• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 01/12/2020 Ngày giảng : 01/12/2020 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 13

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Thực hành Kĩ năng sống

Bài 4: KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè.

- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè, tích cực và thân thiện khi được bạn bè chia sẻ.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ

 - Nêu một số việc em đã làm thể hiện được ý nghĩa của việc chia sẻ cùng bạn.

2. Giới thiệu bài.

-  GV giới thiệu bài học.

3. Bài mới . Luyện tập.

* Hoạt động thực hành +) Rèn luyện

- HS đọc yêu cầu

- Liệt kê một số đồ dùng em có thể chia sẻ với các bạn trong lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Hs nhận xét - Gv nhận xét

 

- HS nêu  

 

- Hs lắng nghe  

 

- Hs đọc yêu cầu - Hs hoạt động cặp đôi

HS liệt kê: bút, sách, vở, que tính, keo, màu vẽ…….

- HS HĐ cá nhân.

 

- HS chia sẻ

- HS vẽ mặt cười vào ô thứ nhất và thứ

(3)

 

Hoạt động ngoài giờ

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được giúp đỡ người khác gặp khó khăn trên đường khi tham gia giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kĩ năng

- Có hành động đẹp giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trên đường.

3. Thái độ

- HS thực hiện và vận động bạn bè, người thân có ý thức giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn trên đường.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC +) Định hướng ứng dụng

- Giúp Tiến vẽ mặt cười vào ô trống ở lựa chọn mà em cho là đúng.

- Hs thực hiện cá nhân - Hs lên chia sẻ

- GV nhận xét 4. Củng cố.

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã biết kĩ năng chia sẻ cùng bạn chưa?  

5 Dặn dò.

- Luôn luôn xây dựng kĩ năng chia sẻ cùng bạn cho bản thân mình.

2    

- HS trả lời  

 

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Trải nghiệm (5p)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về việc giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông trên đường:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đi bộ đến trường?

+ Khi đi đi bộ trên đường em đã bao giờ gặp một người nào đó cần mình giúp đỡ không? Ví

         

- HS trả lời câu hỏi trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung

(4)

dụ như một cụ già hay một em nhỏ muốn sang đường, hay một người nào đó sơ ý bị té hay là một người đau chân mà xách đồ nặng,…. Em hãy chia sẻ cho các bạn trong lớp cùng nghe về những tình huống đó.

+ Khi họ cần giúp đỡ thì em có sẵn sang giúp họ không? Em đã làm gì trong những tình huống như vậy?

- Từ những trải nghiệm của HS, GV dẫn dắt vào bài và giới thiệu bài mới: Giúp đỡ người gặp khó khăn trong tham gia giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: (10p) Nghiên cứu truyện - GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé” và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

-  HS trao đổi thảo luận theo nhóm lớn hoặc nhóm đôi.

- Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

 

- Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

 

- Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường bằng cách nào?

- Em có muốn kết bạn với Trang không? Tại sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

- Hành động của Trang thật đẹp …

- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về những hành động đẹp biết giúp đỡ người khác.

3. Hoạt động thực hành (10p)

- HS quan sát hình trong sách và thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:

- Em sẽ làm gì nếu gặp các trường hợp đó? Tại sao em làm như vậy?

- HS đại diện các nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. HS giải thích vì sao?

- Sau đó GV tùy tình huống chốt lại kết luận sau: Giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

                           

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

+ Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì Thanh bị té, cổ chân bị sưng không thể đi học được.

+ Khi thấy Thanh đi học lại, Trang rất vui vì đã có bạn đi cùng đến trường cho vui.

+ Nhưng chân Thanh còn đau lắm nên cần được giúp đỡ. Thế là Trang đã xách cặp dùm bạn và còn đưa vai cho bạn vịn vào và còn dặn Thanh là đi chậm thôi nhé!

             

- HS quan sát, thảo luận nhóm và nêu ý kiến.

(5)

 

Tập đọc

TIẾT 37, 38 : BÔNG HOA NIỀM VUI I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện   (trả  lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, rành mạch

3. Thái độ: Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

* GDBVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

* GDQTE: Quyền được cha mẹ, yêu thương, tặng quà.

- Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

II. CÁC  KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 4. Hoạt động ứng dụng (10p)

-  GV yêu cầu HS đọc mẫu chuyện trong SGK.

- Theo em, tại sao Long từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Khôi?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ra câu trả lời.

- Gọi đại diện 2 nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.

- GV chốt ý: Giúp đỡ người khác phải có lòng chân thành và lời nói phải nhẹ nhàng, dễ nghe.

- GV yêu cầu HS đóng vai tình huống đó.

- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai.

- Mời 2 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- GV chốt ý

5. Củng cố, dặn dò (5p)        - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- H1: Giúp đỡ bạn đẩy xe.

- H2: Đỡ bạn lên tàu.

- H3: Đỡ bạn lên xe ô tô.

- H4: Xách đồ giúp bạn.

     

- HS đọc trước lớp  

- Vì lời nói của Khôi chưa lịch sự, chân thành,…

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

     

- HS đóng vai

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

     

- HS lắng nghe

(6)

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Tranh minh hoạ SGK.

 + HS : SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Mẹ”

- Nhận xét B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.  Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

 

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

   

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: sáng, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng

     

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Em muốn đem tặng bố/một bông hoa Niềm Vui /để bố dịu cơn đau… dưới ánh mặt trời buổi sáng.//

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc

(7)

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - Nhận xét

Tiết 2:

3.Tìm hiểu bài: (20’) - YC HS đọc thầm đoạn 1

- Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?

- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?

- Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?

- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?  

- Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ? -Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?  

-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?

* GD QTE và  BVMT: GD các em tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình, biết bảo vệ của công và bảo vệ MT nơi công cộng.

 - Liên hệ: Các bồn hoa ở sân trường của chúng ta như thế nào sạch đẹp chưa?

Chúng ta cần phải làm gì? …………

- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?

- Thái độ của cô giáo ra sao?

- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?  

- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý

* BVMT : tình cảm yêu  thương những người thân trong gia đình.

*QTE:Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

   

- HS nxét, bình chọn  

   

- Lớp đọc đồng thanh  

   

- HS đọc thầm đoạn 1

- Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.

- Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.

- Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.

-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.

-Lộng lẫy.

-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .

-Biết bảo vệ của công.

       

- Trả lời.

   

- Xin cô cho em... Bố em đang ốm nặng.

- Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy...

 

-Trìu mến, cảm động.

- Đến trường cảm ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.

-Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà  

   

-Trẻ em có quyền được có cha mẹ, quyền nhận được sự thông cảm, yêu quý từ các

(8)

 

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán

TIẾT 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.

2. Kĩ năng: Làm toán nhanh, giải toán đúng, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS: 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời.

- GV: 1 thẻ chục que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

 

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (5’)

- Ở nhà các con có hay được bố mẹ tặng quà không?

- Câu chuyện muốn khuyên con điều gì?

- KL: Quyền được cha mẹ, yêu thương, tặng quà. Hs có bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

thầy cô giáo. Trẻ em có bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng quy định chung của nhà..

 

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Tính: 63 - 35 =        73 - 29 =    - GV nhận xét, đánh giá

B. Dạy bài mới:

 

- 2HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

 

(9)

1. Giới thiệu bài:(2’)

2. Hình thành KT mới    (10’ )

* Giới thiệu phép trừ 14 -  8  + Bước 1 : Nêu vấn đề

- Có 14 que tính bớt đi 8 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- GV viết 14 - 8

+ Bước 2: Tìm kết quả

- Yc Hs lấy bó 14 que tính gồm 1 chục que và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi báo lại kết quả

- Còn bao nhiêu que tính ?

- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?

   

- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?

- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6

+ Bước 3:  Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.    

- Nhắc lại cách tính.    

    14    8    6      

 Vậy:   14 -  8 = 6

*Lập bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.

3. Luyện tập 

Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- HD. Gọi 3 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào vở

 

       

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán

- Thực hiện phép tính trừ 14 - 8  

   

- Hs thao tác trên que tính  

 

- Còn 6 que tính.

- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.

- Còn 6 que tính  

- 14 trừ 8 bằng 6  

   

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính

- Viết 14 rồi viết 8 đơn vị xuống dưới thẳng cột với 4 đơn vị. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang

4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0

   

- HS học thuộc bảng cộng  

 

- Nêu yêu cầu bài tập

- 3 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm VBT a,       9+ 5 = 14 8 +6 = 14

5 + 9 = 14 6 +8 = 14

14 - 9 = 5 14 - 8 = 6

(10)

 

Chính tả  

     

- Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính (4’)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở

   

- Nhận xét, đánh giá

Bài 3: Đặt tính rồi tính (4’) - Hd: Y/c Hs nêu cách thực hiện

- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?

- Gọi 3 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

     

- Nhận xét, đánh giá Bài 4: (7’)

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ? - Hd cách làm.

- Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

     

- Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố dặn dò:  (3’)

- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số ? - Nhận xét giờ học

- Dặn Hs chuẩn bị bài sau

14 - 5 = 9 14 - 6 = 8

b,      14 – 4 – 2 = 8 14 - 4 - 5 = 5

14 - 6 = 8  14 - 9 = 5

- Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu bài tập

- 3 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT  

-

14   -

14   -

14

6 9 7

8 5 7

- Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu bài  

- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ  

- 3 HS lên bảng. Lớp làm vở

     14    14     12

      5     7       9

       9            7        3  

     

- Nhận xét, chữa - Đọc đề. Tóm tắt  Có      :   14 quạt điện  Đã bán:    6  quạt điẹn  Còn     :  .... quạt điện?

 

- 1 Hs lên bảng trình bày.Lớp làm VBT       Bài giải:

  Số quạt còn lại là:

14 – 6 = 8 (quạt)

      Đáp số: 8 quạt điện - Nhận xét, bổ sung

 

- HS đọc

(11)

TIẾT 25: BÔNG HOA NIỀM VUI I.  MỤC TIÊU

 

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui.

- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ, tính giữ gìn vở sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết bài tập chép.

- Viết sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Gọi 3 hs lên bảng tìm và viết những tiếng bắt đầu bằng d,r,gi..

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1.Giới thiệu bài    (2’) - Nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép a. Hd chuẩn bị:  (5’) - Đọc đoạn chép trên bảng - Gọi Hs đọc lại

- Hd tìm hiểu nội dung:

- Đoạn văn là lời của ai?

- Cô giáo nói gì với Chi?

- Hd nhận xét:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Đoạn văn  có những dấu gì?

 

- Yêu cầu Hs viết bảng chữ khó trong bài:

nữa ,trái tim,  dạy dỗ, hiếu thảo - Nhận xét

b. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu chép bài(15’) - Theo dõi, uốn nắn  

 

- 3 hs lên bảng viết. Lớp viết bảng con - Nhận xét

         

       - Theo dõi

- 1 Hs đọc lại bài chép - Trả lời

- Lời cô giáo của Chi

- Em hãy hái thêm… hiếu thảo  

- 3 câu

- Chữ đầu câu và tên riêng  

- Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.

- Bảng lớp / bảng con  

- Nhận xét - Hs viết bài  

(12)

 

Kể chuyện

TIẾT 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức:

-Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.

- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung doạn 2 , 3; kể được đoạn cuối của câu chuyện.

- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.

* GDBVMT : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC c. Chấm, chữa bài

- Yêu cầu Hs tự chữa lỗi

- Thu số bài, nhận xét từng bài.

3. Hd làm bài tập

Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê:  (5’)

- Hd. Yêu cầu hs làm bài.

 

- Nhận xét ,đánh giá.

- Giúp Hs nêu quy tắc viết iê/yê

Bài 2:Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp (5’)

- Hd. Y/c làm bài  

           

- Nhận xét ,đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị bài sau. Học thuộc qui tắc viết .

 

- Chữa lỗi bài mình  

 

- Đọc đề bài  

- Làm bài. Trình bày bảng

* Yếu, kiến, khuyên - Nhận xét

 

- Đọc đề  

- Làm bài. 2 Hs lên bảng làm

a. Cuộn chỉ bị rối.   /Bố rất ghét nói dối.

   Mẹ lấy rạ đun bếp.  / Bé Lan dạ một tiếng rõ to.

b. Bát canh có nhiều mỡ. / Bé mở cửa đón mẹ về.

   Bé ăn thêm hai thìa bột nữa. / Bệnh của bố em đã giảm một nửa.

- Nhận xét  

- Về nhà học thuộc qui tắc viết

(13)

- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn, tranh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể chuyện Sự tích cây vú sữa

-  Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Câu chuyện trong tiết tập đọc các em vừa học có tên gì?

g GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn kể chuyện:  (30’) a. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách

* Cách1 (đúng trình tự câu chuyện): Từ:

Mới sớm tinh mơ …. dịu cơn đau.

- Hd, nhắc Hs không cần kể đúng từng câu chữ trong sách, chỉ cần kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết

- Gọi một hs kể

- Gọi hs khác nhận xét bạn kể - Nhận xét, đánh giá

* Cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1):

- Hd: ý vốn ở cuối đoạn kể trước. ý vốn ở đầu đoạn kể sau. Để các ý nối kết nhau, cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý

- Gọi Hs kể

- Nhận xét, đánh giá

b.Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình

- GV gọi Hs nêu yêu cầu

- GV treo từng bức tranh và hướng dẫn HS nêu nội dung các bức tranh đó.

- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, y/c kể chuyện trong nhóm: dựa vào tranh để kể đoạn 2,3 câu chuyện.

- Tổ chức cho Hs thi kể trước lớp - Nhận xét, khen nhóm kể hay

c.Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi

 

- Nối tiếp nhau kể chuyện, lớp nhận xét.

               

- Nêu y/c của bài  

       

- Hs kể

- Nhận xét về nội dung, cách kể.

         

- Hs kể

- Nhận xét về nội dung, cách kể.

   

- Nêu yêu cầu  

 

- Kể theo nhóm  

 

- Thi kể trước lớp - Nhận xét, bình chọn

(14)

 

Tập đọc

TIẾT 39:  QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài.

- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.

* GDMT: GD ý thức bảo vệ các loài động vật.

- GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương, tặng quà.

- Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế

nào để cảm ơn cô giáo?

- Gọi hs kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của bố Chi

3. Củng cố dặn dò:   (3’)

- Qua câu chuyện này các con thấy trong gia đình mọi người phải như thế nào?

- Nhận xét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nêu yêu cầu- Phát biểu ý kiến  

Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh. / Tấm lòng./

- Kể lại.Nhận xét, bình chọn  

 

- Mọi người trong gia đình mọi người phải yêu thương, tôn trọng, đùm bọc lấy nhau.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi bài nội dung bài: “”

- Nhận xét B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.  Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm

(15)

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

 

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

       

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu bài: (10’) - YC HS đọc đoạn 1:

- Quà của bố đi câu về có những gì ?  

- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?

- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào.

- Thơm lừng là thơm như thế nào ?

- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?

- Mắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ?

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: niềng niễng, quẫy tóe nước, con muỗm cánh xoăn,

     

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

+ Mở … ra/ là cả … dưới nước: // cà cuống,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//

+ Hấp dẫn nhất/ là cả … bao diêm:// toàn dế đực,/ cánh xoăn,/ gáy … phải biết.//

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

   

- Cả lớp đọc đồng thanh  

- HS đọc thầm đoạn 1

- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.

- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.

- Thơm lừng.

 

- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.

- Thao láo.

 

- Mắt mở to, tròn xoe

- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.

(16)

 

Tự  nhiên và Xã hội

TIẾT 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

- YC HS đoạn 2.

- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?  

- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?.

- Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?

- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.

 

- Nội dung bài nói gì ?  

 

*BVMT: Giúp HS cảm nhận được món quà của bố tuy chỉ là những con vật, những vật bình thường nhưng là cả một thế giới nước và thế giới mặt đất ý muốn nói có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con…

4. Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Qua bài học con hiểu được điều gì ?

*QTE: TE có quyền được có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, tặng quà.Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- 1 HS đọc đoạn 2

- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.

- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.

- (Hấp dẫn) nhất là… Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.

- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.

- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.

               

- Các nhóm tự đọc bài.

   

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

- Trả lời

(17)

* HS kh, giỏi biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường 2. Kĩ năng: Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.

3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.

* GDBVMT : Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữu sạch môi trường xung quanh nhà ở.

- Kĩ năng tự phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đễn môi trường.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Có trách nhiệm thực hiện giữu vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Các hình vẽ trong SGK - Hs: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Con hãy kể tên các đồ dùng trong gia đình và nêu cách bảo quản?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .

* Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.

Bước1: Hoạt động theo nhóm - GV chia nhóm

- Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 5, thảo luận

- Mọi người trong hình vẽ đang làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh?

- Hình nào cho biết mọi người trong nhà tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?

- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sẽ đem lại cho chúng ta ích lợi gì?

Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV treo tranh

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày.

 

- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét  

             

- Chia nhóm, thảo luận nhóm - HS thực hiện theo yêu cầu

 

- Mọi người đang dọn dẹp môi trường xung quanh.

- Hình 1,2, 3,4,5  

- Đem lại cho chúng ta có môi trường trong lành không bị bệnh, ô nhiễm.

 

- Hs quan sát.

- Nhóm cử đại diện lên trình bày

- Hình 1:Các bạn đang quét rác trên hè

(18)

                 

- GV nhận xét, chốt ý đúng

- Mọi người trong bức tranh ở những vùng miền nào?

*KL: Mọi người dân ở đâu cũng đều phải biết giữ vệ sinh môi trường. Đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích, phòng tránh được bệnh, không khí trong lành, chúng ta có sức khỏe tôt.

* GDBVMT: Kể một số việc em có thể làm để BVMT.

3.Hoạt động 2: Đóng vai.

* HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh, …

Bước1:

- GV chuẩn bị sẳn 1 số thăm ghi các câu hỏi

- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc

- Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày.

- Câu hỏi:

+ Ở nhà các em thường làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh?

 

+ Ở xóm em có thường xuyên làm vệ sinh đường phố hằng tuần không?

 

+ Em hãy nói về tình trạng vệ sinh nơi em ở?

Bước 2:

* GV chốt: Chúng ta cần tham gia tốt việc

phố trước cửa nhà mình ở.

- Hình 2: Mọi người đang phát cành cây đỡ bị rậm.

- Hình 3: bác nông dân đang dọn vệ sinh chuồng lợn.

- Hình 4: Anh thanh niên đang dọn dẹp nhà vệ sinh,

- Hình 5: Anh thanh niên dùng cuốc dọn dẹp xung quanh giếng.

- Hs nhận xét.

- Thành thị, nông thôn, miền núi.

 

- Lắng nghe  

     

- Vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ..

- Đóng vai xử lí tình huống  

     

- Mỗi nhóm 1 HS lên bốc thăm  

- Nhóm thảo luận theo câu hỏi - Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày

   

- Quét sân, quét nhà hằng ngày. Lau nhà sạch sẽ để tránh bị ruồi muỗi đậu và ẩn nấp.

- Có. Tham gia quét dọn đường nơi mình sinh sống, không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường.

- Tình trạng vệ sinh nơi em ở rất sạch sẽ mỗi người đều có ý thức.

   

(19)

  Toán

TIẾT 62: 34 - 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.

- Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng.

- Biết giải các bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng: Làm tính nhanh, giải tính đúng và chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng:

- HS: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

- GV: 5 thẻ chục que tính.

2. Phương pháp: Giảng giải, quan sát, động não...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người

* Em nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?

4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV tổng kết bài.

- GV lưu ý cho HS cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp.

+ GD HS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học, ...

     

- Phải có ý thức giũ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở, không vứt rác bừa bãi.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính: 14 - 5 = ;   14 – 6 = - Đọc bảng  công thức 14 trừ đi một số - Nhận xét chữa bài

B. Bài mới: 34 - 8 1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn phép trừ 34 – 8 (10’) Bước 1: Nêu vấn đề

- Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?

 

- 2 HS lên bảng - 3 HS đọc - Nhận xét  

     

- Nghe phân tích đề toán  

(20)

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?

- Viết phép tính lên bảng 34 – 8 Bước 2: Tìm kết quả.

- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.

- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?

- Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu Bước 3: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con  

- Nêu cách đặt tính và tính 3. HD làm bài tập

Bài 1: Tính (5’)

- YC HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.

Lớp làm vở  

 

- GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu... (5’) - Nêu cách thực hiện

- Gọi 3 HS lên bảng  

   

- Nhận xét, đánh giá Bài 3: (7’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán cho biết gì nữa?

- Bài toán hỏi gì?

 

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- Muốn biết nhà bạn Ly nuôi được bao nhiêu con gà ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.

     

- Thực hiện phép trừ 34 – 8  

   

- Thao tác trên que tính.

   

- Còn 26 que tính  

- 34 - 8 = 26 34

8 26

- Vài HS nêu  

- 1 đọc yêu cầu

- 3HS lên bảng. Lớp làm vở

94 64

- 44 72 53

  7   5   9   9   8

87 59   35 63 45

- Nhận xét - 1 HS đọc đề - HS nêu

- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

64 84 94

6 8 9

58 76 85

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu - Nhà Hà nuôi 34 con gà.

- Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà 9 con.

- Hỏi nhà Ly nuôi được bao nhiêu con gà?

- Bài toán về ít hơn.

- Ta lấy số gà nhà Hà nuôi được trừ đi số gà nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở             Tóm tắt:

      Hà nuôi         : 34 con  Ly nuôi ít hơn:   9 con  Ly nuôi          : … con ?

(21)

 

Thể dục

TIẾT 25 :TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN – NHÓM BA, NHÓM BẢY”

 

A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Ôn 2 trò chơi “Bỏ khăn” và  “Nhóm ba, nhóm bảy 2.Kỹ năng: 

-Yêu cầu  biết cách chơi và bước đầu tham gia  vào trò chơi.

3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học yêu thích môn học hơn B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, khăn, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

     

- Nhận xét, chữa Bài 4: (a) Tìm x (3’)

- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?  

     

- Nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò (3’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8

- GV nhận xét giờ học.

Bài giải:

Số con gà nhà Ly nuôi là:

34 – 9 = 25 (con)

Đáp số: 25 con gà - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - HS làm vào bảng con.

x + 7 = 34      x = 34 – 7      x = 27 - Nhận xét

 

- HS nêu

Nội dung Đ ị n h

lượng Phương pháp tổ chức  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(22)

 

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12  năm 2020 Luyện từ và câu

TIẾT 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Chạy nhẹ nhàng thành đội hình vòng tròn

- Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

 II. Phần cơ bản.

a, Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn

- GV hướng dẫn lại cách điểm số - HS thực hiện theo hưỡng dẫn của GV

- Nhận xét  

   

b, Trò chơi: “Bỏ Khăn – Nhóm ba, nhóm bảy”

     

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút 10 phút  

             

15 phút  

Đội hình tập luyện       

      (GV)               

       - Học sinh thực hiện

 

Trò chơi: “Bỏ Khăn”

           

Trò chơi: “nhóm ba, nhóm bảy”

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(23)

- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì ? (BT2).

- Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì ? (BT3).

2. Kĩ năng: Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3. Thái độ: Có ý thức làm việ giúp đỡ cha mẹ.

* GDQTE:  Qua bài các em thấy các em đều có quyền được có cha mẹ. Vậy các em phải làm gì để cha mẹ vui lòng?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Hãy nêu  một số từ ngữ về tình cảm  mà em biết?

- Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào?

- Nhận xét.      

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:   (2’) 2. Giảng bài:

Bài 1: (10’) 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 

- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ chỉ công việc nhà mà em làm giúp mẹ.

- Nhận xét

*QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

     

Bài 2: (10’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- YC HS thảo luận cặp đôi thời gian 3' - Gọi 2 HS lên làm thi đua: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu TLCH “ Ai”, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu TLCH “ Làm gì?”.

 

 

- 2HS trả lời, lớp nhận xét.

     

- Lắng nghe.

       

- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.

- HS nêu: nhặt rau, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa...

- Nhận xét

-Trẻ em có quyền được có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương.Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

   

- Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai? Làm gì ?

- HS thảo luận

- 2 HS làm bảng phụ.

a

) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.

b )

C â

y xoà cành ôm cậu bé.

(24)

 

Tập viết

 TIẾT 13. CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Viết đúng chữ hoa L 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Lá 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ, Lá lành đùm lá rách

2. Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ cái viết hoa L

- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

- Nhận xét, tuyên dương . Bài 3:  (10’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức nhóm thi đua  

- GV lưu ý : +Đúng mẫu

+Cuối câu đặt dấu chấm +Câu phải có nghĩa phù hợp

+Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu khác nhau.

- Nhận xét

3. Củng cố – Dặn  dò: (3’)

- Nêu từ ngữ về công việc gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- VN  học bài, chuẩn bị bài sau.

c

) Em học thuộc đoạn thơ.

d

) Em làm ba bài tập toán.

- Nhận xét  

- HS đọc

- HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau.

- Lớp viết vào vở VD:

+ Linh giặt quần áo.

+ Em xếp sách vở.

   

- HS nxét, sửa bài.

 

- Trả lời.

- Đặt câu  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Viết bảng con chữ: K, Kể

- Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh

- Nhận xét.

 

- 3HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con - 1 HS đọc

 

- Nhận xét

(25)

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2.Hướng dẫn viết chữ  hoa L: (7’)

* Hướng dẫn HS quan sát chữ L:

- Giới thiệu mẫu chữ - Chữ L có độ cao mấy li ? - Gồm mấy đường kẻ ngang - Chữ L gồm mấy nét

 

- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang.

* Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.

ÒChữ L hoa là kết hợp của 3 nét cơ  bản:cong dưới, lượn dọc và lượn ngang

3. HD viết cụm từ ứng dụng: (7’)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- Nghĩa của câu ứng dụng

* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.

- Những chữ cái nào cao 1 li ? - Chữ nào cao 2 li ?

- Chữ nào cao 2,5 li ? - Cách đặt dấu thanh  ?

* Hướng dẫn viết chữ: Lá - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: (13’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết.

- GV yêu cầu HS viết vào vở.

- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.

   

         

- HS quan sát.

- Cao 5 li

- Gồm 6 đường kẻ ngang

- Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang.

- HS quan sát theo dõi.

           

- HS viết bảng con chữ L cỡ vừa và nhỏ  

       

- 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách.

- Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.

 

- a, n, u, m, c - Chữ r - Chữ L, l, h

- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.

- HS tập viết chữ Lá vào bảng con  

     

- HS viết vào vở

- Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ

(26)

  Toán

TIẾT 63: 54 – 18 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số có hai chữ số trừ số có hai chữ số và số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 4.

2. Kĩ năng: thực hiện phép trừ dạng 54 - 18 thành thạo

3. Thái độ: có ý thức tự giác học tập,  tính toán cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ:

- GV: 5 thẻ chục và  20 que tính rời, bảng gài; bảng phụ viết BT 3,4 - HS: que tính .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

- GV theo dõi HS viết bài.

5. Chấm, chữa bài: (3’) - GV thu một số bài nhận xét.

6. Củng cố - dặn dò: (3’) - Về nhà luyện viết.

- Nhận xét chung tiết học.

- Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

         

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+  Đặt tính và thực hiện phép tính: 

74 – 6; 44 – 5.

+ Tìm x: x + 7 = 54.

- Nhận xét

     HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ       

Hs: Đặt tính và thực hiện phép tính: 

74 – 6; 44 – 5.

Hs 2: Tìm x: x + 7 = 54.

 

B. Dạy bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.

2. Phép trừ 54 -18:

Bước 1: Nêu vấn đề:

- Nêu bài toán: Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao  nhiêu que tính?

- Yêu cầu hs nhắc lại bài toán.

- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như            

- Nghe và phân tích bài toán.

   

- Hs nhắc lại.

(27)

thế nào?

- Viết lên bảng: 54 - 18 Bước 2: Tìm kết quả:

- Yêu cầu hs lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. Suy nghĩ và tìm cách bớt đi 18 que tính, sau đó yêu cầu hs trả lời xem còn bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu hs nêu cách bớt của mình.

* Hướng dẫn lại cho hs cách bớt hợp lí nhất.

Bước 3: Đặt tính và tính.

- Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.

- Yêu cầu nhiều hs nhắc lại cách trừ.

* Chú ý: Nếu hs không nhắc lại được thì gv hướng dẫn lại cách trừ.

 

 

- Ta  thực hiện phép tính trừ.

 

- Hs thao tác trên que tính, trả lời còn 36 que tính.

     

- Trả lời.

 54 -       

 18       Viết 54 rồi viết 18 xuống ---       sao cho số 8 thẳng cột với,   36       số 4 số 1 thẳng cột với số 5 kẻ dấu gạch ngang và dấu trừ - Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8 ta lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.

3. Luyện tập:

Bài 1:

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Yêu cầu hs  tự làm bài, gọi 3 hs lên bảng làm bài.

- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện phép tính.

- Gv Nhận xét, củng cố.

   

- Đọc yêu cầu: Tính

- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.

 

74        24       84       64 -        -        -       -  26       17       39       15 ---         ---         ---       ---  4 8       7       45             49 Bài 2: Đặt tính rồi tính :

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Hs làm bài chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính.

-  Gv nhận xét, tuyên dương.

  Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

 

 - 1 hs nêu: Đặt tính rồi tính  74        64       44       -        -        -        47        28       19       ---         ---         ---        27        36       25         

- Một hs đọc đề bài toán.

- Mảnh vải xanh dài: 34 dm

(28)

 

Chính tả

TIẾT 26:   QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.

- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu d/gi.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

   

- Yêu cầu hs  tự giải bài tập.

     

- Gv nhận xét, chữa bài Bài 4:

- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?

- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?

- Yêu cầu hs tự vẽ hình.

C. Củng cố, dặn dò(5’) - GV nhận xét giờ học.

-Mảnh vải màu tím ngắn hơn : 15dm.

- Mảnh vải màu tím : ...dm?

- HS thực hiện Bài giải

Mảnh vải màu tím dài là:

34 - 15 = 19 (dm)         Đáp số: 19 dm  

Bài 4: Học sinh vẽ vào vở.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc cho HS viết bảng con: Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo

- Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’).

2. Hướng dẫn nghe – viết: (20’)

*Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:

- GV đọc bài chính tả

 

- 2HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con  

- Nhận xét  

     

- Theo dõi

(29)

     

Tập làm văn

TIẾT 13:   KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1)

- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1.

- Gọi HS đọc lại

- Quà của bố đi câu về có những gì ?  

- Bài chính tả có mấy câu ?

- Những chữ đầu câu viết như thế nào ? - Câu nào có dấu hai chấm ?

 

- Viết chữ khó  

* GV đọc cho HS viết

- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- Thu 5 bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: (5’)

- Bài yêu cầu gì ? - Gọi 1 Hs lên bảng làm  

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu quy tắc viết yê/iê ?

Bài 3: a, Điền vào chỗ trống d/gi (5’) - HD . Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét  

4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nêu quy tắc chính tả iê/yê.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen...

- 4 câu - Viết hoa

- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước…bò nhộn nhạo".

- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng, hoa sen...

- HS viết bài.

 

- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.

       

- Điền vào chỗ trống yê/iê

- 1HS làm bài bảng. Lớp làm VBT.

*KQ: Câu chuyện; yên lặng; viên gạch - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS  nêulại quy tắc - Đọc yêu cầu bài

- 2 HS làm bài bảng. Lớp làm vở - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc lại bài đồng dao  

 

(30)

2. Kĩ năng: Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3. Thái độ: Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

* QTE:  Quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài bài mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS kể về người thân.

 

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: ( 15’)

- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

+ Gia đình em có bao nhiêu người?

+ Bố mẹ em làm nghề gì?

+ Anh chị làm nghề gì?

+ Em học lớp mấy? Trường nào?

+ Tình cảm của em đối với gia đình?

- Cho HS thi kể trước lớp  

- GV nhận xét, đánh giá

ÒKhi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.

*QTE: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

 

Bài 2: ( 15’) - GV lưu ý HS:

+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1.

+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.

 

- 2HS lên bảng kể về người thân của mình.

- HS nhận xét,bổ sung.

     

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời) Lần lượt kể cho nhau nghe.

         

- 4HS thi kể trước lớp. Lớp theo dõi , bổ sung

 

- Lắng nghe  

   

- TE có quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. Bổn phận…

- 1 HS đọc yêu cầu.

             

(31)

  Toán

TIẾT 64:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.

- Biểu tượng về hình vuông.

2.Kĩ  năng:

- HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài toán có liên quan.

3.Thái độ:

- Hs làm bài cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ bài 4,5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.

- YC HS viết bài

- Gọi HS đọc bài trước lớp  

           

* GV nhận  xét góp ý.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Khi giới thiệu về gia đình của mình các con cần lưu ý điều gì ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học.

- Về hoàn thành bài tập chuẩn bị bài sau.

- HS tự làm bài vào vở.

- Nhiều HS đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét.

     Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Em đang học lớp 2 ở trường Tiểu học Hoàng Quế . Còn em trai của em đang học Mẫu giáo. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.

 

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5’)

 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

Hoạt động của học sinh  

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

(32)

74 và 47    64 và 28       44 và 19 - GV nhận xét.

B. Bài mới(32’) 1. Giới thiệu bài: TT 2. Thực hành

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm  

 

- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau  

   Bài 2:

- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.

- Khi đặt  tính phải chú ý điều gì?

- Thực hiện phép tính từ đâu?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở . Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

   

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.

             

Bài 3:- Hs đọc yêu cầu - X là số gì?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài.

- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét chữa bài Bài 4:

             

- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính.

- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

14 – 5 = 9  14 – 7 = 7  14 – 9 = 5  14 – 6 = 8  14 – 8 = 6   13 – 9 =4  - Đọc đề bài.

- Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.

- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.

- HS làm bài.

 84       74 -        -         47       49 ---        ---      37        25         

 62       60   -        -      28       12   ---         ---   34       48        - Tìm x

- x là số hạng và số bị trừ

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ

 X - 24= 34             x = 34 + 24              x = 58         

(33)

 

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020  

Toán

TIẾT 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC    - GV: Các thẻ que tính.

   - HS: Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.

             

 - Gv nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4:

- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?

- Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?

- Yêu cầu hs tự vẽ hình.

C.  Củng cố, dặn dò(3’ ) - Nhận xét giờ học.

 

- Đọc đề bài.

- Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc.

- Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài

 Tóm tắt

Ô tô và máy bay    : 84 chiếc Ô tô        : 45 chiếc Máy bay        :…..chiếc?

      Bài giải       Số máy bay có là:

        84 – 45 = 39 (chiếc)        Đáp số: 39 chiếc.

Bài 4: Học sinh vẽ vào vở.

         

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (5’)  

(34)

- Tìm x:  x – 24 = 34;    x + 18 = 60

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. (2’)

2. HD HS lập các bảng trừ (15’).

- Có 15 que tính bớt 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào?

- Y/c hs sử dụng que tính để thực hiện thao tác tính.

à GV ghi 15 – 7.

- Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?

- Nêu kết quả – Nêu cách làm.

àGV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 - 7 = 8

- Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.

       

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số - Ghi phần kết quả lên bảng.

à Cho HS đọc lại.

3. Thực hành Bài 1: Tính. (10’)

- Muốn tính kết quả các phép tính ta làm như thế nào?

- Chúng ta cần chú ý điều gì khi tính kết quả?

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền điện, các bạn đọc kết quả nối tiếp, bạn nào sai sẽ bị phạt.

 

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Lấy tổng trừ đi số hàng đã biết  

- Nhận xét  

         

- Thực hiện phép trừ 15 – 7  

- Hs sử dụng que tính thực hiện.

 - 15 – 7  

- 8 que tính.

 

- HS nêu.

     

-  Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.

 15 – 6 = 9       16 – 7 = 9  15 – 7 = 8       16 – 8 = 8  15 – 8 = 7       16 – 9 = 7

 15 – 9 = 6       17 – 8 = 9       – 9 = 9 17 – 9 = 8

1.

   

- HS đọc.

 

- HS đọc yêu cầu bài

- Tính lần lượt từ phải qua trái.

 

- Viết các số sao cho thẳng cột thẳng hàng với nhau.

- Hs làm bài và báo cáo kết quả miệng - Hs báo cáo kết quả.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung?. quanh nhà và

- Em đã làm gì để góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành

* GDSNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các

*SDNLTKHQ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh sạch đẹp.. - Trồng cây,

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh, sạch, đẹp:.. - Trồng cây,

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,