• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 03/11/2017 NG: 06/11/2017

Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Bài 39:

AU - ÂU

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ

- GV viết bảng con các từ ứng dụng gọi HS đọc:: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.

? H1 : trong từ: cái kéo, có tiếng nào chứa vần vừa học?

? H2 : trong từ: trái đào, có tiếng nào chứa vần vừa học?

? H3: trong từ: chào cờ có tiếng nào chứa vần vừa học?

-Nhận xét, đánh giá

- Gọi H lên chỉ SGK đọc câu ứng dụng:

Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo

? Trong câu con vừa đọc có tiếng , từ nào chứa vần đã học?

- Viết bảng con: chú mèo.

+ GV đọc đánh vần cho HS viết - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

- HS đọc bài và TL: 3 HS -tiếng kéo

- tiếng đào - tiếng chào

- 1 H đọc, trả lời CH

- HS viết bảng con

- Lắng nghe

- Viết bảng con

(2)

- GV giới thiệu và ghi bài bảng lớp.

2.Dạy bài mới a.Nhận diện

*Dạy vần au:

- GV giới thiệu vần au - Cho HS ghép vần au.

?Vần au gồm có mấy âm ghép lại?

?âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

- Nêu cách đánh vần vần au?

- Cho HS đánh vần vần au( đọc trơn vần)

Tiếng cau?cô có vần au, muốn có tiếng cau cô làm thế nào?

? âm c đặt ở đâu

-Yêu cầu HS ghép tiếng cau.

-Tiếng cau gồm có âm nào ghép với vần nào

-Tiếng cau gồm có âm nào đứng tr- ước, vần nào đứng sau ?

? nêu cách đánh vần

- Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng cau.

Từ cây cau

? cô có tiêng cau,muốn có từ cây cau cô làm t nào ?

? Tiếng cây đặt ở đâu

- Yêu cầu HS ghép từ cây cau.

?Từ cây cau gồm có mấy tiếng, tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

?nêu cách đọc từ

? khi đọc từ cần lưu ý điều gì Cho HS đọc trơn từ.

-GV đưa tranh giới thiệu cây cau

? Tranh vẽ gì?

+ GV : Đây chính là hình ảnh cây cau.

Cây cau có thân tròn cao vút và có từng vòng.Đây là những tàu cau to xanh, cong có màu xanh, dưới tàu cau

- HS đọc tên bài

- Nghe

- HS ghép vần au.

- 2 âm ghép lại :âm a và âm u - Nêu: âm a đứng trước,âm u đứng sau

- âm a đứng trước con đọc trước,âm u đứng sau con đọc sau

+ đánh vần + đọc trơn - HS ghép.

+ Con ghép thêm âm c + âm c đứng trước … - ở dằng trước

- Ghép tiếng cau - TL

-TL

- Âm c đứng trước con ….vần au đứng sau con đọc sau

- HS đọc.

-ghép thêm tiếng cây -đằng trước

- HS ghép từ cây cau.

- gồm có 2 tiếng … - nêu

- đọc liền mạch - HS đọc từ.

- Vẽ cây cau - Nghe

- HS nhắc lại

- Ghép vần - Lắng nghe - Đọc - Đọc - Lắng nghe

- Lắng nghe

(3)

là buồng cau,mo cau và hoa cau.Đối với người VN, quả cau thường dùng để cúng trong những ngày lễ tết, cưới hỏi và dùng để ăn với trầu.

- GV cho HS đọc toàn phần vừa học.

*Vần âu: Quy trình dạy nh trên.

- Khi hướng dẫn H đọc trơn từ cây cầu thì GV cũng đưa tranh hỏi

? Tranh vẽ gì?

- Đây là cái cầu

? Cái cầu dùng để làm gì?

- GV cho HS đọc toàn phần vừa học.

-Hai vần au, âu có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc toàn bảng

* Trò chơi giữa tiết b. Dạy từ ứng dụng:

- GV chép từ bảng lớp.

rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu - Gọi HS đọc từ rau cải,

?Tìm tiếng có chứa âm vừa học?

+ GV gạch chân tiếng rau

+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng, từ + GV đưa tranh để giải nghĩa từ

-Từ lau sậy làm tương tự nhưng k giải nghĩa

- Gọi HS đọc từ châu chấu

?Tìm tiếng có chứa âm vừa học?

+ GV gạch chân tiếng

+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng, từ + GV đưa tranh để giải nghĩa từ

-Từ sáo sậu làm tương tự nhưng k giải nghĩa

*Đọc cả 4 từ

?Quan sát cặp từ thứ nhất cho cô biết 2 từ này có điểm gì giống nhau?

?Quan sát cặp từ thứ nhất cho cô biết 2 từ này có điểm gì giống nhau?

- Gọi HS đọc theo thứ tự và không

- HS đọc

- Vẽ cái cầu

- dùng để mọi người đi qua sông qua suối

- HS đọc

- Giống có âm u ở cuối vần … - Khác nhau là vần au có âm a đứng ở đằng trước, vần âu có âm â ….sau.

- Đọc

- HS chơi 5 phút.

- HS nhẩm đọc.

- HS đọc trơn từ : rau cải - tiếng rau

- HS nêu

- HS đọc : rờ au rau, rau cải

- HS đọc trơn từ - tiếng châu và chấu - đọc

- nghe

- Đọc CN, N, ĐT - đều có vần au(âu) - đều có vần âu - Đọc CN, N, ĐT

- Quan sát - Lắng nghe

- Đọc nhẩm - Theo dõi

- Đọc ĐT

(4)

theo thứ tự cả 4 từ

- Cho HS đọc toàn bảng.

c. Viết bảng con : au, âu, cây cau, cái cầu.

- Gọi HS đọc nội dung viết

? Nhận biết độ cao các con chữ + những chữ ghi âm nào cao 2 ô li ? + những chữ ghi âm nào cao 5 ô li ? - Để viết được chữ ghi vần vần au, âu cô sẽ hướng dẫn quy trình viết như sau…….

- GV hướng dẫn và viết mẫu.

- GV cho HS viết bảng con vần au, âu.

- GV nhận xét bài bảng con

- Để viết được chữ ghi từ cây cau, cái cầu, cô sẽ hướng dẫn quy trình viết như sau…….

- GV hướng dẫn viết, - cho HS viết bảng.

au âu cây cau cái cầu

- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.

? Bài ngày hôm nay chúng ta được học vần gì mới , từ gì mới?

- Cho HS đọc toàn bài - Gv củng cố tiết 1 Tiết 2.

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài bảng lớp.

- Cho HS đọc bài SGK Dạy câu ứng dụng:

Bức tranh vẽ gì?

Ai xung phong đọc câu dới tranh?

Tìm tiếng chứa vần mới trong câu?

- Yêu cầu HS đánh vần đọc trơn tiếng - GV hướng dẫn đọc câu.

b. Luyện viết vở:

Nêu cách viết chữ ghi vần au, âu ( cây cau, cái cầu)

Khi viết ta cần chú ý gì?

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS quan sát - HS đọc - a, u, â, c, i - y

- nghe

- HS viết bảng.

- nghe

- HS viết bảng con.

- vần au, âu, cây cau, cái cầu.

- Đọc toàn bài

- HS đọc

- HS đọc theo cặp - Đại diện đọc bài - 1 HS nêu.

- HS khá nêu - Màu, nâu, đâu.

- HS đọc .

- Đọc ĐT - HS quan sát

- Viết bảng con - Lắng nghe - HS viết bảng

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(5)

- Cho HS viết từng dòng vào vở.

- Gv thu vở nhận xét đánh giá - Nhận xét bài viết

c. Luyện nói:

Nêu chủ đề luyện nói?

Bức tranh vẽ gì?

Bà đang dạy cháu làm gì?

Các cháu nghe bà kể như thế nào?

Em đã làm gì để ông bà vui lòng?

C. Củng cố –Dặn dò:

- HS đọc bài cá nhân và đồng thanh - GV nhận xét giờ học. Về đọc bài 40.

- HS đọc câu.

- HS khá nêu.

- ta chú ý điểm đặt bút - HS viết từng dòng vào vở.

- Bà và cháu.

- Bà đang kể chuyện cho các cháu.

- Các cháu nghe bà kể rất chăm chú.

- HS đọc bài

- Theo dõi

- Hs quan sát

-Lắng nghe

- Đọc ĐT _____________________________________________________________________

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3

- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ

Bài tập 1 (cột 2,3 ) bài 2 , bài 3 (cột 2, 3) , bài 4 các cột còn lại làm vào buổi thứ 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

- Phiếu bài tập, vở bài tập Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

A. Bài cũ:(5’).

Tính

3 - 1 = 2 - 1 = 3 - 2 = 1 + 1 = - Nhận xét , tuyên dương B. Bài mới

1.Giới thiệu bài

2. GVhướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1:Tính (cột 2,3 )

- Hướng dẫn tính và viết kết quả vào

- Lên bảng thực hiện

- Đọc bảng trừ trong phạm vi 3

(6)

sau dấu =

- Nhận xét và cho Hs thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ *Bài 2: Số?

- Hướng dẫn cách làm - Nhận xét và bổ sung *Bài 3: + , - ? (cột 2,3 ) GV hướng dẫn cách làm - Theo dõi nhắc nhở thêm - Chấm bài nhận xét

*Bài 4:Viết phép tính thích hợp hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính

* các cột còn lại hướng dẫn HS làm vào buổi thứ 2

C. Củng cố dặn dò:(5’).

- GV chốt lại nội dung chính của bài - Về nhà học thuộc bảng trừ xem bài sau

- Nhận xét giờ học

- Nêu yêu cầu

- Làm bài rồi chữa bài

- Nhận xét phép tính 1+2, 3- 1,3-2 để thấy mqh giữa phép cộng và phép trừ

- Nêu yêu cầu

- Làm bài rồi đọc kết quả - Nêu yêu cầu

- Làm bài rồi đổi vở chữa bài - Quan sát tranh nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp - Nêu phép tính

- Đọc bảng trừ 3

____________________________________________________________________

ĐẠO ĐỨC

LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ

I . MỤC TIÊU :

- Học sinh hiểu : Đối với anh chị cần lễ phép , đ/v em nhỏ cần nhượng nhịn .Yêu quý anh chị em trong gia đình.Có vậy anh chị em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng .

- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong gia đình .

- Biết phân biệt các hành vi viẹcc làm phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các vật dụng chơi đóng vai BT2 .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT Ổn Định lớp

A.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Đối với anh chị em phải có thái độ như thế nào ?

- Đối với em nhỏ, em phải đối

hát , chuẩn bị vở BTĐĐ

HS trả lời Nghe

(7)

xử ra sao ?

- Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào ?

- Anh em sống hoà thuận vui vẻ thì gia đình thế nào ?

- Nhận xét bài cũ . KTCBBM.

B.Bài mới :(30’)

TIẾT 2: Thực hành – Luyện tập

1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh Mt : Học sinh nắm đầu bài học . Làm Bài tập 3:

- Giáo viên giải thích bài và ghi đầu bài

- Làm Bài tập 3.

- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài : Nối tranh với chữ “ Nên”

hay “ Không nên ”.

- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp .

Giáo viên bổ sung ý kiến khi Học sinh trình bày .

- Giáo viên nhận xét , tổng kết ý chính của 5 bức tranh .

2. Hoạt động 2: Đóng vai

Mt : Học sinh biết chọn cách xử lý phù hợp với tình huống trong tranh .

- Giáo viên phân công từng nhóm đóng vai theo từng tranh trong bài tập 2 .

* Giáo viên kết luận :

- Là anh chị thì cần phải biết

- Học sinh lập lại đầu bài . - Hs mở vở BTĐĐ quan sát các tranh ở BT3 .

- Hs làm việc cá nhân . - Một số hs làm bài tập trước lớp

T1 : Nối chữ “ không nên ” vì anh không cho em chơi chung .

T2 : Nên – vì anh biết hướng dẫn em học .

T3 : Nên – vì 2 chị em biết bảo ban nhau làm việc nhà . T4 : Không nên – vì chị tranh giành sách với em , không biết nhường nhịn em.

T5: Nên – Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc . Hs thảo luận , phân vai trong nhóm , cử đại diện lên đóng vai .

- Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .

- Hs suy nghĩ , tự liên hệ bản thân qua câu hỏi của giáo viên .

Quan sát

làm việc cá nhân

Hs suy nghĩ , tự liên hệ GV gợi ý giúp đỡ

(8)

nhường nhịn em nhỏ.

- Là em thì cần phải lễ phép vâng lời dạy bảo của anh chị

Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế Mt : Học sinh tự liên hệ bản thân . - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh tự liên hệ bản thân mình .

+ Em có anh chị hay có em nhỏ ? + Em đã đối xử với em của em như thế nào?

+ Có lần nào em vô lễ với anh chị chưa ?

+ Có lần nào em bắt nạt , ăn hiếp em của em chưa ?

- Giáo viên khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những học sinh chưa tốt .

3.Củng cố, dặn dò:

* Kết luận chung : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt . Vì vậy em cần phải thương yêu , quan tâm , chăm sóc anh chị em, biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . Có như vậy gia đình mới đầm ấm hạnh phúc , cha mẹ mới vui lòng .

_____________________________________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.

2. Kỹ năng: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt.

3. Thái độ: Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ cho bài học - 18 -- HS:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT Ổn định lớp

A. Kiểm tra bài cũ:

- Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì?

- Em hãy nêu những hoạt động có ích cho sức khỏe?

- HS chơi

- Hoạt động và nghỉ ngơi - Hs nêu

Chơi cùng các bạn

Nghe

(9)

- GV nhận xét – đánh giá 3. Bài mới:

Giới thiệu trò chơi khởi động:

“Chi chi, chành chành”

Mục đích: Gây hứng thú trong tiết học.

HĐ1: Thảo luận chung

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của

cơ thể và các giác quan.

Tiến hành:

- GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- Cơ thể người gồm có mấy phần?

- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những giác

quan nào?

- Về màu sắc?

- Về âm thanh?

- Về mùi vị?

- Nóng lạnh

- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn như thế

nào?

Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh,

các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ.

HĐ2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh cá nhân

trong một ngày

Mục tiêu: Khắc sâu những hiểu biết những hành vi cá nhân

thực hiện vệ sinh.

Cách tiến hành:

Bước 1: Các con hãy kể lại những việc làm của mình.

- Hướng dẫn HS kể.

- GV quan sát HS trả l ời.

- Nhận xét.

GV hỏi: Buổi trưa các con ăn gì? Có đủ no không?

- Buổi tối trước khi đi ngủ con có

- Thảo luận chung.

- HS nêu

- Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn…

- Đầu, mình, tay và chân - Đôi mắt.

- Nhờ tai - Nhờ lưỡi - Nhờ da - HS trả lời

- HS nhớ và kể lại những việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.

- Đại diện một số nhóm lên trình bày

- Buổi sáng, ngủ dậy con đánh răng, rửa

mặt, tập thể dục, vệ sinh

Thảo luận cùng bạn

Hs trả lời với sự giúp đỡ của cô giáo.

(10)

đánh răng không?

- GV kết luận: Hằng ngày các con phải biết giữ vệ sinh

chung cho các bộ phận của cơ thể.

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

Củng cố:

- Vừa rồi các con học bài gì?

- Cơ thể chúng ta có bộ phận nào?

- Muốn cho thân thể khoẻ mạnh con làm gì?

Nhận xét tiết học:

Dặn dò: Các con thực hiện tốt các hoạt động vui chơi có ích,

giữ vệ sinh tốt.

cá nhân và ăn sáng rồi đi học…

- HS nêu lần lượt - Ôn tập

- Giữ vệ sinh cơ thể, ăn uống điều độ.

_____________________________________________________________________

NS: 04/11/2017 NG: 07/11/2017

Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Bài 40:

IU - ÊU

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đọc và viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Ai chịu khó?”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

I. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.

- Gọi hs đọc:

Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu 2. Dạy vần mới:

* Dạy vần:

Vần iu

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs đọc - Lắng nghe

(11)

a. Nhận diện vần:

a. Nhận diện vần “ iu”

- Ghi bảng “ iu”

- Vần “ iu” được tạo nên từ i và u + So sánh iu với au

b. Đánh vần - Đánh vần mẫu

Tìm và gắn trên bảng cài vần iu Thêm âm r vào trước vần iu và dấu \ trên vần iu để có tiếng mới

- Ghi bảng "rìu"

- Đánh vần, đọc trơn mẫu - Chỉ trên bảng lớp

- Giới thiệu từ khoá "lưỡi rìu"

- Chỉ bảng

* Vần êu (Quy trình tương tự) Vần êu được tạo nên từ âm ê và u So sánh vần êu với vần iu

Thêm âm ph vào trước vần êu và dấu ngã trên vần êu để có tiếng mới c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Trả lời điểm giống và khác nhau

- Đánh vần, ghép vần HS thao tác trên bảng cài - Phân tích tiếng "rìu"

- Ghép tiếng "rìu"đánh vần, đọc trơn

- Đọc theo

- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Đọc vần,tiếng khoá, từ khoá HS chú ý theo dõi

Thao tác trên bảng cài - 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

-Hs ghép vần

- Hs quan sát - Đọc

- Hs quan sát

- Hs đọc - Hsquan sát, lắng nghe - Hs viết - Lắng nghe

- Quan sát - Lắng nghe - Hs đọc - lắng nghe

(12)

- Hs xác định tiếng có vần mới: đều, trĩu.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó?

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gợi ý để hs trả lời:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Theo em các vật trong tranh đang làm gì?

+ Trong số các vật đó con nào chịu khó?

+ Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa?

+ Chịu khó thì phải làm những gì?

+ Các nhân vật trong tranh có đáng yêu không?

+ Em thích con vật nào nhất? Vì sao?

3. Củng cố, dặn dò

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 41.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- HS thực hiện

- Hs viết

- Hs viết - Lắng nghe - Trả lời

- Hs quan sát

_____________________________________________________________________

(13)

TOÁN

Tiết 36

: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng:

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.

3. Thái độ:

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy toán, các mô hình phù hợp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh làm bài 1+ 3 = 3- 2 = 4 – 0 = 4 + 1=

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạmvi 4:(10’)

- GV giới thiệu lần lượt các phép trừ:

4- 1= 3,

4- 2= 2, 4- 3= 1.

- Tương tự phép trừ trong phạm 3:

Gv giới thiệu phép trừ 4- 1= 3 như sau :

* B1:

- Cho hs quan sát tranh trong sách giáo khoa và gợi ý cho học sinh nêu bài toán.

- Cho h/s nêu phép tính: 4- 1= 3 và đọc.

- Các phép tính khác nêu tương tự.

- Gv ghi lại phép tính ở trên bảng và cho học sinh đọc.

* B2: Gv cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho hs đọc một vài lượt rồi xóa dần bảng

* B3: - Gv hướng dẫn học sinh nhận

- 2 hs làm bài trên bảng.

- Hs nêu bài toán tương tự phép trừ trong phạm vi 3.

- Học sinh đọc phép tính.

- Hs đọc lại các phép tính:

4 - 1= 3 4- 2= 2 1+ 3= 4 2+ 2= 4 3+ 1= 4 4 - 3= 1

- hs quan sát, lắng nghe

- Quan sát - Hs đọc

(14)

biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Tiến hành tương tự Phép trừ trong p/ vi 3.

2. Thực hành:(15’) Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài; Gv quan sát.

- Cho hs đọc và nhận xét.

- Nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:

3+ 1= 4 1 + 2 = 3 4 - 3 = 1 3 - 1 = 2 4 - 1= 3 3 – 2 = 1 Bài 2: Tính:

- Cho hs nêu yêu cầu bài tập:

- Yêu cầu tính theo cột dọc.

- Cho hs nhận xét.

Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu thành bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4- 1= 3

- Gọi hs lên bảng làm.

- Cho hs nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Trò chơi: “Thi tìm kết quả nhanh”

- Học sinh chơi, gv nhận xét giờ học - Về làm bài tập vào vở ô ly. Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.

- Hs làm bài : - Vài hs thực hiện.

- Hs nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài tập.

- Hs nêu.

- Hs làm việc theo cặp.

- Vài hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs làm bài - Lắng nghe

- Hs làm bài - Hs quan sát - Lắng nghe

_____________________________________________________________________

Thủ công

XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU Giúp hs:

1. Kiến thức: Biết cách xé gián hình con gà con đơn giản.

2. Kĩ năng: Xé được hình con gà con, đường xe có thể bị răng cưa.

- HSG: có thể đường xé phẳng và cân đối hơn

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kệm giấy và giữ gìn VS lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài mẫu, giấy thủ công các màu, vở thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(15)

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a. Quan sát - nhận xét mẫu (8 phút):

- Gv cho hs quan sát mẫu và đặt câu hỏi:

+ Con gà con có mấy bộ phận?

+ Các bộ phận có hình gì?

+ Con gà con có lông màu gì?

G: Con gà con có thân, đầu hơi tròn, có các bộ phận mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi, toàn thân có màu vàng.

b. Giáo viên hướng dẫn mẫu (10 phút):

* Xé hình thân gà:

- Lấy tờ giấy màu vàng, đếm ô đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.

- Xé 4 góc của hình chữ nhật

- Xé chỉnh, sửa cho giống hình thân gà.

* Xé hình đầu gà: - Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông cạnh 5ô, (Giấy cùng màu với thân gà)

- Vẽ và xé 4 góc của hình vuông.

- Xé chỉnh, sửa sửa cho giống hình đầu gà.

* Xé hình đuôi gà:

- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông mỗi cạnh là 4 ô, (dùng giấy cùng màu với đầu gà.)

- Vẽ hình tam giác, xé thành hình tam giác.

- Xé mỏ, chân và mắt gà.

* Dùng giấy màu khác để xé mỏ, mắt, chân gà.

* Dán hình: Sau khi xé đủ các bộ phận của hình con gà con thao tác lần lượt dán theo thứ tự.

c. Thực hành (12 phút)

- Cho hs thực hành xé các bộ phận của con gà.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs.

- Học sinh quan sát mẫu.

- 4 hs nêu.

- 3 hs nêu.

- 3 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Học sinh thực hành xé trên giấy nháp.

3. Củng cố- dặn dò:(5 phút)

- Con gà con có mấy bộ phận?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài sau xé dán con gà hoàn chỉnh.

(16)

____________________________________________________________________

NS: 05/11/2017

NG: 8/11/2017 Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc, viết được các vần đã học.

2. Kĩ năng:

- Đọc được các từ và câu ứng dụng.

3. Thái độ:

- Biết vận dụng vào làm bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các bảng ôn trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.

- Gọi hs đọc: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu 2. Ôn tập:(50’)

a. Ôn các vần và tiếng đã học:

- Yêu cầu hs ôn các bài 31, 37.

- Cho hs đọc các vần trong bảng ôn theo nhóm.

- Tổ chức cho hs thi đọc bài trước lớp.

b. Đọc các từ, câu ứng dụng:

- Ghi bảng các từ ứng dụng và cho hs đọc.

- 4 hs dọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs đọc theo nhóm 4.

- Hs đại diện nhóm thi đọc.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc

- Lắng nghe

- Hs đọc

(17)

- Cho hs đọc cỏc cõu ứng dụng.

c. Luyện viết:(10’)

- Hướng dẫn hs viết lại cỏc chữ trong bài 31, 40.

- Cho hs viết bài.

3. Củng cố- dặn dũ:(5’) - Gv nhận xột giờ học.

- Về nhà ụn lại bài.

- Hs viết bài. - Quan sỏt

và viết - Lắng nghe

_____________________________________________________________________

NS: 06/11/2017 NG: 9/11/2017

Thứ 5 ngày 9 thỏng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

ễN TẬP

I. Mục TIấU: Giỳp hs:

- Đọc, viết được cỏc vần đó học.

- Đọc được cỏc từ và cõu ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Cỏc bảng ụn trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc và viết: Cỏi rỡu, hiểu bài, cõy nờu, già yếu.

- Gọi hs đọc: Tu hỳ kờu,bỏo hiệu mựa vải thiều đó về.

- Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nờu 2. ễn tập:(50’)

a. ễn cỏc vần và tiếng đó học:

- Yờu cầu hs ụn cỏc bài 31...41 - Cho hs đọc cỏc vần trong bảng ụn theo nhúm.

- Tổ chức cho hs thi đọc bài trước lớp.

b. Đọc cỏc từ, cõu ứng dụng:

- Ghi bảng cỏc từ ứng dụng và cho hs đọc.

- Cho hs đọc cỏc cõu ứng dụng.

c. Luyện viết:(10’)

- 4 hs dọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs đọc theo nhúm 4.

- Hs đại diện nhúm thi đọc.

- Hs đọc cỏ nhõn, đồng thanh.

- Hs viết bài.

- Hs đọc

- Lắng nghe

- Hs đọc - Hs quan sỏt

- Đọc

(18)

- Hướng dẫn hs viết lại các chữ trong bài 31, 41.

- Cho hs viết bài.

3. Củng cố- dặn dò:(5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài.

- Quan sát - Viết - Lắng nghe

_____________________________________________________________________

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3 và phạm vi 4.

2. Kĩ năng:

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

3. Thái độ:

- Vận dụng vào làm bài tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

A. Bài cũ:(5’)

4 - 3 = 2 - 1 = 4 - 2 = 3 - 1 = - Nhận xét

B.Bài mới: Giới thiệu bài:(25’).

GV hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1:Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét và bổ sung *Bài 2: Số? ( dòng 1)

- Hướng dẫn HS làm bài 4 trừ 1 bằng mấy viết số vào ô trống

- Muốn điền số ta làm như thế nào?

- Theo dõi để giúp đỡ HS *Bài 3: Tính:

GV hướng dẫn HS tính 4 - 1 = 3 lấy 3-1 = 2

Viết 2 vào sau dấu = - Theo dõi nhắc nhở thêm - Nhận xét

* Bài 4: (>, <, =)?

- Lên bảng thực hiện

- Đọc bảng trừ trong phạm vi 3, 4

- Nêu yêu cầu

- Làm bài rồi chữa bài - Nêu yêu cầu

- 1 hs nêu.

- Làm bài rồi đọc kết quả - Nêu yêu cầu

- Làm bài rồi đổi vở chữa bài

- Quan sát

- Hs làm bài vào vở - Lắng nghe - Hs làm bài

(19)

- Cho hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs tính rồi so sánh kết quả và điền dấu thích hợp.

- Cho hs nhận xét.

*Bài 5b:Viết phép tính thích hợp HD học sinh quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp Nhận xét bổ sung

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- GVchốt lại nội dung chính của bài - Dặn dò:HS về nhà xem lại các bài tâp.học thuộc bảng trừ 3 ,4

- Nhận xét giờ học

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Hs nhận xét.

- Quan sát tranh nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp - Đọc bảng trừ 4

- Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe

_____________________________________________________________________

NS: 07/11/2017 NG: 10/11/2017

Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Bài 41:

IÊU - YÊU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

A. Bài cũ:(5’)

- Đọc viết từ ứng dụng, câu ứng dụng của bài iu êu

- Nhận xét B. Bài mới

TIẾT 1

1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần:(10’) a. Nhận diện vần iêu

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêu

- Gv giới thiệu: Vần iêu được tạo nên từ iê và u.

- Lên bảng thực hiện y/c - Hs đọc

- Lắng nghe

(20)

- So sánh vần iêu với iu

- Cho hs ghép vần iêu vào bảng gài.

b. Đánh vần - Đánh vần mẫu

Thêm âm d vào trước vần iêu và dấu

\ trên vần iêu để có tiếng mới - Ghi bảng "diều"

- Đánh vần, đọc trơn mẫu - Chỉ trên bảng lớp

- Giới thiệu từ khoá "diều sáo"

- Chỉ bảng

* Vần yêu (Quy trình tương tự) - So sánh iêu với yêu.

( Giống nhau: Kết thúc bằng êu.

Khác nhau: iêu bắt đầu bằng i, còn yêu bắt đầu bằng y).

c. Hướng dẫn viết:(10’)

- Vừa viết mẫu vừa hd quy trình viết - Theo dõi nhận xét

d.Đọc từ ứng dụng:(10’)

GV viết từ ứng dụng lên bảng - Giải nghĩa từ

- Chỉ bảng - Đọc mẫu

Cho HS tìm tiếng có vần mới học

TIẾT 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới:

hiệu, thiều.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần iêu.

- Đánh vần, ghép vần - HS thao tác trên bảng cài Phân tích tiếng "diều"

- Ghép tiếng "diều"đánh vần, đọc trơn

- Đọc theo

- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Đọc vần,tiếng khoá, từ khoá - Thực hành như vần iêu - 1 vài hs nêu.

- Viết bảng con

- Tự đọc và phát hiện tiếng mới

- Đọc cá nhân đồng thanh HS chú ý lắng nghe HS tìm và nêu

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs ghép - Lắng nghe

- Hs đọc - Hs quan sát, lắng nghe

- Viết bảng con

- Quan sát, lắng nghe - Đọc

- Đọc

- Quan sát - Hs đọc

(21)

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu.

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gợi ý để hs trả lời:

+ Em tên là gì? Năm nay em bao nhiêu tuổi?

+ Em đang học lớp mấy?

+ Cô giáo nào đang dạy em? Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em?

+ Bố mẹ em làm gì?

+ Em thích học môn nào nhất?

+ Em có năng khiếu (hoặc sở thích) gì?

c. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 42.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Lắng nghe - Hs quan sát và trả lời

- Hs quan sát

- Viết vào vở

- Theo dõi

_____________________________________________________________________

TOÁN

Tiết 38:

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

(22)

2. Kĩ năng:

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.

3. Thái độ:

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy toán, các mô hình phù hợp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Bài cũ:(5’)

4 - 3 = 2 - 1 = 3 - 2 = 4 - 1 = - Nhận xét

2. Bài mới : Giới thiệu bài

1. Giới thiệu phép trừ bảng trừ trong phạm vi 5:(10’)

a. Giới thiệu phép trừ 5 -1= 4

GV đính lên bảng 5 con gà bằng bìa sau đó bớt 1 con gà , yêu cầu HS dựa vào nhóm đồ vật và nêu được bài toán.

Có 5 con gà bớt 1 con gà còn mấy con gà?

- Năm bớt một còn mấy?

- Năm trừ một bằng mấy?

- Biểu diển bởi phép tính 5 - 1 = 4 b. HD phép trừ 5 - 4 = 1

GV làm ngược lại 5 con gà bớt 4 con gà còn mấy con gà?

GV viết phép tính lên bảng : 5 – 4 = 1

Tương tự như trên hướng dẫn HS nêu bài toán và phép tính

5 - 2 = 3 5 - 3 = 2

- Gv cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc một vài lượt rồi xóa dần trên bảng

c. Giới thiệu về mqh giữa phép cộng và phép trừ

+ Bên phải có mấy chấm tròn? Bên

- Lên bảng làm - Đọc bảng trừ 3, 4

- Quan sát tranh nêu bài toán

- Trả lời câu hỏi

- Nhắc lại cá nhân đồng thanh HS nêu bài toán và phép tính tương ứng

- Đọc lại phép tính

Đọc lại bảng trừ cá nhân, đồng thanh

HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi

- Hs theo dõi

- Lắng nghe

- Hs quan sát, lắng nghe

- Hs đọc

- Quan sát

(23)

trái có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn?

4 + 1 = 5 5 - 4 = 1 1 + 4 = 5 5 - 1 = 4 2. Thực hành:(15’)

*Bài 1:Tính

- Hướng dẫn cách làm - Nhận xét và bổ sung *Bài 2: Tính ( cột 1)

- Yêu cầu hs thực hiện các phép tính cộng, trừ.

- Hướng dẫn hs nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ;

tính chất giao hoán của phép cộng.

*Bài 3:Tính

- Nhắc cách làm tính trừ đặt tính theo cột dọc

- GV nhận xét

*Bài 4a : Viết phép tính thích hợp - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu thành bài toán rồi viết phép tính thích hợp:

- Gọi hs thực hiện trước lớp.

- Giáo viên nhận xét.

- Nhận xét và bổ sung 3. Củng cố dặn dò:(5’) - Cho HS đọc lại bảng trừ

- Về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 chuẩn bị bài sau

- Nhận xét giờ học

Đọc lại các phép tính cá nhân, đồng thanh

- Nêu yêu cầu

- Làm bài và nêu kết quả - Nêu yêu cầu

- HS làm bài

1+4=5 5-1=4 4+1=5 5-4=1

- Nêu yêu cầu - Làm bài vào

- Gọi hs nhận xét; cho hs đổi bài kiểm tra.

- Quan sát tranh nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp 5- 2= 3 5- 1= 4

- Đọc bảng trừ trong phạm vi 5

- Đọc

- Lắng nghe và làm bài

- Lắng nghe và làm bài

- Hs quan sát, lắng nghe

- Hs đọc - Lắng nghe

_____________________________________________________________________

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 2: GIỮ TRẬT TỰ, AN TOÀN TRƯỚC CỔNG TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh biết giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.

(24)

- Học sinh thực hiện được giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.

- Biết phê phán những hành động không giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.

II/ ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên: Sách Văn hóa giao thông, tranh phóng to.

- Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bút chì.

III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HSKT 1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Cổng trường của chúng ta vào buổi

sáng như thế nào?  HS trả lời

Nghe GV: Công trường vào buổi sáng và khi tan

trường rất đông người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài 2: Giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.

 Học sinh lắng nghe.

nghe

2/Hoạt động cơ bản:

GV kể truyện “Xe kẹo bông gòn” theo nội dung từng tranh kết hợp hỏi câu hỏi.

GV kể nội dung tranh 1

Hỏi:Sáng nay trước cổng trường của bạn

Tâm có gì lạ?  Học sinh trả

lời

Tập trả lơi GV kể nội dung tranh 2

Hỏi:Tâm đã làm gì khi thấy xe kẹo bông

gòn?  Học sinh trả

lời

Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 3

Hỏi: Tại sao các bạn bị ngã?  Học sinh trả lời

Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 4

Hỏi: Thấy bạn bị ngã Tâm đã làm gì?

Hỏi: Tại sao cổng trường mất trật tự, thầy cô giáo và học sinh không thể vào được?

 Học sinh trả lời

nghe

GV kể nội dung tranh 5

Hỏi: Khi xe kẹo bông gòn đi rồi, cổng

trường như thế nào?  Học sinh trả

lời câu hỏi.

GV : Vì xe kẹo bông gòn trước cổng trường mà làm cho cổng trường mất trật tự, thầy cô và học sinh ra vào khó khăn không an toàn.

Chốt câu ghi nhớ:

Không nên chen lấn, đẩy xô Cổng trường thông thoáng ra vô dễ dàng.

 Học sinh lắng

nghe.  Học sinh lắng

nghe.

(25)

 HS đọc theo cô câu ghi nhớ.

Đọc ghi nhớ với hướng dẫn của cô 3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 3 phút

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm. Tuyên dương nhóm làm tốt.

 Học sinh sinh hoạt nhóm

 Các nhóm trình bày

Hs hđ nhóm dưới dự giúp đỡ của cô và bạn

Nghe 4/ Hoạt động ứng dụng

Đóng vai - Xử lý tình huống GV kể câu chuyện

Hỏi: Nếu em là Thảo và Nam em sẽ nói gì với dì ấy?

Chia nhóm theo tổ đóng vai -Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai

Thảo luận cùng bạn Gọi các nhóm trình bày

Nhận xét các nhóm. Tuyên dương.  Các nhóm trình bày

 GV chốt: Để thực hiện tốt việc giữ trật tự,

an toàn trước cổng trường mỗi chúng ta phải tự giác thực hiện.

 Học sinh lắng nghe.

 GV chốt câu ghi nhớ:

Cổng trường sạch đẹp, an toàn

Mọi người tự giác, kết đoàn vui chung.  Học sinh đọc theo cô.

Hs đọc theo cô và các bạn

5/Củng cố, dặn dò

Hỏi: Để cổng trường thông thoáng , ra vô dễ dàng ta phải làm gì?

- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học.

 Học sinh trả lời

Nghe, ghi nhớ _____________________________________________________________________

An toàn giao thông+ Sinh hoạt

Bài 6: KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận thứcđược sự nguy hiểm khi chay trên đường khi trời mưa.

- Giúp HS có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là nơi có nhiều xe cộ qua lại.

II. NỘI DUNG:

Ôn lại những kiến thức đã được học ở bài trước

- HS quan sát tranh nhận biết sự nguy hiểm khi chaỵ trên đường có nhiều xe qua lại khi trời mưa.

(26)

III. CHUẨN BỊ: HS cuốn truyện PO KE MON IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1(4’):Giới thiệu bài học

- GV kể 1 câu vhuyện có ND tương tự bài 6 sách ATGT

+ Hành động chạy tắm mưa trrên đường khi có xe cộ qua lại của bạn trong câu chuyện là đúng hay sai? vì sao?

+ Hs phát biểu.

- GV đưa ra kết luận Bài mới

2. Hoạt động 2(8’) :Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

a, Buớc 1: Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ

- Nhóm 1, 2, 3 quan sát và nêu nhiệm vụ của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2, 3 - Nhóm 4 nêu ND của cả 3 bức tranh.

- Các nhóm HS thảo luận về ND các bức tranh: Cử đại diện lên trình bày ý kiến.

b, GV nêu câu hỏi:

- Hành động của 2 bạn Đ hay S? -HS phát biểu trả lời

-Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa HS khác nhận xét bổ xung có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn?

Nên học tập bạn nào?

*GV KL:Không chạy trên đường khi

trời mưa nhất là nơi có nhiều người , xe cộ qua lại.

3.Hoạt động 3:(8’) Thực hành theo nhóm.

- Bước1: Nêu cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi tình hưống. Các nhóm thảo luận và tìm ra cách giải quyết.

(ND tình huống SGV)

- Bước 2: + Các nhóm cử đại diện trình bày.

+ Các nhóm khác nghe và NX bổ xung.

- Bước 3: GV nhận xét, khen ngợi HS có nhiều câu trả lời đúng.

4. Củng cố – dặn dò:(3’)

-HD HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.

- NX tiết học. - Dặn dò: Về nhà thực hiện theo bài học.

_____________________________________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 10

I. MỤC TIÊU

- HS nhận ra ưu nhược điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần 11.

- GDHS: Có ý thức sửa chữa những khuyết điểm và phát huy ưu điểm.

II. CHUẨN BỊ

Nội dung nhận xét

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét.

2. ý kiến HS.

3. GV nhận xét chung:

(27)

………

………

………

………

………

………..

………

………

………

………

………

………..

2/ Phương hướng tuần 9 Tiếp tục thi đua học tốt

- Tích cực luyện chữ viết bằng bút mực, giữ gìn bút và sách vở cẩn thânhj, sạch sẽ hơn.

- Tiếp tục tập đều đẹp bài múa hát tập thể.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

- Chú ý vs cá nhân, phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng nhất là bút mực, sách vở trước khi đến lớp. Chú ý giữ gìn bút cẩn thận.

- Thực hiện ATGT khi đi xe máy như đã kí cam kết . - Luyện giải toán Violympic vòng 5

- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non, trang trí và giữ gìn vs lớp học sạch, đẹp.

- Tích cực tập luyện văn nghệ chuẩn bị cho thi văn nghệ CM 20/11.

____________________________________________________________________

(28)

TOÁN

Tiết 40 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: + Giúp học sinh :

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bộ thực hành .Các bức tranh bài tập 4/60

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1.Kiểm tra bài cũ :(5’)

+ 4 em đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5.

2. Bài mới :

a.Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi từ 35 .(10’)

Mt :Học sinh nắm được nội dung bài, đầu bài học :

- Đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 b. Hoạt động 2: Thực hành (15’) Mt:Học sinh làm tính trừ và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính phù hợp

- Cho học sinh mở SGK .Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập.

Bài 1: Tính theo cột dọc

- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập toán.

Bài 2: Tính

- Nêu yêu cầu bài tính - Nêu cách làm

- Cho học sinh tự làm bài và chữa bài

Bài 3: So sánh phép tính

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Cho học sinh làm bài vào bảng con.

- Giáo viên sửa bài trên bảng Bài 4

- Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.

- Cho học sinh giải miệng.

- HS đọc

- Học sinh lặp lại đầu bài - 5 em đọc

- Học sinh mở SGK

- Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài . -Tính kết quả phép tính thứ nhất,lấy kết quả cộng (hay trừ) với số còn lại

-Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2

5 – 2 – 1 = 2

- Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho

- Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính - 4 a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim?

5 – 2 = 3

- 4 b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô?

- Lắng nghe

- Hs đọc

- Hs mở sách

- Quan sát, lắng nghe

- Hs làm bài

- Lắng nghe

(30)

Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Giáo viên ghi phép tính 5 – 1 = 4 + …

- Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ?

- Giáo viên gọi vài em đọc lại phép tính.

3.Củng cố dặn dò : (5’)

? Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5.

Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5

- Chuẩn bị bài hôm sau

5 – 1 = 4

-Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4. 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ chấm 5 – 1 = 4 +0

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo