• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người | Giải vở bài tập Sinh học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người | Giải vở bài tập Sinh học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 65 VBT Sinh học 9: Hãy quan sát hình 29.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

(2)

a) Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và của người bình thường?

Trả lời:

- Bộ NST ở bệnh nhân Đao khác với bộ NST cả người bình thường là: Bệnh nhân Đao (2n+1= 46+1) có 3 NST ở cặp NST số 21, người bình thường (2n=46) có 2 NST ở cặp NST số 21

b) Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?

Trả lời:

- Bệnh nhân Đao có đặc điểm: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn,…

Bài tập 2 trang 65 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 29.2 SGK và trả lời câu hỏi sau:

a) Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và của người bình thường?

Trả lời:

- Bộ NST ở bệnh nhân Tớcnơ khác với bộ NST cả người bình thường là: Bệnh nhân Tớcnơ (2n-1= 46-1) có 1 NST giới tính X, người bình thường (2n=46) có 2 NST X ở cặp NST giới tính.

b) Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào?

Trả lời:

(3)

- Bệnh nhân Tớcnơ có đặc điểm: bề ngoài có kiểu hình là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập trang 65-66 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các ………… nguy hiểm và các dị tật bẩm sinh ở người. Người ta có thể ……….. các bệnh nhân Đao, Tớcnơ qua hình thái.

Các ………….. bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân dị dạng cũng khá phổ biến ở người. Các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các tác nhân ………. trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào.

Trả lời:

Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật bẩm sinh ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tớcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân dị dạng cũng khá phổ biến ở người. Các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 66 VBT Sinh học 9: Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người?

Trả lời:

- Đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh là do đột biến gen lặn gây ra, chúng biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp lặn

- Tật 6 ngón tay ở người do đột biến gen trội gây ra, chúng biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp trội hoặc dị hợp

Bài tập 2 trang 66 VBT Sinh học 9: Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?

(4)

Trả lời:

- Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người: do các tác nhân lí hóa trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường, các chất độc hóa học (vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,…), kết hôn gần, do rối loạn trao đổi chất nội bào,…

- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh:

+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường

+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và một số hóa chất khác,..

+ Hạn chế kết hôn gần, không kết hôn hoặc không sinh con khi đã mắc các bệnh, tật di truyền,…

Bài tập 3 trang 66 VBT Sinh học 9: Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường là (chọn phương án đúng).

A. nhiều hơn 1 cặp NST B. ít hơn 1 cặp NST

C. bằng nhau về số lượng NST nhưng khác nhau về cấu trúc NST D. ít hơn 1 NST giới tính X

E. nhiều hơn 1 NST giới tính X Trả lời:

Chọn đáp án D. ít hơn 1 NST giới tính X

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống vì các phương pháp này dùng

Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì: các phương pháp này giúp củng cố và duy trì một số tính trạng

Bài tập 1 trang 94-95 VBT Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của

Sinh vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt Bài tập 2 trang 101 VBT Sinh học 9: Căn cứ vào khả năng thích nghi của sinh vật đối với

Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau và dẫn tới một số cá thể tách khỏi nhóm khi : Điều kiện sống (thức ăn, chỗ ở,…) không đủ đáp ứng nhu cầu của tất cả các cá thể

Do con người hái lượm, săn bắt các động vật hoang dã, chăn thả gia súc, đốt rừng, khai thác khoáng sản, phát triển các khu dân cư, chiến tranh,…đã làm mất nơi ở,

+ Các hóa chất độc trong không khí theo nước mưa phân tán đi khắp nơi trên mặt đất.. Bài tập 4 trang 127 VBT Sinh học 9: Điền nội dung thích hợp vào bảng 54.2 những chất

Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm..