• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tập 167, số 07, 2017

Tập 167, Số 07, 2017

(2)

T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ

CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ

Môc lôc Trang

Nguyễn Đại Đồng - Hoạt động khai thác mỏ ở Lào Cai dưới thời Gia Long và Minh Mệnh 3 Dương Thị Huyền - Thương mại châu Âu và những tác động đến tình hình chính trị Đàng Trong thế kỷ XVI- XVIII 9 Trần Thị Nhung - Miêu tả tình tiết trong Truyện Kiều và Kim Vân Kiều Truyện 15 Nguyễn Thị Hải Phương - Bản chất của ngôn từ văn học (nghĩ từ bài viết Bản chất xã hội, thẩm mỹ của diễn

ngôn văn học của Trần Đình Sử) 21

Phạm Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Thu Trang, Ngô Thị Lan Anh - Ảnh hưởng của lễ hội Vu Lan đến đời

sống đạo đức của nhân dân huyện Quốc Oai, Hà Nội 25

Phạm Thị Ngọc Anh - Hình tượng văn thủy ba trong mỹ thuật cổ Việt Nam và các ứng dụng trên sản phẩm mỹ

thuật tạo hình hiện đại 31

Trương Thị Phương - Giải pháp ứng dụng hiệu quả thông tin đồ họa trên báo điện tử 37 Phạm Thị Nhàn - Ẩn dụ từ vị giác “ngọt” trong tiếng Hán hiện đại 43 Lương Thị Thanh Dung – Sự khác nhau về kết cấu chữ Nôm của văn bản Thiền tông bản hạnh giữa bản in

năm 1745 và bản in năm 1932 49

Nguyễn Thị Quế, Phạm Phương Hoa - Đánh giá sự phù hợp của giáo trình New English File đối với việc

giảng dạy sinh viên không chuyên ngữ tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên 55 Hoàng Thị Thắm - Nghiên cứu về siêu nhận thức trong nghe tiếng Anh của sinh viên chương trình tiên tiến tại

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên 61

Nguyễn Quỳnh Trang, Dương Công Đạt, Vũ Kiều Hạnh - Thiết kế chương trình bổ trợ nói cho học sinh lớp

10 Trường Trung học Phổ thông Thái Nguyên 67

Nguyễn Khánh Như - Sự phát triển của hệ thống các trường đại học sư phạm trọng điểm Trung Quốc hiện nay 73 Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy - Dạy học theo dự án và vấn đề phát triển năng lực nghiên cứu khoa

học cho học sinh trong dạy học Sinh thái học ở trung học phổ thông 79

Trần Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Hoa Hồng - Nâng cao tính ứng dụng trong xây dựng chương trình đào

tạo đại học tại Việt Nam – bài học từ chương trình giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) 85 Phạm Thị Bích Thảo, Nguyễn Thành Trung - Lựa chọn bài tập thể lực chuyên môn nâng cao kết quả học tập

chạy cự ly ngắn cho sinh viên khóa 14 Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 91 Lê Huy Hoàng, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Ngân, Vũ Thị Vân Anh - Phát triển năng lực sử dụng ngôn

ngữ hóa học của học sinh phổ thông trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12

nâng cao 97

Nguyễn Trọng Du - Phỏng vấn ‘nhóm tập trung’: một phương pháp thu thập dữ liệu hiệu quả với các nghiên

cứu khoa học xã hội 103

Đỗ Thị Thái Thanh, Trương Tấn Hùng, Đào Ngọc Anh - Xây dựng hồ sơ năng lực bồi dưỡng giáo viên thể

dục các trường trung học phổ thông các tỉnh miền núi phía Bắc 109

Nguyễn Ngọc Bính, Dương Tố Quỳnh, Nguyễn Văn Thanh - Thực trạng sử dụng hệ thống phương tiện chuyên môn trong giảng dạy môn bóng chuyền cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh -

Đại học Thái Nguyên 115

Lê Văn Hùng, Nguyễn Nhạc - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ bóng đá nam sinh viên

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên 119

Journal of Science and Technology

167 (07)

N¨m

2017

(3)

Nguyễn Văn Dũng, Lê Văn Hùng - Một số giải pháp giúp sinh viên lựa chọn môn học tự chọn trong chương trình giáo dục thể chất dành cho sinh viên không chuyên thể dục thể thao Trường Đại học Sư phạm – Đại học

Thái Nguyên 125

Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Trường Sơn, Đỗ Như Tiến - Một số kết quả ban đầu trong việc áp dụng CDIO

để xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tại Đại học Thái Nguyên 131 Đỗ Quỳnh Hoa - Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc xây dựng lối sống cho sinh viên Trường Đại học

Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay 135 Phạm Văn Hùng, Nguyễn Huy Hùng - Đánh giá đầu ra của chương trình đào tạo qua mức độ đáp ứng chuẩn

đầu ra của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp 141

Ngô Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thu Hiền - Yêu cầu khách quan của việc đổi mới quy trình kiểm tra đánh giá

kết quả học tập môn giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông nước ta hiện nay 147 Trương Thị Thu Hương, Trương Tuấn Anh - Ứng dụng dạy học dự án trong đào tạo giáo viên kỹ thuật tại

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên 153

Dương Quỳnh Phương, Trần Viết Khanh, Đồng Duy Khánh - Những nhân tố chi phối đến văn hóa tộc người

và văn hóa cộng đồng dân tộc dưới góc nhìn địa lí học 159

Nguyễn Thị Thanh Tâm, Trần Quyết Thắng, Đào Thị Hương - Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại một số công ty kinh doanh lữ hành trên địa bàn thành phố Thái

Nguyên 165

Nguyễn Văn Chung, Đinh Hồng Linh - Các yếu tố thành công cho website thương mại điện tử: trường hợp

doanh nghiệp du lịch nghỉ dưỡng vừa và nhỏ ở Quảng Bình 171

Đặng Thị Bích Huệ - Dự án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang và các tác động đến

đời sống người dân trên địa bàn xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang 177 Lương Văn Hinh, Lương Trung Thuyền - Nghiên cứu biến động giá đất ở trên địa bàn thị trấn Thất Khê,

huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2015 183 Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thành Minh - Nghiên cứu các mối quan hệ cung ứng dịch

vụ quản trị hoạt động có dịch vụ trách nhiệm xã hội: trường hợp điển cứu tại các công ty dịch vụ vận tải chở

khách vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 189

Nguyễn Thị Thu Thương, Hoàng Ngọc Hiệp - Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên 193

Tạ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Mạnh Dũng - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 199

Nguyễn Thị Kim Huyền - Ứng dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS): kinh nghiệm quốc tế và bài

học cho Việt Nam 205

Nguyễn Thị Nhung, Phan Thị Vân Giang - Tạo động lực cho các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư

nhân đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 211

Phạm Thuỳ Linh, Phạm Hoàng Linh, Trần Thị Thu Trâm - Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong bối

cảnh hội nhập mới 219

Nguyễn Thị Thu Trang, Trần Bích Thủy - Động lực làm việc của cán bộ công chức xã phường: nghiên cứu

điển hình tại thành phố Thái Nguyên 225

Nguyễn Thu Thủy, Hoàng Thái Sơn - Bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro thanh khoản đối với Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Á Châu 231

Ngô Thúy Hà - Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2020 237

Đoàn Quang Thiệu - Một số kết quả xây dựng mô hình học tập, thực hành về kế toán doanh nghiệp 243

(4)

Lê Huy Hoàng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

97

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ HÓA HỌC CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC CÁC NỘI DUNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 12 NÂNG CAO

Lê Huy Hoàng1*, Nguyễn Thị Huyền1, Nguyễn Thị Ngân1, Vũ Thị Vân Anh2 1Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên

2Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên

TÓM TẮT

Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đồng thời “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” [1]. Năng lực của học sinh cần phát triển gồm các năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Trong các năng lực chuyên biệt thì năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học có vai trò quan trọng đối với mỗi học sinh trong quá trình lĩnh hội tri thức, giúp học sinh học tốt môn hóa học. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học của học sinh phổ thông trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12 nâng cao là một trong những vấn đề cấp thiết để nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam hiện nay, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Từ khóa: phát triển năng lực, ngôn ngữ hóa học, học sinh phổ thông, hóa học hữu cơ, lớp 12.

MỞ ĐẦU *

Năng lực học tập của HSPT

Năng lực của học sinh có thể được hiểu là:

“khả năng làm chủ những hệ thống, kiến thức, kỹ năng, thái độ… phù hợp với lứa tuổi và kết nối chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho học sinh trong cuộc sống” [2].

Năng lực của HSPT cần được phát triển bao gồm cả năng lực chung và năng lực riêng.

Trong đó năng lực chung cần đạt là: năng lực độc lập, sáng tạo; năng lực phát hiện giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Các năng lực riêng cần đạt là: năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học (NLSDNNHH), năng lực thực hành hoá học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Trong các năng lực riêng thì NLSDNNHH là một trong những

*Tel: 091521338; Email: audead_1985@yahoo.com

năng lực quan trọng nhất đối với quá trình nhận thức và cần được phát triển trong suốt quá trình học tập môn hóa học của học sinh phổ thông (HSPT).

NLSDNNHH là khả năng hiểu và vận dụng ngôn ngữ hóa học để giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập và nghiên cứu bộ môn Hóa học. NLSDNNHH gồm năng lực sử dụng danh pháp hóa học (DPHH), năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học (TNHH) và năng lực sử dụng biểu tượng hóa học (BTHH) [3].

Phát triển NLSDNNHH cho HSPT trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12 nâng cao NLSDNNHH là một trong những năng lực quan trọng nhất và cần được hình thành, phát triển từ khi học sinh bắt đầu làm quen với môn Hóa học [4]. Các biểu hiện của NLSDNNHH đối với HSPT được xác định như sau:

(5)

Lê Huy Hoàng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

98

STT Năng lực thành phần Biểu hiện

1 Năng lực sử dụng DPHH

- Từ tên gọi viết, biểu diễn đúng công thức hóa học của các chất, các dạng công thức phân tử, công thức cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân,…).

- Hiểu và rút ra được quy tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các DPHH khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ.

2 Năng lực sử dụng TNHH - Trình bày được các TNHH và hiểu được ý nghĩa của chúng.

- Vận dụng TNHH trong các tình huống mới.

3 Năng lực sử dụng BTHH - HS hiểu được nội dung của các BTHH (Kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học, ...).

Dựa trên các biểu hiện và kết quả đầu ra cần đạt được về NLSDNNHH của HSPT, chúng tôi xây dựng các mức độ phát triển của NLSDNNHH đối với HSPT như sau:

Năng lực

Các mức độ phát triển

A (hoàn thiện) B (đang phát triển) C (hình thành) D (chưa hình thành)

Năng lực sử dụng DPHH

Từ tên gọi viết, biểu diễn đúng công thức hóa học của các chất, các dạng công thức phân tử, công thức cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân,…).

Từ tên gọi viết đúng công thức hóa học của các chất, các dạng công thức phân tử.

Từ tên gọi viết chưa đúng công thức hóa học của các chất.

Không viết được.

Hiểu và rút ra được quy tắc đọc tên, đọc đúng tên theo các DPHH khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ.

Đọc đúng tên theo các DPHH khác nhau đối với một số hợp chất hữu cơ.

Đọc chưa đúng tên của một số hợp chất hữu cơ.

Không đọc được.

Năng lực sử dụng TNHH

Trình bày được các TNHH và hiểu được ý nghĩa của chúng.

Trình bày được các TNHH.

Trình bày chưa đúng các TNHH

Không hiểu được.

Vận dụng TNHH trong các tình huống mới.

Vận dụng TNHH trong một số tình huống cụ thể.

Vận dụng TNHH chưa chính xác.

Không vận dụng được.

Năng lực sử dụng BTHH

Hiểu được nội dung của các BTHH (Kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học, ...).

Hiểu được một phần nội dung của các BTHH (Kí hiệu, hình vẽ, ...).

Hiểu chưa chính xác một số nội dung của các BTHH.

Không hiểu được.

Xác định 6 nguyên tắc phát triển NLSDNNHH cho HS là đảm bảo: tính đặc thù của bộ môn hóa học; tính định hướng và mục tiêu của chương trình; tính sư phạm; tính đa dạng và toàn diện; tính thực tiễn; tính khách quan trong đánh giá. Đề xuất quy trình phát triển NLSDNNHH cho HSPT qua 9 bước như sau:

Bước 1: Điều tra, tham khảo ý kiến chuyên gia về cấu trúc, biểu hiện, các mức độ phát triển, thang đánh giá NLSDNNHH.

Bước 2: Đề xuất các biện pháp phát triển NLSDNNHH.

Bước 3: Sử dụng phương pháp chuyên gia, xin ý kiến các giáo viên bộ môn về các

biện pháp đã đề xuất từ đó chỉnh sửa theo sự góp ý.

Bước 4: Thử nghiệm các biện pháp theo các bước sau: lựa chọn kiểu bài và phương pháp dạy học phù hợp; xây dựng kế hoạch bài học; thiết kế các công cụ và thang đo lường, đánh giá.

Bước 5: Rút kinh nghiệm sau khi thu kết quả thử nghiệm.

Bước 6: Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm lựa chọn biện pháp tối ưu.

Bước 7: Thực nghiệm các biện pháp.

Bước 8: Đánh giá sự phát triển NLSDNNHH

Bước 9: Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện các biện pháp đề xuất.

(6)

Lê Huy Hoàng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

99

* Chúng tôi đề xuất phương pháp sử dụng bài tập hóa học và xây dựng bảng đánh giá NLSDNNHH khi sử dụng bài tập hóa học (0: không thực hiện; 1: thực hiện sai; 2: thực hiện đúng nhưng chưa đủ; 3: thực hiện chính xác, đầy đủ) như sau:

Năng lực thành

phần

Các hoạt động giải bài tập hóa học

Điểm 3 2 1 0 Năng lực

sử dụng DPHH

1,Hiểu đúng các yêu cầu của nhiệm vụ, tình huống học tập hóa học mới.

2, Giải thích rõ ràng, logic kết quả của nhiệm vụ, tình huống học tập hóa học mới.

3, Hiểu thấu đáo cách sử dụng NNHH trong mọi trường hợp học tập.

Năng lực sử dụng

TNHH

4, Sử dụng thành thạo NNHH để biểu diễn các vấn đề hóa họ đặt ra.

5, Kết hợp NNHH và ngôn ngữ của các bộ môn khác để giải quyết vấn đề hóa học

6, Xác định chính xác phạm vi sử dụng NNHH trong các tình huống hóa học khác nhau.

Năng lực sử dụng

BTHH

7, Phát hiện chính xác các cách biểu diễn NNHH khác nhau với cùng một đối tượng.

8, Đề xuất nhiều phương án chọn NNHH để giải quyết nhiệm vụ hóa học mới.

9, Lựa chọn chính xác NNHH để giải quyết các tình huống hoặc nhiệm vụ hóa học mới.

10, Biểu diễn cách lựa chọn NNHH để giải quyết các tình huống hoặc nhiệm vụ hóa học mới

Tổng điểm

Điểm tối đa 30

Điểm đánh giá mức độ phát triển của NLNNHH dựa vào thang đo năng lực : Điểm Kết luận

Từ 0 đến 5 Chưa có khả năng sử dụng NNHH.

Từ 6 đến 14 Có khả năng sử dụng NNHH trong các trường hợp đơn giản.

Từ 15 đến 23 Có khả năng sử dụng NNHH trong một số trường hợp phức tạp.

Từ 24 đến 30 Sử dụng thành thạo NNHH trong học tập.

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại các trường THPT Sông Công, THPT Võ Nhai, THPT Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên. Chọn các cặp lớp đối chứng (ĐC) và thực nghiệm (TN) tương đương nhau về sĩ số, về kết quả học tập môn hóa học ở học kì I. Ở lớp đối chứng giáo viên tiến hành giảng dạy với các giáo án như bình thường, lớp thực nghiệm giáo viên sử dụng các giáo án có sử dụng bài tập hóa học. Các lớp này đều học chương trình Hoá học 12- nâng cao phần hóa hữu cơ của học kì I, cùng giáo viên dạy. Hết mỗi bài, tiến hành kiểm tra 15 phút (dạng trắc nghiệm) và kết thúc chương trình tiến hành kiểm tra 45 phút (trắc nghiệm và tự luận), đề kiểm tra với các lớp là như nhau. Dưới đây là mẫu đề kiểm tra đánh giá NLSDNNHH của HSPT:

ĐỀ KIỂM TRA

Môn: Hóa học - Thời gian làm bài: 45 phút Phần 1 : Trắc nghiệm khách quan (8 điểm )

Câu 1. Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3.Tên gọi của X là

A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

(7)

Lê Huy Hồng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

100

Câu 2. Chất X cĩ cơng thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. axit β-aminopropionic.B. amoni acrylat.C. axit α-aminopropionic.D. metyl aminoaxetat.

Câu 3. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

A. metyl amin, amoniac, natri axetat. B. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

C. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. D. anilin, metyl amin, amoniac.

Câu 4. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn là

A. dung dịch NaOH. B. giấy quì tím.

C. dung dịch phenolphtalein. D. nước brom.

Câu 5. Hai hợp chất hữu cơ X và Y cĩ cùng cơng thức phân tử là C3H7NO2. Chất X phản ứng với dung dịch xút giải phĩng khí. Chất Y cĩ phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

A. Amoni acrylat, axit 2-aminopropionic. B. Axit 2-aminopropionic, amoni acrylat.

C. Vinylamoni fomat, amoni acrylat. D. Axit 2-aminopropionic, axit 3-aminopropionic.

Câu 6. Nĩi về tính chất vật lí của các aminoaxit, người ta mơ tả như sau : các aminoaxit là những chất ..., khơng màu, vị ngọt. Chúng cĩ nhiệt độ nĩng chảy ... và đa số... tan trong nước. Những từ cần điền vào chỗ trống để thành câu khơng cĩ ý nào sai lần lượt là

A. lỏng, thấp, ít. B. lỏng, cao, dễ.

C. rắn, cao, ít. D. rắn dạng kết tinh, cao, dễ.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

(a) Cĩ thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ cĩ thể chuyển hố lẫn nhau.

(c) Cĩ thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 8. Cho sơ đồ sau : Benzen + HNO3 đặc H SO2 4đặc Nitrobenzen o

Fe HCl t



Anilin.

Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%.

Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là

A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 93,0 gam. D. 111,6 gam.

Phần 2 : Tự luận (12 điểm)

Câu 1 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. Cho ví dụ minh họa?

Câu 2 (4 điểm). Cho sơ đồ phản ứng:

X + H2O

 

xt Y

Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3

Y

 

xt E + Z

Z + H2O

 

asdiepluc

  

X + G

Xác định cơng thức phân tử và đọc tên các chất X, Y, E, Z. Biết X là thành phần chính của gạo.

Câu 3 (6 điểm). Chia 15,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol metylic thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần II đun nĩng với 30 gam axit axetic (xúc tác H2SO4).

Biết hiệu suất các phản ứng este hĩa đều bằng 80%.

b. Gọi tên các este thu được.

c. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng este hĩa.

(8)

Lê Huy Hoàng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

101 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Năng lực/tổng điểm

Mức độ nhận thức Tổng

Biết Hiểu Vận dụng

TN TL TN TL TN TL TN TL

1. Năng lực sử dụng DPHH 1 (0,5/1)

1 (0,5/1)

1 (0,5/1)

1 (1/2)

3 (1,5/3)

1 (1/2) 2. Năng lực sử dụng TNHH 1

(0,5/1)

1 (0,5/1)

1 (0,5/1)

1 (2/4)

3 (1,5/3)

1 (2/4)

3. Năng lực sử dụng BTHH 1

(0,5/1)

1 (0,5/1)

1 (3/6)

2 (1/2)

1 (3/6)

Tổng trọng số 2

(1/2)

3 (1,5/3)

3 (1,5/3)

3 (6/12)

8 (4/8)

3 (6/12)

=> Bài kiểm tra có 10/20 điểm để đánh giá NLSDNNHH ĐÁP ÁN Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm ): 1 điểm /1 câu

1 2 3 4 5 6 7 8

B B A A D A B B

Phần 2 : Tự luận (12 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime), trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời tách ra các phân tử như H2O, NH3, ...

Câu 2 (4 điểm). X: (C6H10O5)n - tinh bột, Y: C6H12O6 - glucozơ, E: C2H5OH - etanol, Z: CO2 - cacbon đioxit.

Câu 3 (6 điểm). a. etyl axetat và metyl axetat.

b. 12,96 gam.

Kết quả bài kiểm tra được phân tích và xử lý bằng phần mềm EXEL thu được kết quả như sau:

Bảng 1. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra Bài kiểm

tra Lớp Số

HS

Điểm xi

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

15 phút TN 399 0 0 0 12 47 68 95 86 63 12 10

ĐC 397 0 0 0 19 59 78 86 77 55 14 8

45 phút TN 399 0 0 0 9 41 62 105 85 65 23 9

ĐC 397 0 0 1 18 67 75 101 72 55 5 2

Hình 1. Đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút Hình 2. Đường lũy tích bài kiểm tra 45 phút

*Nhận xét:

- Các đường luỹ tích của các lớp TN đều nằm ở bên phải và ở phía dưới các đường luỹ tích của các lớp ĐC, điều đó chứng tỏ NLSDNNHH các lớp TN cao hơn so với các lớp ĐC.

(9)

Lê Huy Hoàng và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102

102

- Tỉ lệ % HS yếu kém và trung bình của các lớp ĐC cao hơn lớp TN, còn tỉ lệ % HS khá và giỏi của lớp TN cao hơn của các lớp ĐC.

Như vậy thực nghiệm sư phạm đã chứng minh sử dụng bài tập hóa học là phương pháp hiệu quả để phát triển NLSDNNHH cho HSPT.

* Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các giáo viên và học sinh tham gia thực nghiệm sư phạm thu được kết quả như sau:

- Tất cả giáo viên và phần lớn học sinh (95%) cảm thấy hứng thú với quy trình phát triển NLSDNNHH cho HSPT.

- Tất cả các giáo viên đều cho rằng quy trình phát triển có sử dụng bài tập hóa học đã phát triển được NLSDNNHH cho HSPT.

KẾT LUẬN

Phát triển NLSDNNHH của HSPT trong dạy học Hóa học đã thực hiện theo đúng mục tiêu đổi mới của nền giáo dục hiện nay. Việc phát triển NLSDNNHH trong dạy học các nội dung Hóa hữu cơ lớp 12 góp phần nâng cao

chất lượng dạy học của bộ môn, là động lực thúc đẩy nền giáo dục nước ta phát triển để hội nhập với nền giáo dục các nước tiên tiến trên thế giới.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban chấp hành trung ương 8 (khóa XI) (2013), Nghị quyết 29 về đổi mới giáo dục căn bản, toàn diện, Hà Nội.

2. Nguyễn Công Khanh (2013), “Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực”, Kỉ yếu hội thảo khoa học “Một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015”, Hà Nội.

3. Đặng Thị Oanh (2013), “Mục tiêu và chuẩn chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học sau năm 2015”, Kỉ yếu hội thảo khoa học “Một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau 2015”, Hà Nội.

4. Michael Robert Greenhoe (2013), Evaluation of a nomenclature activity in multiple chemistry lassrooms, A professional paper submitted in partial fulfillment of the requirement for the degree of Master of Science in Science Education, Montana state university, Bozeman, Montana, USA.

SUMMARY

CAPACITY DEVELOPMENT OF USE OF THE LANGUAGE OF CHEMISTRY OF SCHOOL STUDENTS IN TEACHING CONTENTS OF THE ADVANCED ORGANIC CHEMISTRY CURRICULUM OF GRADE 12

Le Huy Hoang1*, Nguyen Thi Huyen1, Nguyen Thi Ngan1, Vu Thi Van Anh2 1University of Education – TNU, 2Thai Nguyen College of Education The 8th Central Committee plenum of the XIth National Assembly had edetermied that

"fundamental and comprehensive innovation in education and training in order to meet requirements of industrialization and modernization in conditions of the socialist-oriented market economy and the internationalization process", and "the education process is significantly transfered from mainly knowledge provision to development of learners’ comprehensive competencies and qualities" [1]. Students’ competencies need to develop and includes general and specialized capacities. In the specialized capacities, capability of use of the language of chemistry is particularly important role for each student in the process of knowledge acquirement helping students learn well the chemistry subject. It is an urgent matter to develop the ability to use the language of chemistry of school students in teaching of contents of the advanced organic chemistry curriculum of grade 12 for improving the quality of Vietnamese education currently in order to meet the requirements of renovation of the school education curriculum under the direction of capacity development of students.

Keywords: capacity development, language of chemisstry, high school students, organic chemistry, grade 12.

Ngày nhận bài: 28/02/2017; Ngày phản biện: 29/03/2017; Ngày duyệt đăng: 28/6/2017

*Tel: 091521338; Email: audead_1985@yahoo.com

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết quả nghiên cứu chỉ ra các yếu tố dẫn đến sự thành công của các website thương mại điện tử đối với doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ ở Quảng Bình là tính phổ biến,

Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Khánh Ly, Vũ Kiều Hạnh - Tăng cường sự tham gia của sinh viên vào các hoạt động học tiếng Anh trong lớp học đông nhiều

Cũng đồng thời dựa trên mô hình SERQUALvà các đặc điểm cơ bản về chất lượng dịch vụ mạng di động, nhóm tác giả đã điều tra, nghiên cứu và đánh giá mức độ hài lòng

giảng dạy sinh viên không chuyên ngữ tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên 55 Hoàng Thị Thắm - Nghiên cứu về siêu nhận thức trong nghe tiếng Anh của

Nguyễn Khánh Như - Sự phát triển của hệ thống các trường đại học sư phạm trọng điểm Trung Quốc hiện nay 73 Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy - Dạy học theo dự án và

Nguyễn Khánh Như - Sự phát triển của hệ thống các trường đại học sư phạm trọng điểm Trung Quốc hiện nay 73 Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy - Dạy học theo dự án và

để xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tại Đại học Thái Nguyên 131 Đỗ Quỳnh Hoa - Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc xây dựng lối sống cho sinh

Giáo dục phẩm chất trách nhiệm cho học sinh lớp 6 Trường THCS Chu Văn An – thành phố Thái Nguyên 338 Nguyễn Thị Mai Hương, Bùi Thị Sen - Các yếu tố ảnh hưởng đến