• Không có kết quả nào được tìm thấy

Từ nhiều nghĩa | Tiểu học Nhân Chính

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Từ nhiều nghĩa | Tiểu học Nhân Chính"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

`

Ngườiưthựcưhiện:ưĐoàn Thị Hồng Gấm

(2)

I. Nhận xét:

A B

a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.

b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.

Răng

Mũi Tai

1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:

Nghĩa gốc

(3)

2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc?...

QUANG HUY

I. Nhận xét:

A B

a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.

b) Phần xương cứng , màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

Răng

Mũi

Tai

1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:

(4)
(5)

2.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1:

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc?...

QUANG HUY

-Răng của chiếc cào không nhai được giống răng người.

-Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.

-Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật.

Nghĩa chuyển

(6)

3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?

(7)

3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau :

--Răng:Răng: đều chỉ vật đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

nhau thành hàng.

--MũiMũi : cùng chỉ bộ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

nhô ra phía trước.

--Tai :Tai : cùng chỉ bộ cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.

chìa ra như cái tai.

Ở bài tập 1 Ở bài tập 2

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng

có mối liên hệ với nhau.

(8)

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

II. Ghi nhớ

(9)

III. Luyện tập

1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu

mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?

a) Mắt

Đôi mắt của bé mở to.

Quả na mở mắt.

b) Chân

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Bé đau chân.

c) Đầu

Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

Nước suối đầu nguồn rất trong.

mắt

mắt.

chân.

chân

đầu.

đầu

(10)
(11)

III. Luyện tập

1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu

mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?

a) Mắt

Đôi mắt của bé mở to.

Quả na mở mắt.

b) Chân

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Bé đau chân.

c) Đầu

Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

Nước suối đầu nguồn rất trong.

mắt

mắt.

chân.

chân

đầu.

đầu

(12)

2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:

Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.

III. Luy n t p ệ ậ

III. Luy n t p ệ ậ

(13)

Ví dụ

- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Trong các từ in nghiêng dưới đây từ nào là từ đồng âm? Từ nào là từ nhiều nghĩa?

Cổ

a) Em Mai cổ cao ba ngấn thật đẹp.

b) Cổ tay bé Hoa vừa trắng lại vừa tròn.

c) Bà kể cho em nghe câu chuyện cổ tích rất hay.

(14)

Tõ­nhiÒu­nghÜa

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.. Dùng từ đồng âm

Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe... KIỂM

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH.. Lấy ví dụ một cặp từ

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,....

khác trên hoàn cầu. Nắng nhạt ngả lại. Nắng nhạt ngả màu màu vàng hoe vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan

Nghĩa gốc là nghĩa thực ( nghĩa chính) của từ. Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ ?.. Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ?.. Chỉ răng

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:.. Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao,

c)Söï di chuyeån nhanh cuûa phöông tieän giao thoâng. d)Söï di chuyeån nhanh baèng chaân.. b)Söï vaän ñoäng nhanh. c)Di chuyeån baèng chaân. Doøng naøo döôùi ñaây