• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 31

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 31

Ngày soạn : 25/04/2021 Ngày giảng : 26/04/2021 Ngày duyệt : 10/05/2021

(2)

TUẦN 31

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 31 NS:22/04/2021

NG:Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức) B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XANH, SẠCH ĐẸP (Tiết 1)(20’) I. MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh:

- HS yêu sách và tham gia tích cực Ngày hội đọc sách về chủ đề môi trường và cảnh đẹp quê hương.

-Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

+ Năng lực giao tiếp, ngôn ngữ

+ Phẩm chất: Chăm chỉ; Yêu nước; Trách nhiệm được thể hiện qua việc yêu quý cảnh đẹp quê hương và tham gia tích cực các việc làm để bảo vệ môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh ,2. Học sinh: SGK trải nghiệm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động

- Cả lớp hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp.

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt đầu tuần và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ

- Cho học sinh giới thiệu sách sưu tầm được về chủ đề môi trường và cảnh đẹp quê hương.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- Lắng nghe.

     

- HS hát.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS nêu.

 

(3)

TOÁN

TIẾT 91: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.

- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100

2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Cho học sinh xem video về một số cảnh đẹp của quê hương.

- GV và HS nhận xét, khen các em 3. Nhận xét, đánh giá(3’)

- Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn

 

- HS xem.

 

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

- HS hát  

- HS nêu.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

-Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27- 4, 63-40.

-HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) -GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l: (5’)

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4

= ?;       76-4 = ?

 

- Hs chơi  

 

- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi

       

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài  

 

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính

(4)

-HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.

-GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).

Bài 2.(5’)

-Gv hd hs thực hiện các phép tính nêu trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.

- GV mời đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét, tuyên dương Bài 3(5’)

a)   Yêu cầu HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40  

b)   HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30

- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.

Bài 4.(5’)

- HDHS quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti- mét.

- Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).

- Gọi hs đọc bài - Gọi hs nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương C. Hoạt động vận dụng Bài 5.(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ? - HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc

 

- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính rồi nêu kết quả.

- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

 - HS lắng nghe  

   

- Hs thực hiện các phép tính ra nháp. Trao đổi cặp đôi nêu kết quả của mình.

   

- Đại diện một vài nhóm nêu kết quả, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

- Hs lắng nghe.

 

- HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

- 1hs làm trên bảng

- HS quan sát và nhận xét bài trên bảng - Kiểm tra lại bài của mình và sửa sai nếu có

- Hs làm tương tự phần a  

   

- Hs lắng nghe  

 

- Hs lắng nghe giáo viên hd mẫu  

 

- Hs thực hiện vào vở  

- 1 hs đọc bài trước lớp - nhận xét bào làm của bạn  

 

(5)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ( T1+2) I.MỤC TIÊU

-Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạntrong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.

- Phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Tranh, ảnh - Thẻ từ HĐ3

2. Học sinh: Sách giáo khoa,VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra

(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

D. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

 

- HS thảo luận

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 38 - 5 = 33.

Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.

- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

   

- HS trả lời  

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(5’)

HĐ 1: Nghe – Nói

- Kể cho bạn nghe về những người thân trong gia đình mình

         

   

- Từng HS mang ảnh chụp hoặctranh vẽ (nếu có), nói trong cặp đôi về những người thân trong gia đình: gia đình có mấy người, tên tuổi và công việc của mỗi người, tình cảm của bạn với mọi người,…

Gia đình tôi có 4 người: Bố tôi tên là

(6)

           

- Nhận xét – tuyên dương  

2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc (10’)

- GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện có tranh minh họa từng đoạn (truyện tranh Chú gấu con ngoan)

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn (20’)

- Đọc thầm bài Chú gấu con ngoan và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (rót, lấy, ông nội)  

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

 

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn  

     

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu (30’)

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Nói lời của gấu ông, gấu mẹ khi được gấu con mời uống mật ong.

   

Nam, năm nay bố tôi 31 tuổi, bố làm công nhân. Mẹ tôi tên là Mai, mẹ tôi 30 tuổi, mẹ làm thợ may. Đây là tôi. Đây là em bé của tôi. Em tên là Minh, em mới được 1 tuổi. Tôi rất yêu em Minh….

- 1 – 2 HS nói về gia đình củamình trước lớp.

     

- Lắng nghe  

 

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô  

   

- Đọc thầm  và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

 

- 4 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

 

- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.

- Nhóm: Đóng vai gấu con, ông nội, mẹ, gấu em và nói lời của từng vai khi gấu con rót từng cốc mật cho mọi người.

- 2- 3 nhóm lên đóng vai  

 

- Lắng nghe

(7)

TIẾNG VIỆT

BÀI 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ( T3) I.MỤC TIÊU

-Viết đúng những từ bắt đầu bằngch / tr. Chép đúng một đoạn văn.

- Giáo dục: Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình.Biết giúp đỡ bố mẹ làm một số công việc nhà.

- Phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 4 thẻ chữchvà 4 thẻ chữtrcho mỗi độichơi, 4 thẻ có dấu thanh hỏi, 4 thẻ có dấu thanh ngã.

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - GV gọi 2 – 3 nhóm lên đóng vai cho cả lớp xem. Nhận xét nhóm, HS sắm vai hay, nói câu đúng.

- Nêu yêu cầu c.

+ Theo em, vì sao gấu con đem mật ong cho ông, mẹ và em?

- Nghe GV nhận xét.

* Giáo dục HS Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Trao đổi với bạn: Gấu con có tình cảm gì với ông, mẹ và em.

- 2 – 3 cặp trả lời trước lớp.

     

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập

HĐ 3. Viết

a. Chép đoạn 3 trong bài Chú gấu con ngoan (15’)

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 3 trong bài Giọng hót chim sơn ca.

- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 3 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết + Khi viết ta cần chú ý điều gì ?  

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )

       

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc cả đoạn.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Gấu, Con

- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn

(8)

     

- GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi - Nhận xét bài viết của một số bạn

b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1) (10’)

*Tổ chức trò chơi : Tiếp sức để luyện viết đúng từ có âm đầu ch/tr hoặc từ có dấu hỏi/dấu ngã.

- Hướng dẫn cách chơi

Cách chơi: Lớp chia thành2 đội, mỗi đội cử từng HS lần lượt lên gắn thẻ từ vào chỗ trống trong mỗi từ ngữ. Đội gắn nhanh và đúng nhiều thẻ là đội thắng cuộc.

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng - Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương

- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn tr hay ch vào chỗ trống

 

4. Hoạt động vận dụng (7’) HĐ 4. Nghe – nói

- Nêu chủ đề: Kể một việc em đã làm ở nhà và được khen

- GV nêu yêu cầu: Nhớ lại một việc mình làm ở nhà được khen.

- Cho HS luyện nói - Nhận xét – tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 3trong VBT

+ Viết câu nói về tình cảm của em với một người thân trong gia đình

* Giáo dục HS Biết giúp đỡ bố mẹ làm một số công việc nhà.

5.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 31B.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng

      Gấu con rót / một cốc mật đưa cho mẹ. / Gấu mẹ cảm động, / ôm hôn gấu con và bảo: /

- Con của mẹ ngoan quá.

- HS soát lại lỗi chính tả  

         

- Nghe GV nói về mục đích chơi vàHD cách chơi: Chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu ch/tr hoặc từ có thanh hỏi/thanh ngã.

   

- 2 đội thực hiện chơi.

   

- Bình chọn đội thắng cuộc.

 

- HS viết các từ viết đúng vào vở.

chăm sóc, trìu mến, mong chờ, trông nom.

   

- Hs lắng nghe  

 

- Thực hiện yêu cầu.

- 2 – 3 em nói trước lớp.

 

- Làm bài vào vở  

 

- Lắng nghe  

 

(9)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( T3) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan;ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháptự bảo vệ mình.

- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinhthân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.

- Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng nhưtuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK; Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại; Thẻ tính điểm để chơi trò chơi.

2. Học sinh: SGK, Vở bài tập TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

nghe. - Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động: (5’)

- GV cho HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động vận dụng Hoạt động 1. (12’)

- GV nêu các tình  huống và cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí tình huống.

- GV nhận xét cách xử lý tình huống

-GV cho HS xem các clip về chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,...

- GV chốt, chuyển ý Hoạt động 2 (10’)

Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS đạt được sau khi học xong chủ đề.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập.

     

 

- HS hát 1 bài - HS lắng nghe

   

- HS chơi đóng vai tình huống  

- HS lắng nghe

- HS theo dõivà biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn.

- HS lắng nghe  

- HS tự đánh giá  đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung trong vbt.

 

- HS thực hành làm sản phẩm. Vd: Hs làm một tấm bià trên có là hình ảnh HS sưu tầmcác biện pháp bảo vệ, chăm sóc

(10)

 

NS:22/04/2021

NG: Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề

3. Đánh giá (5’)

- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh.

- GV cho HS thảo luận nhóm theohình tổng kết cuối bài: Hoa da làm được những việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ.

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

các giác quan, cácbộ phận của cơ thể;

Vẽ tranh;…

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

 

- HS thảo luận nhóm theohình tổng kết cuối bài và chia sẻ với bạn

       

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động(5’)

- Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các

 

- HS tham gia chơi

(11)

phép tính trong phạm vi 100 đã học.

- GV nhận xét  

B. Hoạt động thực hành, luyện tập   Bài  1: Đặt tính rồi tính(6’)

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Y/c HS thực hiện tính và viết kết quả vào vở.

- Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

 

- HS theo dõi.

 

- HS thực hiện tính và viết kết quả vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS nhắc lại cách đặt tính  

 

- HS lắng nghe, chữa lỗi sai Bài 2:Chọn kết quả đúng với mỗi phép

tính. (7’)

-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài

 

- yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để nối  

- Mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét

   

-HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản

- Hs thảo luận cặp đôi để nối phép tính với kết quả đúng.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác lắng ngeh và nhận xét

  Bài 3.>,<,=(7’)

- Yêu cầu hs tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô trống

- Gọi 1 HS làm trên bảng - Nhận xét

- Gọi hs nêu cách làm của mình

 

HS thực hiện tính nhẩm  

   

- 1 hs làm

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs nêu cách làm

C. Hoạt động vận dụng Bài 4:(7’)

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho

   

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

 

- Cho HS thảo luận

(12)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI(T1) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, khổ thơ trong bàiTếtđang vào nhà. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài trảlời được câu hỏi đọc hiểu

- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ HĐ1, HĐ2 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 30 + 15 = 45.

- Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.

  - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt

bài toán có dùng phép trừ.  

D. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

-HS trả lời

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 bài: Chú gấu con ngoan

- GV nhận xét, tuyên dương.

HĐ 1: Nghe – nói (5’)

* Kể lại những việc lmf tong dịp Tết của gia đình em

- Cho HS nêu yêu cầu

- Chia nhóm cho HS hoạt động nhìn tranh minh hoạ để nhớ vềnhững việc các em làm vào dịp Tết.

 

- Nhận xét – tuyên dương

     

- HS đọc bài  

       

- HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm

Thảo luận, đại diện nhóm kể trước lớp các việclàm. VD đi chợ hoa, dọn dẹp, gói bánh chưng.

(13)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI (T2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài . Hiểu chi tiết quan trọng trong bài.

- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầuch/tr, từ códấuhỏi, dấu ngã. Nghe – viết một đoạn văn.

- Nghe kể câu chuyệnSự tích bông hoa cúc trắngvà kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Giáo dục: kể được những việc làm của em trong ngày tết, tình yêu thương người thân trong gia đình.

- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù.

2. Hoạt động khám phá (22’) HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Tết đang vào nhà - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Tết đang vào nhà và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (năm mới,mua sắm)  

- Giải nghĩa một số từ: Nguyên đán, bánh chưng

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng sau mỗi dòng thơ

 

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ  

   

- Nhận xét – tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe GV nhận xét câu trả lời.

     

- Lắng nghe  

- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV  

 

- Đọc thầm  và tìm từ khó đọc  

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe  

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

 

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc nối tiếp các khổ thơ đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một khổ thơ.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- HS đọc cả bài  

- Hs lắng nghe và thực hiện

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- 2 thẻ chữchvà 2 thẻ chữtr, 2 thẻ códấu hỏi,2 thẻcó dấu ngã cho mỗi đội chơi.

- Tranh minh họa chuyện kể 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

c. Đọc hiểu (10’)

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Kể tên những loài hoa nở vào dịp Tết?

- GV chốt ý kiến đúng: Hoa đào, hoa mai - GV hướng dẫn: Đọc khổ thơ 2, tìmviệc làm của mỗi người vào dịp Tết.

+ Cho HS làm việc nhóm bàn

- GV nhận xét câu trả lời chốt đáp ánđúng.

+ Mẹ: phơi áo hoa + Em: dán tranh gà + Ông: treo câu đố

d) Đọc thuộc một khổ thơ.

-  GV nêu yêu cầu đọc thuộc 1 khổ thơ.

- GV nhận xét nhóm đọc thuộc vàhay nhất.

+ Cho HS làm bài tập 1 vào VBT.

+ Nhận xét bài của HS

- Liên hệ: Em kể được những việc làm của em trong ngày tết.

3. Hoạt động luyện tập

a. Nghe- viết khổ thơ 2, khổ thơ 3 của bài Tết đang vào nhà (15’)

- Nêu yêu cầu: Viết khổ 2, 3 trong bài Tết đang vào nhà.

- GV đọc đoạn viết ( Khổ 2, 3 ) - Cho HS đọc cả 2 khổ

+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ?  

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

 

   

- Hs lắng nghe

- Hs trả lời theo ý hiểu  

- Hs lắng nghe  

- Hs thảo luận nhóm bàn và nêu: Mẹ phơi áo, em dán tranh…

 

- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.

       

- Hs đọc thuộc một khổ thơ mà mình thích.

 

- Hs làm vbt  

- HS kể: dọn nhà, cắm hoa,…

       

- Hs lắng nghe  

- Nghe GV đọc khổ thơ viết chính tả.

- 1 HS đọc lại

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

(15)

 

NS:22/04/2021

NG: Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI(T3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài . Hiểu chi tiết quan trọng trong bài.

- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầuch/tr, từ códấuhỏi, dấu ngã. Nghe – viết một đoạn văn.

- Nghe kể câu chuyệnSự tích bông hoa cúc trắngvà kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Giáo dục: kể được những việc làm của em trong ngày tết, tình yêu thương người thân trong gia đình.

- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- 2 thẻ chữchvà 2 thẻ chữtr, 2 thẻ códấu hỏi,2 thẻcó dấu ngã cho mỗi đội chơi.

- Tranh minh họa chuyện kể 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Đọc khổ thơ 2. 3 trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi  

- Nhận xét bài viết của một số bạn 5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 31C Trẻ thơ và trăng -Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra nháp: Sân, Mẹ, Em, Ông…

- Viết khổ 2, 3 vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại khổ thơ 2, 3 để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

b. Thi gắn the từ giữa các nhóm (chọn 1) (10’)

* Thi điền tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã để luyện viết đúng từ.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ ởHĐ3b, gọi vài HS nói nội dung tranh - Cả lớp đọc thầm hai câu (1) và (2) ở HĐ3b.

         

- Quan sát tranh - Nêu nội dung tranh

- Mỗi nhóm cử từng bạn lần lượt lên gắn thẻ từ vào chỗtrống ở mỗi từ. Nhóm gắn

(16)

   

- Cho HS trình bày

- Nhận xét và chốt ý đúng 4. Hoạt động vận dụng (30’) HĐ 4. Nghe – nói

a) Nghe kể câu chuyện Sự tích bong hoa cúc trắng

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời

- Nhận xét

+ Cô bé sống cùng mẹ ở đâu? Vì sao cô bé buồn?

 

+ Thấy cô bé khóc, ông lão nói gì?

       

+ Khi tìm thấy bông hoa, cô bé đã làm gì?

 

+ Trở về nhà, ông lão nói gì với cô bé  

 

b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

* Liên hệ: Giáo dục tình yêu thương

nhanh và đúng nhiều thẻ là nhóm thắng cuộc (1) trở, chợ; (2) nở, rỡ.

- HS viết vào VBT.( Mẹ trở về nhà sau phiên chợ Tết. Bên đường, hoa đào, hoa mai nở rực rỡ)

         

- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- HS trả lời câu hỏi của GV.

+ Cô bé sốngcùng mẹ trong túp lều tranh.

Cô bé buồn vì mẹ cô bị bệnh nặng mà không có tiền mua thuốc.

+ Ông lão nói: “Cháu hãyđến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái một bông hoa trên đó. Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ cháu sống được bấy nhiêu ngày.”

- Cô bé dùng tay xédần mỗi cánh hoa lớn thành nhiều cánh hoa nhỏ để hi vọng mẹ được sống lâu hơn.

- Ông lão nói với cô bé:“Mẹ của cháu khỏi bệnh rồi đấy. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo của cháu”.

 

- 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau - Theo dõi bạn kể

     

- Thi kể một đoạn câu chuyện:

 

- Bình chọn bạn kể tốt  

   

(17)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (T1) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bàiChia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị emthể hiện ở cách chia bánh.

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:  Tranh, ảnh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC người thân trong gia đình.

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 31C Trẻ thơ và trăng -Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS mở SGK /112

- Đọc thuộc 1 khổ thơ bài Tết đang vào nhà

- GVnhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

* Hát hoặc nghe một bài hát về người thân - Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu  

- Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc (10’)

- GV giới thiệu bài đọc Chia bánh

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn b/ Đọc trơn (15’)

- Yêu cầu hs đọc thầm bài Chia bánh và      

- HS mở SGK - 2,3 HS đọc  

- HS lắng nghe  

   

- HS đọc yêu cầu

- HS chọn bài hát mình thuộc: háttrong nhóm.

- 1– 2 HS lên trình bày trước lớp  

   

- Lắng nghe

- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV  

(18)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 31: GIỚI THIỆU VÀ LẮP GHÉP MÁY VỆ TINH (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết về máy vệ tinh và các bộ phận và tác dụng, cách lắp ghép, cách sử dụng  máy vệ tinh

2. Kĩ năng: Học sinh lắp ghép được  máy vệ tinh  theo đúng quy trình kĩ thuật 3. Thái độ - Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (thoáng, băn khoăn)  

- Giải nghĩa một số từ: băn khoăn, nhiệm màu

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng sau mỗi câu thơ

 

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy khổ?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn  

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn  

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Gọi HS đọc toàn bài.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Đọc thầm  và tìm từ khó đọc  

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe  

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ

 

- 3 đoạn

- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- HS bình chọn - 2 HS đọc toàn bài  

- HS lắng nghe  

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 3’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

     

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịch, không tự ý cầm

(19)

     

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học,

- Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Giới thiệu về máy vệ tinh; ( 10')

- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ máy  vệ tinh

- Bộ máy vệ tinh  gồm  những chi tiết nào?

-  Bộ máy vệ tinh có tác dụng gì?

 

- GV giới thiệu các bộ phận của  máy  vệ tinh

+  Động cơ điện

+ Khối điều khiển tốc độ

+ khối điều chiều quay của động cơ

+ khối đông cơ có biểu tượng  đồng hồ cát + kim đồng hồ

+ Trục động cơ + Tụ

+ pim năng lượng + Rotor

4. Lắp ghép vệ tinh ( 17’)

Phát cho mỗi nhóm 1 bộ ghép rotor  wedo - HD học sinh lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép  rotor wedo  chủ đề vệ tinh thực hiện đảm bảo thời gian

 - Giáo viên yêu cầu học sinh  nhặt các chi tiết cần nắp ở từng các bước  bỏ vào khay phân loại

-  Giáo viên  trình chiếu  video trên phần mềm  các nhóm quan sát các chi tiết tiến hành nắp ráp mô hình theo hướng dẫn phần mềm

-  Hướng dẫn  cách sử dụng phần mền trên máy tính  bảng

xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

   

- Lắng nghe nội quy  

         

- HS quan sát  

- HS nêu  

- Dùng để  di chuyển báo khí tượng thủy văn...

- HS quan sát, lắng nghe  

                     

- Các nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên

           

(20)

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CẢNH QUAN

TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG (tiếp) I. MỤC TIÊU

- Sau bài học, giúp học sinh:

+ Mô tả được tranh chủ đề và nhận diện được ý tưởng của chủ đề.

+ Giáo dục học sinh biết thể hiện cảm xúc với cảnh quan xung quanh, cảnh vật gần gũi với các em từ nhà tới trường, từ đó biết bảo vệ cảnh đẹp đó.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp : Tự tin trong chia sẻ trước lớp thể hiện qua giới thiệu tranh chủ đề.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những phong cảnh đẹp.

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo vệ cảnh quan môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề, clip ảnh phong cảnh gắn với cuộc sống ở địa phương.

2. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -  hướng dẫn sử dụng phần mềm

- Tiến hành phân tích thực hành thủ nghiệm

- Điều khiển  vệ tinh di chuyển với tốc độ thời gian

- Điều khiển tốc độ động cơ có giá tri 1 khối điều khiển tốc độ của động cơ  quay ngược chiều kim đồng hồ , khối động cơ   có biểu tượng đồng hồ cát thòi gian thực hiện hành   động của đông cơ

- Động cơ chạy với tốc độ 1 theo hướng ngược chiều 3 giây

? Hãy điều khiển vệ tinh di chuyển theo chiều kim đồng hồ trong 5s ?

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nêu tác dụng của vệ tinh?

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học

   

- Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của máy vệ tinh

       

- Các nhóm  chạy thử theo sự hướng dẫn của giáo viên

- Lắng nghe  

   

- HS nêu  

- Lắng nghe

(21)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- HS hát tập thể bài hát: Cái cây xanh xanh

? Con thấy bài hát nói về điều gì?

- Nhận xét, khen ngợi HS và giới thiệu vào bài mới

2. Bài mới

Hoạt động 6: (5’)Vận động bảo vệ cảnh quan môi trường.

- GV giao nhiệm vụ nhóm: Các thành viên trong nhóm kêu gọi các bạn cùng tham gia bảo vệ cảnh quan. Khi vận động, HS nói được:

  + Chào khán giả và giới thiệu tên của mình.

 + Nói về cảnh vật mà mình muốn bảo vệ, vì sao  phải bảo vệ.

 + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ cảnh quan đó ?

- GV làm mẫu vận động mọi người bảo vệ cảnh quan (của một bức tranh nào trang 81)

- GV cho HS thảo luận nhóm .

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

C. Phản hồi và hướng dẫn rèn luyện Hoạt động 7: (5’)Nhìn lại tôi

-GV yêu cầu HS quan sát tranh nhiệm vụ 6 trang 82 SGK, mô tả nội dung các bức tranh, ( có thể sử dụng nhiệm vụ 6 vở bài tập).

- GV đặt câu hỏi phù hợp với từng tranh để HS tự đánh giá:

 + Em nào đã tham gia quét dọn vệ sinh nơi công cộng giống bạn trong tranh 1?

 + Em nào thường tham gia chăm học hoa, cây trồng ở nơi công cộng giống bạn ở tranh 2?

 + Em nào luôn nhặt rác khi thấy rác ở nơi công cộng giống bạn ở tranh 3?

 - GV nhận xét, khích lệ động viên HS.

Hoạt động 8: (5’)Thích gì, mong gì ở  

- HS hát.

 

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài  

     

- HS quan sát  

               

- hs lắng nghe.

   

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

   

- HS quan sát tranh .  

   

- HS luôn thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao xanh; thỉnh thoảng thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao vàng, hiếm khi thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao đỏ.

     

(22)

bạn

-GV giao nhiệm vụ nhóm: Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một điều bạn làm tốt nhất và một điều bạn cần cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.

- GV cho HS thảo luận nhóm chia sẻ với bạn và viết vào giấy.

-GV bao quát hoạt động và hỗ trợ của các nhóm.

- GV nhận xét .

Hoạt động 9: (5’)Xác định vị trí.

-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Hãy suy nghĩ xem mình phù hợp với bậc nào thì đứng ở bậc đó khi nghe thầy cô hỏi.

- GV đưa ra quy định 3 vị trí: A là luôn luôn thực hiện, B là thường xuyên thực hiện, C là thỉnh thoảng thực hiện. Sau khi GV đọc nội dung nhận xét, ai thấy mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng ở bậc đó.

 + Không vứt rác, không hái hoa, bẻ cành.

 + Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh chung.

 + Cách vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường hấp dẫn.

- G V đọc từng tiêu chí, quan sát HS tự đứng lên ở bậc nào.(GV hỏi HS có chắc với vị trí đã chọn không, vì sao?)

- GV nhận xét, nhắc nhở, điều chỉnh vị trí của hS nếu cần, viết vào bảng xếp hạng vị trí hS lựa chọn.

- GV tổng kết hoạt động và dặn HS phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

Hoạt động 10: (5’)Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi

- GV giao nhiệm vụ nhóm: thảo luậncách mà nhóm cùng nhau giữ gìn cảnh quan thiên nhiên mọi lúc mọi nơi và nhắc nhở mọi ngươi cùng thực hiện.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.

 

- GV nhận xét về hoạt động và căn dặn HS luôn ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường.

3. Tổng kết các hoạt động: (5’)

         

- HS lắng nghe.

     

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ và viết vào giấy.

       

- HS tự đánh giá  

 

- HS lắng nghe.

                     

- Một số HS chia sẻ trước lớp.

   

- HS lắng nghe.

       

(23)

   

NS:22/04/2021

NG: Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (T2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bàiChia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị emthể hiện ở cách chia bánh.

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:  Tranh, ảnh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - GV cùng HS trao đổi về những việc mà HS đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường thời gian qua và nhắc nhở HS hãy làm từ việc nhỏ nhất. Khích lệ những bạn làm tốt và ngăn cản những bạn có hành vi sai.

- Nhận xét các hoạt động - Dặn các em chuẩn bị tiết sau.

     

- HS lắng nghe và thảo luận trong nhóm 4  

 

- Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Hs lắng nghe

     

- Hs nêu lại những việc mình đã làm  

       

- Hs lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại bài thơ “Chia bánh”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

      - HS  

(24)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (T3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bàiChia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị emthể hiện ở cách chia bánh.

- Tô chữ hoa U, Ư; viết từ có chữ hoa U, Ư.Viết được câu nói về việc làm của bạn nhỏ trong bức tranh. Hiểu từ ngữ nói về tình cảm gia đình.

- Nghe – nói về chủ điểmGia đình.

* Giáo dục kns: Thể hiện sự quan tâm của em với người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa

2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, vở tập viết , tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 2.Đọc hiểu (25’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài

- Đóng vai chị hoặc em kể về việc chia bánh?

- Hướng dẫn đóng vai  

- Theo dói, nhận xét

- Nêu yêu cầu c trong SGK + Vì sao mẹ khen hai chị em?

 

- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp  

   

- Nhận xét, tuyên dương

- Giáo dục học sinh biết thể hiện sự quan tâm của em đối vói người thân.

tốt

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2,3 HS đọc - HS lắng nghe  

-  HS đọc thầm

- Nghe GV nêu yêu cầu.

 

-  Đóng vai chị và đóng vai em kể lại việc chia phần bánh.

- Thực hiện theo nhóm 2 - Nghe GV nêu câu hỏi:

- Từng cặp HS nêu ý kiến từ những gợi ý của GV.

- 2 – 3 HS nói ý kiến trước lớp. GV ghi nhận một số ýkiến, ví dụ: Mẹ khen vì hai chị em biết yêu thương, nhườngnhịn nhau.

…    

- HS lắng nghe  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

1. Hoạt động luyện tập (17’)

   

(25)

* Hoạt động 3. Viết a. Tô và viết.

* Tô chữ hoa U, Ư.

* Viết: U Minh, Ứng Hòa - Hướng dẫn tô chữ hoa U, Ư - Cho HS mở vở tập viết để tô - Viết từ.

- Hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa U, Ư. Chữ viết thường sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.

- Cho HS viết từ  U Minh, ứng Hòa vào bảng con, viết vở

- Nhận xét, uốn sửa

b) Viết một câu nói về việc làm của bạn nhỏ trong một tranh

- Hướng dẫn xem tranh

- Cho HS nói con thấy gì trong tranh  

 

- Cho HS viết 1 – 2 câu theo tranh mình chọn vào vở  bài tập

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

4.Hoạt động vận dụng (15’) HĐ 4. Nghe – nói

* Kể một việc làm thể hiện sự quan tâm của em đối với người thân

- GV hướng dẫn yêu cầu.Nhớ lại một việc làm của em quan tâm đến người thân (ông, bà, bố, mẹ, cô...)

- Cho HS trao đổi theo cặp - Gọi HS trả lời

- GV nhận xét.

- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT + Nhận xét bài làm của HS

       

5.Củng cố, dặn dò (3’)

   

- Tô chữ hoa U, Ư trong Tập viết 1, tập hai.

- Lắng nghe - Viết vở tập viết  

- Nghe              

- HS quan sát tranh - HS trả lời

Tranh 1: Xúc cho em ăn.

Tranh 2: Rótnước cho bà uống.

- Từng HS viết câu theo tranhmình chọn.

         

- Lắng nghe  

 

- Trao đổi trong cặp. từng bạn kể lạiviệc làm của mình.

 

-2 – 3 HS kể lại việc làm của mình.

- Nghe GV nhận xét.

- Viết câu trả lời của mình vào vở.

        Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

 

(26)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 31D: NHỚ LỜI BỐ MẸ DẶN (T1) I.MỤC TIÊU

- Đọc trơn và đọc hiểu một câu chuyện thuộc chủ điểm Gia đình.

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ mở đầu bằng s/x, v/d.

- Nói, viết về nhân vật trong tranh.

* Giáo dục các em kĩ năng làm việc nhà.tình yêu thương các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Một số đồ dùng trong lớp mà HS có thể chưa biết (HĐ 1) - 2 – 3 bộ thẻ từ khác màu (HĐ 2)

2. Học sinh:Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 31D Những người bạn bé - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe  

- HS lắng nghe và thực hiện

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)

- GV yêu cầu HSmở SGK (trang 114) - Đọc lại bài Chia bánh

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (7’)

* Ở nhà, bố mẹ thường dặn dò, chỉ bảo em điều gì? Kể cho bạn nghe.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Cho HS thực hiện theo cặp  

     

Nhận xét – tuyên dương

     

- HS mở SGK

- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - 1 HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe  

   

- HS đọc yêu cầu  

- Từng HS kể cho bạn nghe ở nhàthường được bố, mẹ hoặc ông, bà,… chỉ bảo, dạy dỗ.

VD: Mẹ tớ dặn: đi học phải về nhà ngay,không được la cà……

- 1 – 2 HS kể trước lớp.

(27)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời banngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

 - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời banđêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhậnbiết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.

 - Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

2. Hoạt động khám phá (20’)

* Hoạt động 2: Viết

a) Viết một câu về việc em đã làm theo lời bố mẹ dặn

- Nêu câu hỏi gợi ý:

+ Em đã làm việc gì theo lời dặn của bố mẹ em?

+ Em cảm tháy thế nào sau khi làm xong việc đó?

- Cho HS thảo luận  

- Gọi HS trả lời  

- Cho HS viết câu trả lời vào vở  

 

- Nhận xét  

5. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn chuẩn bị tiết 2, 3

   

- Nêu yêu cầu  

- Nghe GV đọc câu hỏi gợi ý.

       

- Thảo luận, từng bạn trả lời câu hỏi.

- 2 – 3 bạn đại diện trả lời. NgheGV nhận xét.

- Viết câu trả lời của mình vào vở.

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

HS lắng nghe  

 

- Lắng nghe

(28)

- Phiếu quan sát cho nhóm.

-Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm.

- Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.

Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GVnhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1.Mở đầu: Khởi động: (5’)

-GV  cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc  bài hát Cháu vẽ ông Mặt Trời

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá

Hoạt động 1. Quan sát bầu trời (8’) - GV  yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát.

- GV yêucầu HS đọc có hiểu nội dung của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu.

- HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớnđể thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của nhóm lớn.

- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

       

- GV nhận xét

- Vì sao phải đội mũ nón khi đi dưới trời nắng và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?

Hoạt động 2. (8’)

- GV cho HS quan sát các hình bầu trời trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi.

- GV  giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều.

- Yêu cầu HS mô tả được đặc điểm bầu  

- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc  

- HS lắng nghe  

   

- HS ra ngoài trời quan sát - HS đọc yêu cầu

   

- HS làm việc nhóm  

   

- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp: HS nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời hiện tại: các đám nhảy, lộ nhiều, ít và màu sắc của chúng Mặt Trời.

- Hs lắng nghe

- Hs nêu lí do cần thiết phải đội mũ nón khi đi dưới trời nắng và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.

 

- HS quan sát các hình bầu trời (sáng, trưa, chiều)

- HS lắng nghe  

 

(29)

 

TOÁN

TIẾT 93: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.

2. Học sinh:  Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC trời vào buổi sáng, trưa, chiếu.

- Nhận xét

3. Hoạt động thực hành (8’)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát và vẽ đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời điểm quan sát (ban ngày).

- GV nhận xét sau khi HS hoàn thành 4. Đánh giá (3’)

-HS biết quan sát và mô tả bắt trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời.

5. Củng cố, dặn dò (3’)

-HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và ghi vào phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2, SGK.

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau  

- Hs nêu: Sáng có nhiều mây, mặt trời chưa chói chang và gay gắt nắng;….

- Hs khác lắng nghe, nhận xét bổ sung  

- HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ

- HS thực hiện vẽ tranh theo yêu cầu.

     

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe và thực hiện  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động(5’)

- Cho HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

 

- HS quan sát  

     

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’)  

(30)

Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày

- Cho HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.

- Cho HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.

-  HS chia sẻ theo cặp  

- HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một

tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.

  Tìm hiu t lch, cách xem lch

1.

a) Cho HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.

 

- Cho HS quan sát - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và

hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”. - HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.

- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.

- HS nhắc lại  

- Cho HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”.

HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc:

“Tháng tư”.

b) Thực hành xem lịch

HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.

 

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (4’)

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

a.Kể tên các ngày trong tuần lễ.

b.Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?

- Gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương Bài 2. Trong một tuần lễ (4’)

a. Em đi học vào những ngày thứ mấy ? b. Em được nghỉ học vào những ngày nào ?

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs thảo luận cặp đôi để hỏi và trả

- HS quan sát  

     

- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.

   

- Thực hành đọc

- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

   

- HS nhận xét  

         

(31)

  lời

- Gọi đại diện vài nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

Bài 3 (4’)

- Cho HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;

+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.

- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.

D. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 4.

- Gọi hs nêu yêu cầu  

   

- Yêu cầu hs thực hiện quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

 (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).

- Gọi hs trình bày câu trả lời - Nhận xét, tuyên dương

- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.

E. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

- Nhận xét tiết học và nhắc học sinh chuẩn bị bài sau : Đồng hồ- Thời gian

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận cặp đôi  

-Đại diện 1,2 nhóm trình bày trước lớp  

- Lắng nghe  

   

-  HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

       

-  HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời .

     

- Hs nêu yêu cầu của bài: Xem tranh rồi cho biết: Ngày mai mẹ sẽ cho Tân đi chơi công viên. Hỏi hôm nay là thứ mấy?

- Hs thảo luận cặp đôi quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

   

- Hs trình bày câu trả lời của mình  

- Hs suy nghĩ đặt thêm câu hỏi. Vd: Ngày Tân đi chơi là ngày thứ mấy?

   

- HS trả lời  

- HS lắng nghe và thực hiện  

(32)

   

NS:16/04/2021

NG: Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 31D: NHỚ LỜI BỐ MẸ DẶN (T2, 3) I.MỤC TIÊU

- Đọc trơn và đọc hiểu một câu chuyện thuộc chủ điểm Gia đình.

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ mở đầu bằng s/x, v/d.

- Nói, viết về nhân vật trong tranh.

* Giáo dục các em kĩ năng làm việc nhà.tình yêu thương các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: BĐD dạy Toán 1

2. Học sinh:Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

3. Hoạt động luyện tập (35’) HĐ 2. Viết

b) Nghe – viết khổ 2 trong bài thơ Chia bánh - GV đọc cả khổ thơ.

- Hướng dẫn viết các chữ hoa + Tìm chữ viết hoa trong bài?

+ Cho HS viết bảng con + Đọc cho HS viết  

 

+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

 

+ Nhận xét bài viết của một số bạn.

 

c) Tìm đúng từ có âm đầu s / x hoặc v / d.

- Trò chơi: Nhìn hình, đoán chữ

- GV hướng dẫn: Mỗi đội quan sát tranh , nhìn câu GV đưa ra, nêu nhanh tiếng thích hợp cần điền. Đội tìm được từ nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

     

- Lắng nghe  

   

- Chị, Dành, Phải, Em, Bé, - HS luyện bảng

- Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

   

- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: Chơiđể luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng s / x hoặc v / d.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Sau bài học học sinh biết yêu cảnh đẹp của quê hương và thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. -

- Sau bài học học sinh biết yêu cảnh đẹp của quê hương và thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. -

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người.. * Em nên làm gì để giữ sạch môi

- GV nhắc nhở HS về những việc cần làm để giữ môi trường xung quanh lớp học, trường học luôn được sạch đẹp và có ý thức không làm tổn hại đến

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ