• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NG: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 21. ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

3 Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DH: Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.

III. C C H D Y H C:Á Đ Ạ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’).

- 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK Nêu miệng các bước giải bài toán liên quan đến tỷ lệ và bài toán liên quan đến tỷ số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’):

b. Luyện tập (30’):

* Bài 1: VBT-28

- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.

- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?

* Bài 2: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý.

+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.

+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời 1 HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 4: VBT-29

- 2 HS lên bảng làm.

Bài 1.

1km = 10hm; 1hm = 10dam;

1dam = 10m; 1km = 1000m;

1mm = 10

1 cm; 1dm = 10

1 m;

1cm = 100

1 m; 1mm = 1000

1 m - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

+ ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.

Bài 2 * Kết quả:

a) 148m = 1480dm.

531dm = 5310cm 92 cm = 920mm…

b) 7000m = 7km 8500cm = 85m…

Bài 3 * Kết quả:

a) 7km 47m = 7047m.

29 m 34cm = 2934cm 1cm 3mm = 13mm b) 462dm = 46m2dm 1372cm = 13m72cm 4037m = 4km37m

(2)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò (4’):

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

Bài 4 Bài giải

a) Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài là: 654 + 103 = 757 (km).

b) Quãng đường từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:

1719 - 757 = 962(km) Đáp số: a) 757km b) 962km

--- Tập đọc

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây) - Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.

* Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC : ƯDCNTT

- Các slide tranh minh hoạ trong SGK tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.

B- Bài mới.

1. Giới thiệu bài (2’):

- GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn....(Slide 1)

- ? Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu bài học

2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc (8’):

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 4 đoạn

- HS nối tiếp nhau

- HS quan sát tranh.

+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . +Đoạn 3: Tiếp theo cho đến

(3)

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào?

? Đặt câu có từ công trường

* Hướng dẫn đọc câu văn dài ( Slide 2) H nêu cách ngắt nghỉ

- G dùng kí hiệu ngắt đoạn văn dài - H đọc

- HS luyện đọc theo cặp. GV quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài (12’):

1 H đọc thầm đoạn 1,2

+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?

+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 1,2.

- HS đọc đoạn 3,4- lớp đọc thầm.

+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?

Vì sao?

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

- GV chốt lại và ghi nội dung bài lên bảng - gọi HS nhắc lại.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’):

- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn

- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi đoạn 3 HS đọc).

- Cho HS luyện đọc theo cặp .

chuyên gia máy xúc.

+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.

- trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải khắp công trường

- 2H nêu

+ Bố em đang làm việc ở công trường.

- 2 hs nêu, sau đó 2-3 em đọc câu văn.

- Thế là/ A-lếch- xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.

- Hs thực hiện

- Hs theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt.

1. Giới thiệu cuộc gặp gỡ:

- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng…Thân hình chắc khoẻ, bộ quần áo xanh. Khuôn mặt to, chất phác,…

=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân mật .

2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.

- Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.

* Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn

- 3 HS thi đọc đoạn 3.

(4)

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gv và hs cùng đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất..

3. Củng cố dặn dò (5’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

Lắng nghe

--- Chính tả (nghe - viết)

Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDPHTM - Các phiếu bài tập, máy tính bảng III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: 3’

- 1 HS lên bảng làm bài

- Lớp nhận xét, GV củng cố kiến thức B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’) - Gv đưa đoạn hs cần viết lên bảng phụ cho hs quan sát ( slide 1)

- GV đọc mẫu bài viết

- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai - Đọc cho HS viết bài

- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm chữa bài

- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(12’)

Bài tập 2: Sử dụng phân phối tập tin và thu thập tập tin.

- Gv đưa bài đọc Anh hung Núp tại Cuba (slide 2). Gọi 1 hs đọc bài đọc - lớp đọc thầm.

- Gv tiến hành gửi tập tin cho hs như sau:

- Bôi đậm vào tiếng chứa uô; ua trong bài Anh hung Núp tại Cuba dưới đây

Tiến, biển, bìa, mía vào mô hình và nêu quy tắc đánh dấu thanh

Một chuyên gia máy xúc

- Hs lắng nghe

- Hs đọc lại các từ: A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất phác, tham quan.

- Hs viết bài.

- Hs thực hiện

- Hs nhận tập tin, làm bài sau đó gửi lại bài.

(5)

- Gv nhận tập tin, sử dụng phần lấy mẫu học viên để chữa bài. nhận xét.

- Lớp nhận xét cách đặt dấu thanh

GV nhận xét, chốt lại cách đánh dấu thanh.

Bài tập 3: Sử dụng phân phối và nhận tập tin

- Gv tạo các bài trắc nghiệm cho học sinh thực hiện gửi tập tin và nhận tập tin.

* Chọn đáp án đúng để điền vào câu sau:

1. ….người như một.

A. Muôn B. Ngàn C. Triệu D. Trăm 2. Chậm như …….

A. Cua B. Rùa C. Sên D. Bò 3. Cày sâu ……. bẫm A. cấy B. gặt

C. cuốc D. lúa - GV lấy mẫu học viên, nhận xét, đánh giá

- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ

- 2 HS đọc lại các câu tục ngữ C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh

- Của, múa, cuốn, buôn, cuộc, nguồn.

Giải thích ghi dấu thanh.

- Các tiếng chứa ua: Của, múa

- Các tiếng chứa uô: Cuốn, buôn, cuộc, nguồn

+ ua: không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua (chữ u)

+ uô: có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai

- Hs nhận tập tin, làm bài và gửi lại cho gv

- A

- B

- C

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết 1 lòng

- chậm như rùa: quá chậm chạp

- cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc đồng áng

- 2 hs đọc

--- BUỔI CHIỀU:

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. C C H DH:Á Đ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

(6)

1.KTBC: 3’

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài: 1’

b, Luyện tập: 28’

Bài 1: Viết số thích hợp … - Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

5km 750m = 5750 m 2865m = 2 km 865 m 3km 98m = 3098 m 4072m = 4 km 72 m 12m 60cm = 1260 cm 684dm = 68 m 4 dm Bài 2: Viết số …

a) 3 yến = 30 kg 670kg = 67 yến 40 tạ = 4000 kg 4200kg = 42 tạ - YC HS làm bài vào vở

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- YC HS làm bài vào vở 3. Củng cố dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 2 HS đọc bảng đơn vị đo dộ dài, bảng đơn vị đo khối lượng.

- 1Hs

- Cả lớp làm bài.

- 3 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 4HS chữa bài, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa

--- Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ

TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TH toán - TV

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ – Ọ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1..Kiểm tra bài cũ (3p)

Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:(28’) Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

- HS nêu

Bài giải:

(7)

a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…

b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…

Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau:

a)Vui vẻ.

b) Phấn khởi.

c) Bao la.

d) Bát ngát.

g) Mênh mông.

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:

a) Gạn đục, khơi trong

b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.

d) Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

4. Củng cố, dặn dò: 5p - Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc.

b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.

Bài giải:

a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ.

b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.

c) Biển rộng bao la.

d) Cánh đồng rộng mênh mông.

g) Cánh rừng bát ngát.

Bài giải:

a) Gạn đục, khơi trong

b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.

d) Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

--- Đạo đức

Tiết 5: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, hs có:

1. Kiến thức: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.

3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.

(8)

* Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

*Giáo dục HS tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: rèn luyện phẩm chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;

Khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa)

- Kĩ năng bảo vệ những ý kiến dúng của bản thân

- Kĩ năng tự phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

III.TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.

IV. C C H DH:Á Đ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A.Kiểm tra bài cũ(5'):

? Vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1.Giới thiệu bài(1'): Trực tiếp 2. Nội dung

*Hoạt động 1( 9'): HS tìm hiểu thông tin về 2 tấm gương vợt khó.

+ MT: Nắm được những TG vượt khó.

+ Cách tiến hành:

- GV cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

* GV kết luận: SGV - 23.

*Hoạt động 2(9'): Xử lí tình huống + Mục tiêu: Có ý thức vươn lên khi gặp k.khăn

+ Cách tiến hành:Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với kĩ thuật giao nhiệm vụ.

- GV nêu tình huống. Giao nhiệm vụ các nhóm:

+ N1,3: Đang học L5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi đôi chân khiến em ko thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi có thể sẽ ntn?

+ N2,4: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.

? Em thử đoán xem bạn Khôi gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó nh thế nào?

* GV kết luận: Khi gặp hoàn cảnh khó

- HS trả lời.

- 2 HS đọc thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

- HS đọc bài.

- HS thảo luận câu hỏi SGK và báo cáo trước lớp.

- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.

- HS thảo luận.

- Các nhóm thảo luận ghi lại kết quả của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.

(9)

khăn chúng ta cần bình tĩnh suy nghĩ và có chí vươn lên, vượt khó.

*HTTG Đạo đức HCM:-Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí,nghị lực theo gương Bác Hồ.

*RKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

*Hoạt động 3(8'): HS làm bài tập 1

+ Mục tiêu: Học được bài học từ những TG vượt khó

+ Cách tiến hành: Vận dụng pp thảo luận cặp với kĩ thuật trình bày 1 phút.

* GV chốt lại: Trong cuộc sống con người luôn gặp những khó khăn thử thách nhưng nếu có quyết tâm sẽ vượt qua.

*RKNS:- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

3.Củng cố dặn dò(3').

?Qua bài học con hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được phát triển của các em trai , em gái.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà :Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của 1 số bạn trong lớp, trong trường hoặc địa phương.

- HS làm việc theo cặp trao đổi về những tấm gương vượt khó.

- Các cặp báo cáo.

--- NG: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: Phấn mầu + VTB + SGK

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK- 23.

B. Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài (1’) : Trực tiếp

- 2 HS lên bảng làm bài.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm 135 m = ...dm

4000 m = ...hm 4 km 37 m = ...m

(10)

2.2. Luyện tập (30’) :

* Bài 1 :

- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng.

- Cho HS lần lượt lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề ?

* Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn :

- a Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.

- b Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời 1 HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn bổ sung :

+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.

+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 :

- Một HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được bao nhiêu kg dưa chuột ta làm như thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố – dặn dò (4’):

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị

Bài 1:

Nêu bảng đơn vị đo khối lượng (đọc xuôi, đọc ngược).

- HS làm trên bảng lớp.

- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

Bài 2:

* Kết quả:

a) 27 yến = 270 kg 380 tạ = 38000 kg 49 tấn = 49000 kg…

b) 1kg 25g = 1025 g 2kg 50g = 2050 g…

Bài 3:

* Kết quả:

6 tấn 3 tạ = 63 tạ

13 kg 807 g > 138 hg 5 g 3050 kg < 3 tấn 6 yến 2

1 tạ < 70 kg.

Bài 4:

Bài giải

Đổi: 2 tấn = 2000 kg.

Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được là:

1000 : 2 = 500(kg)

Thửa ruộng thứ nhất và thứ 2 thu hoạch được là:

1000 + 500 = 1500 (kg).

Thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được là:

2000 – 1500 = 500( kg) Đáp số: 500 kg dưa chuột.

Lắng nghe

(11)

cho bài sau.

--- Luyện từ và câu

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hoà bình ”.

- Hiểu đúng nghĩa của từ “hòa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*QTE: Giáo dục HS có quyền được sống trong hoà bình, phải có ý thức chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐDDH:

- Từ điển HS, các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT 2

- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 3 theo nhóm.

III. C C H DH: Á Đ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS nêu bài tập tiết trước - Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học

Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hoà bình ”.

- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

2- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS đọc thầm, suy nghĩ

- 2, 3 HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng

-Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài 2 giúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh bình, thái bình - HS tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình GV chốt ý đúng

Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu

- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã Hoà Bình ( hoặc nơi khác)

- HS làm vào vở - GV chữa bài ( 3, 5) C. Củng cố, dặn dò: (3’)

Bài tập 3, 4

Mở rộng vốn từ : Hoà bình

Bài tập 1: (7’) Giải nghĩa từ :

b) Hoà bình là trạng thái không có chiến tranh, lửa đạn.

Bài số 2: (7’) Tìm từ đồng nghĩa với hoà bình:

- bình yên - thanh bình - thái bình

Bài số 3: (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một niềm quê hoặc thành phố mà em biết:

- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.

(12)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Hoàn chỉnh bài tập 3.

- Chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm hoà bình.

- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước cho HS II. ĐDDH :

- Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.

- Băng ghi lời kể của các nghệ sỹ hoặc một HS kể chuyện giỏi.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS tiếp nối kể chuyện - Lớp nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS kể chuyện a) Tìm hiểu đề: (5’)

- 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ quan trọng

- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ" tìm được cho mình 1 câu chuyện - đúng đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đọc.

- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.

+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu – Diễn biến – Kết thúc.

+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.

b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện: (25’)

- 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể - HS kể chuyện theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung chuyện đầy đủ nhất

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Đề bài:

Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh

Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần đề bài, gợi ý

- Nhiều HS nói trước lớp tên câu chuyện em sẽ kể.

- 3 cặp kể chuyện - 3-5 H kể trước lớp

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay

(13)

- GV hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: chúng ta phải biết yêu hoà bình yêu quê hương đất nước

- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.

Lắng nghe

--- NG: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo dộ dài đã được học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:

+ Tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.

+ Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐDDH:VTB + SGK + phấn mầu III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK – 24.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1’):

2.2. Luyện tập (30’):

*Bài 1:

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bái toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: (HS K_G) - Mời HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:

- Mời HS đọc đề bài.

- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

- GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình

- HS lên bảng làm bài.

*Bài 1:

Bài giải

Đổi :1tạ = 100kg; 1tấn = 1000kg 100 kg giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:

100 x 25 = 2500( cuốn vở)

1000 kg giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:

1000 x 25 = 25000( cuốn vở)

Đáp số: 2500 cuốn vở; 25000 cuốn vở.

*Bài 2:

Bài giải

Đổi: 5 tấn = 5000 kg; 5 tấn 325 kg = 5325 kg.

Chiếc xe đó phải chở quá tải là:

5325 – 5000 = 325 (kg)

Đáp số: 325 kg.

*Bài 3:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

(14)

vuông MNPQ, từ đó tính diện của hình H.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4: (HS K-G) - Mời HS đọc đề bài.

- HS thảo luận nhóm làm bài.

- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.

- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố- dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.

6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích hình H là:

30 + 24 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m2. A B

D C

Theo dõi

--- Tập đọc

Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn–xơn, Pô-tô-mác, Oa–sinh–tơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa của một công dân nước Mĩ.

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ 3 + 4.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*GDQTE: Giáo dục HS về quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ.

II. ĐDDH:

Tranh, ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam: Máy bay B52 thả bom na-pan, khí độc, nhà thương, trường học bốc cháy (nếu có)

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi 1,2 SGK

- Lớp nhận xét, GV cho điểm B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV giới thiệu về bài thơ 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HS đọc xuất xứ bài thơ

- 1 HS đọc toàn bài, GV giới thiệu tranh 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

Một chuyên gia máy xúc

Ê-mi-li, con...

(15)

* G Chia đoạn: 4 khổ

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Hướng dẫn đọc từ phiên âm, đọc bài

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1 HS đọc khổ thơ 1

? Chú Mo – ri – xơn lên án cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở V Nam ntn?

GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1 - 1HS đọc khổ thơ 2 :

? Vì sao chú Mo – ri – xơn lên án cuộc chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?

? ý khổ thơ 2 nói gì ?

- 1 HS đọc khổ thơ 3

? Chú Mo – ri – xơn nói với con gái điều gì khi từ biệt ?

? Vì sao chú Mo – ri – xơn nói với con :

“ Cha đi vui,,?

? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3 - HS đọc lướt khổ thơ 4

+ Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Oa- sinh-tơn, Pô-tô-mác

+ Giọng: xúc động, trầm lắng - Chia bài thành 4 khổ thơ

- Ê-mi-li, con đi cùng cha/ Sau khôn lớn, con thuộc đường khỏi lạc...

Đọc bài theo nhóm- bình chọn bạn đọc hay

1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước lúc ra đi:

- Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang, nén xúc động.

- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn nhiên.

2. Tội ác chồng chất của chính quyền Mỹ:

- Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo

- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến VN.

- Đốt nhà thương, trường học.

- Giết: người, trẻ em, đồng xanh, dòng sông.

3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước lúc tự thiêu của chú Mo-ri- xơn :

- Chú nói trời sắp tối, không bế con về được, chú dặn con, hãy ôm hôn,

- Động viên vợ con bớt đau buồn, vì chú đi thanh thản, tự nguyện…

4. Mong ước cao đẹp của chú Mo-

(16)

? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo – ri – xơn ?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10’) - 2 HS nhắc lại cách đọc bài thơ.

- 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.

- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài tuần 5.

ri-xơn:

- Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức tỉnh lương tâm nhân loại.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ tại Việt Nam

Ê - mi - li con ôi ! Trời sắp tối rồi…

Cha con không bế con về được nữa !

- Lắng nghe ---

Tập làm văn

Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.

2. Kĩ năng: HS Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm TB (giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.

II. CÁC KNSCB:

- Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác và thuyết trình kết quả tự tin.

III. ĐDDH:

- Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng HS.

- Một số mẫu thống kê đơn giản.

- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)

III- C C H DH: Á Đ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - GV nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV lưu ý, nhấn mạnh yêu cầu

? Bao nhiêu điểm giỏi(9, 10)?: 2

? B ao nhiêu điểm khá (7,8)?: 3

? Bao nhiêu điểm trung bình(5,6)? :1

Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài

Bài tập 1: (10’) Thống kê kết quả học tập trong tháng của em:

Điểm trong tháng 9 của … - Số điểm dưới 5 : 0

- Số điểm từ 5 – 6 : 1 - Số điểm từ 7 – 8 : 4

(17)

? Bao nhiêu điểm kém (0-4)?: không Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài 2

- HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng theo cột dọc

- HS làm cá nhân

- 2 HS lên bảng thi kẻ thống kê - Lớp và GV nhận xét, thống kê mẫu - HS đọc thống kê kết quả học tập của mình

- Đại diện các tổ trình bày, chọn bài làm tốt

- Lập bảng thống kê có tác dụng gì ? C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Bảng thống kê có tác dụng gì ?

- Số điểm từ 9 – 10 : 5

Bài tập 2: (20’) Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ :

a : Các bước lập bảng thống kê : + B1 : Đặt tên bảng thống kê .

+ B2 : Xác định cột dọc, ND từng cột.

+ B3 : Xác định hàng ngang, (tên các thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…) + B4 : Kẻ bảng thống kê

b : Ví dụ :…

c : Tác dụng bảng thống kê :

- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu.

--- NG: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 24: ĐỀ- CA- MÉT VUỒNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Hình thành được biểu tượng ban đầu về đê- ca- mét vuông, hec- tô- met vuông.

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.

- Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ đồ mô hình dạy học có sẵn. VBT + SGK + phấn mầu.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK – 24.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) : Trực tiếp 2. Nội dung bài (15’) :

a) GT đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.

- Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào ?

- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- ? Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông ?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- m2, dm2, cm2, km2 - Có cạnh dài 1m.

- Có cạnh dài 1km.

- Có cạnh dài 1dam.

- Đề-ca-mét vuông kí hiệu:

dam2

(18)

- GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ :

+ Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng bao nhiêu ?

+ Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2 ?

+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ?

b)GT đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông:

(Thực hiện tương tự như phần a) 3. Thực hành (15’) :

*Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 : (HS K-G)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố-dặn dò (4’) : - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- Bằng 1m2.

- Gồm 100 hình vuông có diện tích là 1m2.

- 1dam2 = 100 m2 - 1 hm2 = 100 dm2

*Bài 1: * Kết quả:

- Chín nghìn một trăm linh lăm đề- ca- mét vuông.

- Tám trăm hai mươi mốt hét- tô- mét vuông…

*Bài 2: *Kết quả:

a) 3 dam2 = 300 m2 15 hm2 = 1500 dam2 500 m2 = 5 dam2

7000 dam2 = 70 hm2....

b) 1m2 =

100

1 dam2

4m2 =

100

4 dam2 38m2 =

100

38 dam2….

*Bài 3: *Kết quả:

6dam2 28m2 = 6dam2 +

100 28

dam2 = 6

100

28 dam2

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.

2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.

3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Các mẩu chuyện, câu đố vui sử dụng từ đồng âm.

(19)

- Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động …có tên gọi giống nhau.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: 3’

- 2 HS đọc đoạn văn - Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học 2- Nhận xét: (7’)

- HS đọc thầm, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi câu

- 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt kiến thức

3- Ghi nhớ: SGK- 51.

- 2 HS nhắc lại nội dung 4- Luyện tập:

Bài tập 1:(5’) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1

- HS trao đổi theo cặp - Đại diện nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý

Bài tập 2:(5’) - GV nêu yêu cầu bài 2 - HS làm vào vở

- 3 HS lên bảng viết câu vừa đặt Lớp nhận xét

Bài tập 3: (5’) - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung BT 3 .

- HS làm cá nhân - Nêu kết quả

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng - HS khá, giỏi làm hoàn chỉnh BT và nêu tác dụng của từ đồng âm

Bài tập 4: (5’)

- HS thi giải đố nhanh

- Lớp bình chọn bạn giải nhanh, đúng C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ đồng âm cho VD . Tìm các từ đồng âm khác.

BT 3: Đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình

1- Nhận xét:

+ Câu (cá): bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ.

+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.

phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau Từ đồng âm

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ

Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ :

- đồng (cánh đồng) khoảng đất rộng bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt.

- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng, làm dây điện.

- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam

Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm - Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.

- Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.

Bài 3: Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình chuyến sang làm việc tại ngân hàng:

- Tiền tiêu (tiền để tiêu)

- Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch)

Bài tập 4: Đố vui:

- Chó thui - chín (nướng chín) - khẩu súng (cây súng)

2 HS nêu

(20)

--- BUỔI CHIỀU:

Địa lý

TIẾT 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I/ MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:

1. Kiến thức: + Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng: Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta có một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng

3. Thái độ: có ý thức phải bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên biển.

* GDMTBĐ: Biết đặc điểm của vùng biển nước ta

* BVMT: Ý thức được việc cần làm để bảo vệ tài nguyên môi trường biển II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ địa lí VN, khu vực Đông Nam á, quả địa cầu - Tranh ảnh về nơi du lịch và bãi tắm.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước.

- NX

2.Bài mới (32')

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b.Giảng bài

1.Vùng biển nước ta.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK- GV chỉ vùng biển nước ta (trên bản đồ ĐNA)

? Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?

Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.

2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.

*Hoạt động 2: làm việc cá nhân

Bước 1: HS đọc SGK và hoàn thành vào trong vở bảng sau:

Đặc điểm của vùng biển nước ta

ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất

Nước không bao giờ đóng băng

...

...

MB & MT hay có bão

...

...

- 2 HS trả lời

- HS quan sát

+ Đông, Nam và Đông Nam

- HS đọc SGK và làm BT, 1 HS làm vào giấy khổ to.

- HS trình bày, nhận xét + Điều hoà khí hậu, là nguồn TNTN, đường GT quan trọng, có nhiều nơi du lịch nghỉ mát.

- 3 HS đọc lớp theo dõi - Không vứt rác, xả nước thải bừa bãi, không

(21)

Hàng ngày nước biển nâng lên hạ xuống

...

...

Bước 2: Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung - Giáo viên nhận xét, kết luận Sgv.

3) Vai trò của biển

HĐ3. Làm việc theo nhóm:

Bước 1: HS đọc SGK và thảo luận theo bàn

- Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất?

*Vai trò: Biển cung cấp tài nguyên, dầu mỏ, khớ đốt, muối, cá..là đường giao thông quan trọng

Bước 2: Đại diện HS trả lời, nhóm khác nhận xét

* Kết luận: Như SGV - Y/C HS đọc phần ghi nhớ

* - Giáo dục tình yêu đất nước, long tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo

3. Củng cố, dặn dò (3')

* Để giữ bảo vệ vùng biển trong sạch chúng ta phải làm gì?

- Giáo dục cho HS cú ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.

đánh cá bằng mìn, bằng điện...

--- NG: Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 25: MI- LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.

- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Hình vẽ biểu diễn HV có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK (phóng to).

- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1 - Kiểm tra bài cũ (5’).

- Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc- tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK- 27.

- HS lên bảng làm bài.

HS làm phiếu: Đổi ra m2 5 dam2 15 m2 = 515 m2 12 hm2 20 m2 = 120020 m2 91 hm2 = 910000 m2

(22)

2 – Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’).

b. GT ĐV đo diện tích mi-li-mét vuông (7’).

- Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?

- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

- GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .

+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi- li- mét vuông?

+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

c.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).

- Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?

- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? - Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? - Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.

- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?

- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.

d. Thực hành (15’).

* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:(* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

+km2, hm2, dam2 , m2, dm2, cm2. - HS nêu cách đọc và viết mi-li- mét vuông.

- có cạnh 1mm.

- 1cm2 = 100mm2 - 1mm2 =

100 1 cm2

- Sử dụng đơn vị mét vuông.

- Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2

- Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.

- Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích

* Bài 1: (VBT) * Kết quả:

- Tám trăm linh năm mi- li- mét vuông.

- Một nghìn không trăm hai mươi mốt mi- li- mét vuông.

* Bài 2: (VBT) * Kết quả:

a) 7 cm2 = 700 mm2 30 km2 = 3000 hm2… b) 200 mm2 = 2 cm2 5000dm2 = 50 m2… c) 260cm2 = 2dm2 60cm2

* Bài 3: (VBT) * Kết quả:

a) 1mm2 =

100 1 cm2 5mm2 =

100

5 cm2

(23)

- Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích và chuẩn bị cho bài sau.

b)1cm2 =

100 1 dm2 8cm2 =

100

8 dm2… Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.

2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.

3. thái độ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ ghi các đề bài của tiết kiểm tra viết văn tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Bài cũ: Sự chuẩn bị bài HS B. Bài mới:

1-Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học 2- Nh.xét chung và HD HS chữa một số lỗi điển hình: (17’)

- GV đưa bảng phụ chép các lỗi điển hình

- GV nhận xét

+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu cầu của đề

- Bố cục bài đủ 3 phần

- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu đúng

- TB sơ sài, ý còn chung chung - Bố cục bài chưa rõ ràng

- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa biết sử dụng dấu câu

* Kết quả bài viết - Tổng số bài:…

- Giỏi:…

- Khá:….

- Trung bình:….

* Hướng dẫn chữa lỗi:

+ Lỗi chính tả:...

...

...

+ Diễn đạt, dùng từ

...

...

(24)

- 2, 3 HS lần lượt chữa từng lỗi - Lớp chữa vào vở

- HS trao đổi bài chữa trên bảng

- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng phân màu

3-Trả bài và HD HS chữa bài: (20’) - HS phát hiện lỗi sai và chữa

- GV trả bài cho HS, hướng dẫn chữa + GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn hay + HS trao đổi dưới sự HD của GV - HS viết lại 1 đoạn vừa viết

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau.

--- Sinh hoạt lớp tuần 5 - Học ATGT

1. Sinh hoạt lớp: Gv và hs đánh giá HĐ của lớp trong tuần và đề ra phương hướng tuần 6.

2. Học ATGT:

Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS biết những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn (đến trường…).

2. Kĩ năng: HS xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe đạp trên đường.

- HS có thể lập một bản đồ con đường an toàn cho riêng mình khi đi học hoặc đi chơi.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện những qui định của luật giao thông đường bộ, có các hành vi an toàn khi đi đường.

- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật giao thông và chú ý đề phòng ở những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Một bộ tranh, ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn.

- Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường.

III. C C H D Y H C:Á Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a. HĐ 1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường.

* Mục tiêu: HS xác định được những vị trí không an toàn trên đường đi học và cách phòng tránh tai nạn giao thông ở những vị trí đó.

* Cách tiến hành:

? Em đến trường bằng phương tiện nào? (đi bộ hay đi xe đạp?)

- Xe đạp, đi bộ,...

(25)

? Em hãy kể về con đường mà em phải đi qua, theo em con đường đó an toàn hay không an toàn.

- GV ghi tóm tắt các ý kiến HS nêu lên bảng.

- GV kết luận

b. HĐ 2: Xác định con đường an toàn đi đến trường.

* Mục tiêu: HS phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và đi xe đạp. Biết chọn con đường an toàn cho bản thân khi đi học, đi chơi.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho các nhóm thảo luận đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của đường phố theo bảng kê các tiêu chí.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV kết luận

c. HĐ 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông.

* Mục tiêu: HS biết phân tích các tình huống nguy hiểm trên đường, biết cách phòng tránh những nguy hiển đó. Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ.

* Cách tiến hành:

- GV nêu một số tình huống nguy hiểm có thể gây tai nạn giao thông trong các phiếu, chia cho các nhóm thảo luận phân tích tình huống nguy hiểm

(không an toàn) đó là gì? Có thể phòng tránh như thế nào? Em có thể giải thích cho người vi phạm như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí các tình huống rồi báo cáo kết quả thảo luận.

- GV kết luận

d. HĐ 4: Luyện tập xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường và bảo đảm ATGT ở khu vực trường học.

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học,

- HS nêu.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(26)

biết đánh giá con đường an toàn và biện pháp để bảo đảm ATGT.

* Cách tiến hành:

- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ: Nhóm 1 lập phương án “Con đường an toàn đi đến trường”. Nhóm 2 lập phương án “ Bảo đảm ATGT ở khu gần trường”.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả thảo luận.

- GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

--- BUỔI CHIỀU:

Lịch sử

TIẾT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

2. Kĩ năng: HS thuật lại được phong trào Đông du.

3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II-ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- GV : Bản đồ thế giới(để xác định vị trí Nhật Bản).

- GV+HS: ảnh trong SGK.

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ (5')

- Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đó xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

2- Bài mới : (28') a).Giới thiệu bài:

+ Từ khi TDP xâm lược nước ta, nhân dân ta từ Nam chí Bắc đó đứng lên kháng chiến chống Pháp, nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều bị thất bại.

+ Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là PBC và PCT. Hai ông đó đi theo khuynh hướng cứu nước

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(27)

mới.

HĐ1: Giới thiệu về Phan Bội Châu.

- Phan Bội Châu sinh năm nào, ở đâu?

- Ông lớn lờn trong hoàn cảnh đát nước ntn?

- Trước vận mệnh đất nước, ông đó có suy nghĩ và hành động ntn?

HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du - Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai lãnh đạo?

- PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?

- Kể lại những nột chính về phong trào Đông Du.

- Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thành viên yêu nước hưởng ứng phong trào Đông Du ntn?

- Nờu kết quả, ý nghĩa của phong trào Đông Du.

- Tại sao chính phủ Nhật lại trục xuất PBC và những người du học ra khỏi nước Nhật?

- GV bổ sung:

+ GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết hợp y/c HS quan sát ảnh PBC trong SGK).

- GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông Du.

* Rút ra KL SGK.

3- Củng cố, dặn dò: (2')

- GV nhấn mạnh những ND chính cần nắm.

+ Hoạt động của PBC có ảnh hưởng NTN tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX?

+ Ở địa phương em có những di tích về PBC hoặc đường phố, trường học mang tên PBC không?

- GV nhận xét tiết học.

- Sinh năm 1867, trong gia đình nhà nho nghèo tại Nam Đàn - Nghệ An.

- Đất nước bị thực dân Pháp xâm lược.

- Ông day dứt tìm đường giải phóng dân tộc, lập hội Duy Tân, sanh Nhật học để giúp nước cứu dân.

- HS đọc thầm SGK,thảo luận theo nhóm.

- Từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo.

- Nhằm mục đích đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kỹ thuật sau đó đưa về nước để hoạt động cứu nước.

- Càng ngày càng có nhiều người sang Nhật học, nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào.

- Phong trào phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại.

- ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng phong trào đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đát nước đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nd ta.

- Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS quan sét, lắng nghe.

- 2 HS trả lời.

- HS đọc ghi nhớ SGK

- HS lắng n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp