• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)

Tên chủ đề nhánh 1: Động vật nuôi trong gia đình

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 24/12 đến 28/12/2018)

(4)

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình.

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm của một số con vật nuôi trong gia đình.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(5)

Con vật thân quen trong nhà Từ ngày 03/02 đến 07/02/2020) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cô bắt nhịp trẻ hát bài: "Chú mèo con". Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình. Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ vật nuôi.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “Những con vật gần gũi”.

- Cho trẻ tập bài “ Pikachu”

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(6)

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây nhà, xây dựng vườn thú, xây trang trại chăn nuôi.

2. Góc phân vai:

- Gia đình, cửa hàng thực phẩm sạch, phòng khám của bác sĩ thú y.

3. Góc sách – truyện - Xem sách truyện về vật nuôi trong gia đình.

4. Góc tạo hình - Vẽ, tô màu cắt xé dán con vật và nhà ở của các con vật

5. Góc âm nhạc

- Hát, biểu diễn các bài hát về những con vật nuôi trong gia đình.

- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây nhà, vườn thú, trang trại chăn nuôi. Biết nhập vai chơi, biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi.Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Trẻ biết cách vẽ, xé dán các con vật.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Rèn luyện cho trẻ khả năng cảm thụ âm nhạc

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, Áo bác sĩ,thực phẩm...

- Sách, tranh về động vật.

- Giấy màu, keo dán

- Dụng cụ âm nhạc

(7)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: gà trống, mèo con và cún con”

- Cô trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai bác sĩ thú y? Bạn nào đóng vai bố, mẹ, con...?.Ai đóng vai là người bán hàng?..

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gi? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Con sẽ vẽ con gì? ..

+ Góc âm nhạc: Con hát và biểu diễn bài hát gì?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(8)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Trò chuyện về thời tiết trong ngày.

- Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia cầm.

- Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia súc.

- Nhặt lá rụng xếp hình các con vật - Lắng nghe các âm thanh.

2. Trò chơi vận động

- Mèo đuổi chuột - Thả đỉa ba ba - Chạy nhanh lấy đúng tranh.

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân - Vẽ các con vật - Nhặt lá rụng

- Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Trẻ biết được thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của các con vật nuôi trong gia đình nhóm gia cầm.

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của các con vật nuôi trong gia đình nhóm gia súc.

- Trẻ biết xếp các con vật

- Trẻ biết phân biệt các âm thanh khác nhau.

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Địa điểm.

- Địa điểm.

- Phấn - Rổ đựng...

- Đồ chơi ngoài trời.

(9)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát thời tiết trong ngày:

+ Thời tiết hôm nay như thế nào? Mưa hay nắng?....

* Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia súc, gia cầm:

+ Đây là con gì? Lông màu gì?

+ Thức ăn của chúng là gì?...

* Nhặt lá rụng xếp hình con vật.

- Con sẽ xếp con gì?

* Lắng nghe các âm thanh:

- Cô đưa trẻ đến địa điểm, cho trẻ lắng nghe các âm thanh xung quanh và đoán xem đó là âm thanh gì?

-> Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, bảo vệ các con vật nuôi.

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Mèo đuổi chuột, thả đỉa ba ba, chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe - Lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe

- Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(10)

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(11)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(12)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+Trò chơi với chữ cái m,l,n.

+ Tạo hình: vẽ đàn gà.

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về các con vật sống trong rừng.

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ nhớ chữ cái đã học.

- Biết vẽ đàn gà

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(13)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(14)

VĐCB: Đi nối tiếp bàn chân tiến, lùi

TCVĐ: “Đội nào bật giỏi” ( ÔNVĐ: Bật xa 40- 45cm) Hoạt động bổ trợ: Hát, Trò chuyện.

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi đúng kỹ thuật động tác.

- Biết tập bài tập phát triển chung cùng cô. Trẻ biết chơi trò đội nào bật giỏi đúng luật, đúng cách.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đi cho trẻ.

- Luyện khả năng khéo léo, chính xác cho trẻ, phối hợp tay chân để đi. Rèn kĩ năng làm theo hiệu lệnh của cô.

3. Giáo dục - thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học.

- Yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện thể lực và sức khoẻ. Biết yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Sân rộng, vạch xuất phát, 2 lá cờ (Xanh, đỏ). Trang phục gọn gàng.

b. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và cún con”, trò truyện cùng trẻ về các con vật sống trong

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô

(15)

con vật nuôi.

- Để học tâp tốt chúng mình cần có một cơ thể khỏe mạnh. Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập một bài thể dục nhé.

2. Hướng dẫn.

* Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cho trẻ hát bài “Tập thể dục buổi sáng”

và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng.

chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển 4 hàng ngang.

* Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Tập các động tác:

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đánh xoay tròn 2 cánh tay.

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng:

Nghiêng người sang 2 bên.

+ Động tác phát triển cơ chân: Bật đưa chân sang ngang.

- Cô cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: Đi nối bàn chân tiến lùi - Cô giới thiệu bài tập.

+ Cô làm mẫu lần 1: Toàn bộ động tác.

+ Cô làm mẫu lần 2: phân tích động tác:

TTCB: Đứng tự nhiên, 2 tay chống hông để giữ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

- Trẻ chuyển đội hình

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp

- Trẻ đứng quay mặt vào nhau.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát

(16)

chân sau mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước, khi đi tiến hoặc lùi đều bước từng bước, 2 bàn chân luôn luôn đặt thẳng nhau theo hàng dọc, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước.Đi tiến thì chân trước bước rồi thu chân sau lên.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện:

- Cô chia trẻ thành 2 đội thi tập.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

* TCVĐ: Đội nào bật giỏi”

- Giới thiệu tên trò chơi. phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Luật chơi: Đội nào mang được nhiều các con vật về là đội đó chiến thắng.

+ Cách chơi: Mỗi lần lên chơi các con phải bật 45 - 50cm không làm rơi các con vật.

- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần ( quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi)

- Nhận xét sau mỗi lần chơi.

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Hát làm động tác: “ chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

* Củng cố:

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

3. Kết thúc

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên

- Trẻ quan sát cô tập - 2 trẻ lên tập

- Trẻ thực hiện lần lượt - Trẻ thi đua

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu và phổ biến.

- Trẻ chú ý

- Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Đi nối bàn chân tiến lùi - Trẻ lắng nghe

- Trẻ ra chơi.

(17)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 04 tháng 02 năm 2020

(18)

Hoạt động bổ trợ: hát bài “Thương con mèo”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết gọi tên và nhận xét về một số đặc điểm của vật nuôi trong gia đình, biết được lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình.

2. Kỹ năng:

- Biết so sánh được sự giống nhau và khác nhau của các con vật trong gia đình

- Phát triển óc quan sát và ghi nhớ có chủ đích 3. Giáo dục thái độ:

- Hình thành ở trẻ tình yêu thương con vật.

- Biết làm một số việc đơn giản để chăm sóc các vật nuôi trong gia đình.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Bài giảng pp

- Tranh ảnh một số con vật nuôi trong gia đình.

- Câu đố về các con vật 2. Đồ dùng của trẻ:

- Lô tô con vật nuôi, mũ hình các con vật 3. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài “Thương con mèo”

- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?

- Mèo là con vật được nuôi ở đâu?

- Trong gia đình còn nuôi các con vật nào nữa?

- Trẻ hát

- về con mèo ạ - ở gia đình - có chó, gà vịt

(19)

- Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình nhé!

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại.

* Trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình:

- Cô cho trê quan sát ảnh con mèo trên máy.

+ Các con có biết đây là con gì không?

+ Con mèo kêu thế nào?

+ Con thấy con mèo có những bộ phận gì?

+ Ở đầu con mèo có gì?

- Các con ạ mắt của mèo rất sáng nhìn thấy được trong đêm nữa đó!

+ Các con xem mèo có mấy chân?

+ Vì sao mèo đi mà chúng ta không nghe tiếng bước chân?

+ Mèo đẻ ra gì? Và nuôi con bằng gì?

+ Người ta nuôi mèo để làm gì?

+ Muốn con mèo mau lớn, có sức khỏe để bắt chuột thì phải làm sao?

- Cô đọc câu đố

“Con gì nuôi ở trong nhà

Người lạ nó sủa, người quen nó mừng”

Đố là con gì?

- Con xem cô có hình gì đây?

+ Khi gặp người lạ nó làm gì?

+ Nó sủa bằng gì?

- Vâng ạ

- Quan sát - Con mèo ạ - Kêu meo meo

- Đầu, tai, mình, đuôi.

- Có tai, mắt, mũi , mồm

- Có 4 chân ạ

- Đẻ con, và nuôi con bằng sữa

- Để bắt chuột

- Chăm sóc cho mèo ăn

- Con chó ạ - ảnh con chó - Nó sủa

- Bằng mồm, mõm

(20)

nữa?

+ Chó có mấy chân?

+ Nuôi chó để làm gì?

+ Vậy khi nuôi chó chúng ta cần làm gì để cho chó có sức khỏe?

+ Ngoài chó và mèo ra, trong gia đình còn nuôi những con vật nào có 4 chân nữa?

+ Các con vật như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo…

giống nhau ở điểm nào?

+ Chúng được nuôi trong gia đình, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ, có 4 chân nên được xếp vào nhóm gia súc.

- Ò ó o … o, con gì kêu vậy các con?

+ Gà trống có những bộ phận nào?

+ Đầu gà có gì? Mình gà có gì?

+ Con thấy đuôi gà như thế nào?

+ Chúng ta nuôi gà trống để làm gì?

- Các con xem cô có tranh gì đây?

+ Gà mái kêu thế nào?

+ Gà mái đẻ ra gì?

+ Người ta nuôi gà mái để làm gì?

+ Để cho gà mau lớn khi nuôi chúng ta nên làm gì?

“Có cánh mà chẳng biết bay Ngày xuống ao chơi đâm về đẻ trứng”

Đố các con là con gì?

+ Các con xem vịt có những bộ phận nào?

+ Con thấy mỏ vịt thế nào?

- có 4 chân - giữ nhà - Chăm sóc nó

- Trẻ kể theo sự hiểu biết

- Đều có 4 chân, được nuôi trong gia đình

- Con gà trống ạ

- Đầu, mỏ, mình, đuôi.

- Có mắt, mỏ..

- Cong cong ạ - Để gáy…

- Cục ta cục tác - Đẻ trứng - Lấy trứng - Cho gà ăn

- Con vịt ạ - Có đầu, mỏ...

- Mỏ dẹt

(21)

+ Vịt đẻ ra gì? Vịt thích ăn gì?

+ Ngoài gà, vịt ra còn những con vật nào có 2 chân nuôi trong gia đình nữa?

+ Gà, vịt, bồ câu, ngỗng…có điểm gì giống nhau?

+ Vì vậy mà chúng được xếp vào nhóm gia cầm:

có 2 chân, đẻ ra trứng - ấp trứng nở thành con, nuôi trong gia đình.

* Hoạt động 2: So sánh: *Gà – vịt:

- Giống: đều là con vật nuôi trong gia đình, 2 chân, 2 cánh, đẻ trứng - ấp trứng nở thành con.

- Khác: + Gà không bơi được, mỏ nhọn + Vịt bơi được, mỏ dẹp dài * Gà – chó:

- Giống: được nuôi trong gia đình, có ích cho mọi người

- Khác: + Gà có 2 chân, thuộc nhóm gia cầm + Chó có 4 chân, thuộc nhóm gia súc

* Hoạt động 3: Luyện tập

+ Trò chơi “Đội nào nhanh nhất”

- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.

+ Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, một đội tìm lô tô các cov vật nhóm gia cầm, một đội tìm nhóm gia súc. Lần lượt các thành viên mỗi đội sẽ phải bật qua chướng ngại vật tìm lô tô con vật theo yêu cầu của mỗi nhóm sau đó dán lên bảng của đội mình.

+ Luật chơi: phải tìm và dán lô to con vật đúng theo yêu cầu, nếu sai sẽ không đựoc tính.

- Đẻ trứng, thích ăn thóc - Trẻ kể

- Có 2 chân, đẻ trứng

- Trẻ so sánh

- Lắng nghe cô giới thiệu

(22)

* Củng cố

- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động.

3. Kết thúc;

- Nhận xét, tuyên dương

- Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình

* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 05 tháng 02 năm 2020

(23)

Hoạt động bổ trợ: - Hát: Gà trống mèo con và cún con I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái m, n, l.

- Trẻ biết cách chơi trò chơi với các chữ cái m, n, l 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát âm đúng các chữ cái. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.

3. Giáo dục thái độ:

- Có ý thức tham gia vào các hoạt động chung của lớp.

- Trẻ hứng thú khi tham gia giờ học.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ : a. Đồ dùng của cô:

- Tranh có chứa chữ m, n, l. Thẻ chữ to m, n, l b. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ có một rổ có chữ m, n, l, 4- 8 vòng thể dục 2. Địa điểm : Tại lớp học

III. Tiến hành.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn đinh tổ chức.

- Cô cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”

- Trò chuyện với trẻ về con vật được nhắc tới trong bài hát.

- Giáo dục trẻ bết bảo vệ vật nuôi.

Hôm nay các con sẽ làm quen với chữ cái: m,n l

- Trẻ hát - Trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe

(24)

* Làm quen với chữ m.

- Cô cho trẻ xem hình ảnh: Con Mèo - Cô cho trẻ đọc từ “Con Mèo”

- Cho trẻ lên ghép các thẻ chữ rời thành từ giống trong tranh.

- Cô giới thiệu chữ m trong từ “ Con mèo” và đưa chữ m to hơn trên màn hình cho trẻ quan sát.

- Cô phát âm mẫu: 3 lần và hướng dẫn trẻ cách phát âm.

- Cô cho trẻ phát âm:

+ Cả lớp phát âm 2 lần + 3 tổ phát âm

+ Cá nhân phát âm (Cô chú ý sửa sai cách phát âm cho trẻ)

- Cho trẻ nói cấu tạo nét chữ: Chữ m gồm có mấy nét, đó là nét nào? (Hỏi 2-3 trẻ nhận xét đặc điểm nét chữ m

- Cô tóm lại: Chữ m gồm ba nét, một nét thẳng và hai nét móc xuống.

- Cho trẻ nhắc lại nét chữ m (Gọi 2-3 trẻ nhắc lại) - Cô giới thiệu chữ m in hoa và chữ m viết thường sau đó cho trẻ phát âm.

* Làm quen chữ n

- Cô giới thiệu chữ n, thay chữ n to hơn và phát âm chữ n.

- Cho lớp phát âm, tổ phát âm, cá nhân phát âm - Cô cho trẻ nhận xét cấu tạo chữ n. Gồm 2 nét 1 nét thẳng và một nét móc xuống.

- Quan sát - Trẻ đọc.

- Trẻ lên ghép - Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe cô phát âm.

- Cả lớp phát âm - Tổ phát âm

- Cá nhân phát âm - Trẻ nói đặc điểm.

- Trẻ nhắc lại nét chữ

- Trẻ quan sát và nghe cô phát âm

- Trẻ phát âm.

(25)

* Làm quen với chữ l

- Cô cho trẻ xem hình ảnh: Con lợn - Cô cho trẻ đọc từ “Con lợn”

- Cho trẻ lên ghép các thẻ chữ rời thành từ giống trong tranh.

- Cô giới thiệu chữ l trong từ “ Con lợn” và đưa chữ l to hơn trên màn hình cho trẻ quan sát.

- Cô phát âm mẫu: 3 lần và hướng dẫn trẻ cách phát âm.

- Cô cho trẻ phát âm:

+ Cả lớp phát âm 2 lần + 3 tổ phát âm

+ Cá nhân phát âm (Cô chú ý sửa sai cách phát âm cho trẻ)

- Cho trẻ nói cấu tạo nét chữ: Chữ l gồm có mấy nét, đó là nét nào? (Hỏi 2-3 trẻ nhận xét đặc điểm nét chữ m

- Cô tóm lại: Chữ l gồm một nét thẳng

- Cho trẻ nhắc lại nét chữ l (Gọi 2-3 trẻ nhắc lại) - Cô giới thiệu chữ l in hoa và chữ l viết thường sau đó cho trẻ phát âm.

b. Hoạt động 2:So sánh Chữ l - n :

+ Các con quan sát xem chữ cái l, n có điểm gì giống nhau?

+ Chữ l, n có gì khác nhau?

- Cô cho trẻ phát âm lại chữ l, m . - Cô chốt lại

- Trẻ quan sát - Trẻ đọc

- Trẻ phát âm

- Trẻ nói cấu tạo

- Trẻ nói điểm giống nhau.

- Trẻ nói khác nhau - Trẻ phát âm

(26)

giống nhau?

+ Chữ m, n có gì khác nhau?

- Cô cho trẻ phát âm lại chữ m, n . - Cô chốt lại

c. Hoạt động 3. Luyện tập:

* Trò chơi: “Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô”

- Cô nói tên chữ, trẻ giơ chữ theo yêu cầu của cô - Lần 2: Cô nói đặc điểm, trẻ giơ chữ và phát âm.

* Trò chơi: “Đội nào nhanh

- Luật chơi: Sau một phút đội nào gắn được nhiều tranh có chữ m, n, l sẽ thắng cuộc.

- Cách chơi: 2 đội lên chơi mỗi lần chơi chỉ lấy 1 bức tranh có chứa chữ m, hoặc chữ n, hoặc chữ l các con phải bật qua những vật cản và mang về cho đội mình

- Cô tổ chưc cho trẻ chơi

- Cô nhận xét kết quả của 2 đội chơi - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ * Củng cố:

- Các con vừa được học chữ gì?

3. Kết thúc.

- Cô nhận xét chung và tuyên dương

- Trẻ giơ chữ và phát âm.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe

- LQVCC: m,n,l - Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.) ...

...

...

Thứ 5 ngày 6 tháng 02 năm 2020

(27)

Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Chú mèo con”

I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức

- Trẻ biết so sánh, sắp xếp các đối tượng theo chiều tăng hoặc giảm để nhận biết mối quan hệ cao nhất và thấp nhất.

- Trẻ hiểu biết và diễn đạt đúng các từ biểu thị mối quan hệ cao nhất, thấp nhất và thấp hơn.

2. Kỹ năng

- Trẻ biết so sánh và sắp xếp chiều cao cảu 3 đối tượng thành thạo.

- Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo yêu cầu của cô.

- Nêu được kết quả và giải thích được kết quả.

3. Giáo dụcThái độ

- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi.

- Trẻ biết chia sẻ, đoàn kết II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của trẻ:

+ Mỗi trẻ 1 bảng đen, 1 rổ đựng 3 cây: Màu đỏ(18cm), màu xanh(15cm), màu vàng(12cm)

2. Đồ dùng của cô :

+ Giống của trẻ nhưng kích cỡ to + Đĩa nhạc, máy tính

+ Một số hình ảnh cho trẻ so sánh chiều cao và sắp xếp thứ tự về chiều cao 2 - 3 đối tượng.

- 3 cây có chiều cao khác nhau, quả khác màu cho trẻ chơi theo yêu cầu.

3. Địa điểm:

- Trong lớp học III. Tiến hành.

(28)

+ Trong bài hát có nhắc tới con vật gì?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ vật nuôi.

- Hôm nay cô sẽ dạy các con so sánh chiều cao của 3 đối tượng nhé!

2. Hướng dẫn:

a. HĐ 1: Ôn cao, thấp

- Cô tạo tình huống cho trẻ hái quả trên cây:

Một cây thấp và 1 cây cao + Con hái được quả gì?

+ Quả của cây gì?

+ Vì sao các con không hái được quả của cây dừa?

+ Cây dừa cao hơn so với ai?

+ Các con như thế nào với cây?

- Cho trẻ chơi trò chơi “ Ai tinh, ai khéo”: Cho trẻ tìm và chọn các đồ vật, cây cối cao thấp khác nhau cho vào nhóm trên máy tính.

b. Hoạt động 2: So sánh chiều cao để xắp xếp thứ tự chiều cao của 3 đối tượng.

- Cho trẻ lấy đồ dùng ra trước mặt

- Cho trẻ nhận xét về chiều cao của 3 cây - Yêu cầu trẻ xếp cây màu đỏ và cây màu xanh ra:

+ Ai có nhân xét gì về chiều cao của cây màu đỏ so với màu xanh? Vì sao?

- Cô chốt: Cây màu đỏ cao hơn màu xanh vì khi để 2 cây cạnh nhau cây đỏ có phần thừa ra.

- Con mèo

- Vâng ạ

- Quả cam - Cây cam

- Vì cây dừa cao - Với con

- Thấp hơn - Trẻ chơi

- Trẻ lấy

- Màu đỏ cao hơn

(29)

+ Chiều cao của cây màu đỏ như thế nào so với cây màu vàng?

- Cô chốt: Cây màu đỏ cao hơn cây màu vàng vì khi để 2 cây cạnh nhau cây màu đỏ có phần thừa ra.

+ Trong 3 cây, cây nào cao nhất?

- Muốn so sánh chiều cao của 3 đối tượng, chúng ta phải đặt cạnh nhau và trên cùng một mặt phẳng, đối tượng cao nhất là đối tượng cao hơn cả hai đối tượng còn lại.

- Cho trẻ nhắc lại kết quả vừa so sánh.

- Yêu cầu trẻ cất cây màu đỏ và lấy cây màu xanh xếp bên cạnh cây màu vàng.

+ Cây màu vàng như thế nào so với cây màu xanh?Vì sao?

- Vì khi để 2 cây cạnh nhau, cây màu vàng thiếu 1 đoạn.

- Yêu cầu trẻ cất cây màu xanh và xếp cây màu đỏ ra.

+ Cây màu vàng như thế nào với cây màu đỏ?

Vì sao?

- Yêu cầu trẻ lấy tiếp cây màu xanh đặt cạnh cây màu vàng.

+ Chiều cao cây màu vàng như thế nào so với cây màu xanh và đỏ?

+ Vậy cây nào thấp nhất?

- Muốn so sánh chiều cao của 3 đối tượng và tìm ra đối tượng thấp nhất chúng ta phải đặt cạnh

- Cao hơn

- Cây màu đỏ

- Trẻ nhắc lại

- Thấp hơn

- Thấp hơn

- Cây vàng

(30)

- Cho trẻ nhắc lại kết quả vừa so sánh.

c. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Ai giỏi hơn?

- Cô nói cây xanh/đỏ/vàng, trẻ nói Cao nhất/

thấp hơn/ thấp nhất và giơ lên.

* Trò chơi 2: Đội nào nhanh nhất - Chia lớp thành 3 đội chơi

- Cô nói cách chơi: Trên mỗi bảng có 3 cây cao nhất, thấp hơn và thấp nhất, cô yêu cầu 3 đôi mmooix thành viên trong đội lần lượt tìm và gắn quả lên cây: Đỏ cây cao nhất, vàng cây thấp hơn và xanh lên cây thấp nhất. Sâu đó về vỗ tay vào bạn tiếp theo và về cuối hàng đứng.

- Luật chơi: Sau khi hết 1 bản nhạc đội nào tìm gắn đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần * Củng cố :

- Các con vừa học bài gì?

3. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ nhắc lại.

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- So sánh chiều cao của 3 đối tượng.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 7 tháng 02 năm 2020

(31)

Hoạt động bổ trợ: Hát và vận động Đàn gà trong sân I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ thấy được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của những con gà - Biết cách vẽ con gà

- Vẽ được tranh đàn gà và vẽ màu theo ý thích 2. Kỹ năng:

- Trẻ sử dụng các kĩ năng tạo hình (nét cong, nét xiên…) để vẽ đàn gà mà trẻ thích và vẽ các chi tiết tạo bố cục cho bức tranh

- Có những nhận xét về ý tưởng trong bức tranh của mình và của bạn 3. Giáo dục - thái độ:

- Trẻ yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình mình 1. Đồ dùng của cô:

- Đĩa hình đàn gà

- Tranh vẽ một số đàn gà khác nhau

+ Tranh 1: Vẽ gà trống, gà mái, gà con kiếm ăn + Tranh 2: Vẽ gà mẹ ấp trứng

+ Tranh 3: Vẽ đàn gà 2. Đồ dùng của trẻ:

- Giấy vẽ, bút chì, bút dạ, sáp màu 3. Địa điểm: Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Hát và vận động “Đàn gà trong sân”

- Chúng mình vừa hát bài về những con gì?

- Cô và các cháu cùng xem đoạn băng này có

- Trẻ hát và vận động - Bài hát " đàn gà con trong sân"

- Trẻ xem video

(32)

+ Gia đình gà cùng quây quần bên nhau thật đầm ấm và hạnh phúc.

- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học vẽ đàn gà nhé.

- Vâng ạ 2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét tranh - Ngoài đoạn băng về các con gà, cô còn rất nhiều tranh về những con gà, chúng mình cùng xem có những tranh gì nhé.

* Cô cho trẻ xem tranh 1 : Đàn gà đi kiếm mồi + Những con gà trong tranh được vẽ như thế nào ?

+ Cô sử dụng những nét nào để vẽ những con gà ?

+ Những con gà trong tranh đang làm gì ? + Hai con gà con đang làm gì ?

- Bức tranh vẽ đàn gà đang kiếm mối và cô đã sử dụng các nét cong, xiên…để vẽ những con gà ở các tư thế khác nhau.

+ Gà mẹ cặm cụi kiếm mồi cho đàn con.

+ Còn gà con thì tranh nhau ăn.

- Con sẽ đặt tên bức tranh là gì ?

- Cô đặt tên là: Gia đình gà đi kiếm mồi.

* Cho trẻ xem tranh 2 : Gà mẹ, gà con - Gà mẹ đang làm gì ?

- Chúng mình nhìn xem màu sắc bức tranh này như thế nào ?

- Cô đã sử dụng chất liệu gì để tô ? + Gà mái tô màu gì ?

- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời theo sự hiểu biết của mình.

- Đang đi kiếm mồi - Tranh nhau ăn ạ

- Trẻ đặt tên cho bức tranh.

- đang ấp - đẹp ạ

(33)

- Cô đã dùng rất nhiều màu để tô cảnh vật trong tranh : Mặt trời màu đỏ, bầu trời màu hồng, cây màu xanh lá cây…

- Bức tranh có tên : Gà mẹ ấp trứng b. Hoạt động 2 : Trẻ thực hiện - Hỏi ý tưởng trẻ:

+ Con định vẽ gì ? + Vẽ như thế nào ?

+ Muốn vẽ đẹp phải ngồi như thế nào ?

+ Cho trẻ vẽ, giúp đỡ trẻ lúc vẽ, gợi ý để trẻ sáng tạo trong bài vẽ.

- Chú ý kỹ năng vẽ, sử dụng màu, tô màu. Nhắc trẻ đặt tên cho sản phẩm.

c. Hoạt động 3 : Trưng bày sản phẩm

- Cô cho trẻ mang tranh lên treo và nhận xét sản phẩm

- Trong tất cả bức tranh con thích bức tranh nào nhất? Vì sao?

- Cho trẻ nhận xét tranh của bạn - Cho trẻ giới thiệu tranh

- Cô nhận xét tranh (nhận xét về bố cục, đường nét, màu sắc tranh)

- Trẻ nói ý tưởng của mình

- Trẻ vẽ

- Mang sản phẩm lên trưng bày.

- Trẻ nói theo ý mình - Trẻ nhận xét

- Tự giới thiệu

* Củng cố

- Hỏi trẻ học bài gì? - Vẽ đàn gà

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương,

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

(34)

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

Trẻ thực hiện.. tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau. + Kết quả

- Cô cho trẻ quan sát trường mầm non và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô bác

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài