. Tất cả các đáp án trên.

- GV nêu đáp án, nhận xét chung.

- GV cho HS nêu lại cách bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành

- Học thuộc ghi nhớ.

- Dặn chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.

- HS nhắc lại.

- Thảo luận nhóm 4-Ghi vào phiếu học tập

- Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(26)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________________________________

Ngày soạn: 5.10.2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán

MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti- mét vuông.

- Biết gọi tên, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.

- HS tự giác, tích cực học tập. Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:( 3')

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a)Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông(5').

Nêu những đơn vị đo diện tích đã học ? Để đo những S rất bé người ta cón dùng đơn vị mm2.

- Giáo viên hướng dẫn dựa vào những đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1mm - Em hay nêu cách viết ký hiệu mm2

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK tự rút ra nhận xét.

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa mm2 và cm2

b)Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích(5') - GV hướng dẫn hs hệ thống hoá đơn vi đo điện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích Nêu lại bảng đó

- Em hãy sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự ? - Nêu những đơn vị bé hơn m2. Những đơn

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung.

cm2,dm2, m2, dam2, hm2, km2

- mm2

- Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/100cm2. - Hs trả lời.

- km2, hm2, dam2, m2 ,dm2,cm2 mm2

(27)

lớn hơn m2 ?

- Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo liền kề nó ?

- Gv giúp hs quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(8'): Đọc, viết số đo diện tích - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét

- Rèn cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2

Bài 2(10'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.

Nhận xét, chốt kết quả

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') Đọc tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - Nhận xét giờ học.

- Dặn: nhớ bảng đơn vị đo diện tích, chuẩn bị bài sau.

- Hơn kém nhau 100 lần

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm - Nêu miệng

- 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Nhận xét-chữa bài - HS giải thích cách làm 1 hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Địa lí

VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

- Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.

- Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*GDTNMTBĐ: - Biết đặc điểm vùng biển nước ta.Vai trò to lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá…Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp.

* GDQP&AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3')

Gọi HS nờu phần bài học.

- GV nhận xột.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

Hoạt động 1(8'): Vựng biển nước ta - Vựng biển nước ta thuộc biển nào?

- Biển Đụng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phớa nào?

- GV kết luận: Vựng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đụng.

Hoạt động 2(10' )Đặc điểm của vựng biển nước ta.

- GV cho HS thảo luận theo nhúm 2.

- GV nhận xột, đưa đỏp ỏn đỳng chốt kiến thức.

Hoạt động 3(10')Vai trũ của biển.

- Nờu vai trũ của biển?

- Nhận xột, chốt, sử dụng một số hỡnh ảnh ƯDCNTT minh họa

* GDQP&AN: Biển nước ta cú vai trũ như thế nào trong phỏt triển kinh tế và quốc phũng, an ninh

GV KL: Làm rừ tầm quan trọng của vựng biển nước ta trong phỏt triển kinh tế và quốc phũng, an ninh.

*GDTNMTBĐ: Việc khai thỏc dầu mỏ, khớ tự nhiờn ảnh hưởng đến mụi trường thiờn nhiờn như thế nào ?

GV kết luận: Biển điều hoà khớ hậu, là nguồn tài nguyờn và là đường giao thụng quan trọng. Ven biển cú nhiều nơi du lịch, nghỉ mỏt.

* Ghi nhớ.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

- 2 HS trả lời

- HS nhận xột, bổ sung.

HS quan sỏt lược đồ . - Thuộc Biển Đụng.

- Phớa đụng và phớa tõy nam.

- HS thảo luận nhúm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhúm trỡnh bày.

- Nhận xột, bổ sung.

- Biển điều hoà khớ hậu.

- Biển là nguồn tài nguyờn lớn,cho ta dầu mỏ, khớ tự nhiờn, muối, cỏ…

- Biển là đường giao thụng quan trọng.

- Ven biển cú nhiều bói tắm và phong cảnh đẹp.

- Đường giao thụng quan trọng....

- ễ nhiễm mụi trường, cạn kiệt tài nguyờn

- HS đọc phần ghi nhớ.

(29)

(3')

*GDTKNL: Vì sao cần sử dụng xăng và ga tiết kiệm ?

* Nhận xét giờ học - dặn dò HS - GV nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...) - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn, biết sửa lỗi, viết lại được 1 đoạn văn cho hay hơn.

- HS có ý thức học tốt. Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4')

Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GVnhận xét.

* Giới thiệu bài(1')

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8’): Nhận xét chung về bài làm của HS

* Ưu điểm:

+ Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục rõ ràng.

+ Diễn đạt câu, ý, rõ ràng.

+ Có sáng tạo khi miêu tả.

+ Chính tả có tiến bộ, còn một số ít sai lỗi chính tả, biết trình bày 3 phần của bài.

* Nhược điểm:

- Một số em còn viết câu lủng củng, câu chưa rõ ý, còn lặp từ, chưa chú ý đến dấu câu .

- GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến.

- Trả bài cho học sinh .

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- Nghe

- Nhận bài

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán