• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT

2.4. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH

2.4.4. Đánh giá các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center

dung bài viết có chứa từ khóa khách hàng cần tìm”.

Tiêu chí 5 và 6 có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1 đồng nghĩa với việc đánh giá của khách hàng là có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của các tiêu chí “Nội dung bài viết hữu ích” và “Câu từ đúng ngữ pháp, đúng chính tả”.

Hai tiêu chí “Thông tin bài viết đáng tin cậy” và “Hình ảnh đi kèm phù hợp, thẫm mĩ” ít có sự chênh lệch giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện theo đánh giá của khách hàng. Các tiêu chí “Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút”, “Bài viết dài”, “Bài viết đa dạng chủ đề”, “Nội dung bài viết hữu ích” và “Câu từ đúng ngữ pháp, đúng chính tả được đánh giá là có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện lớn. Các tiêu chí này được khách hàng đánh giá là quan trọng tuy nhiên mức độ thực hiện trên Facebook của công ty lại chưa cao. Công ty nên sớm cải thiện để nhận được sự đánh giá cao hơn từ khách hàng.

Theo kết quả kiểm định, ta thấy: các tiêu chí 2, 3, 4, 5, 6 đều có Sig > 0.05, nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0. Hay có thể nói, khách hàng đánh giá quan trọng với các tiêu chí trên. Các tiêu chí đó lần lượt là “Website có tốc độ truy cập nhanh”, “Website cung cấp thông tin đáng tin cậy”, “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ”, “Dễ sử dụng”,

“Website bảo mật mọi thông tin khách hàng”. Mặc dù được đánh giá là quan trọng, 2 tiêu chí “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ” và “Website có tốc độ truy cập nhanh” tuy có giá trị trung bình khá cao lần lượt bằng 3.9333 và 3.95 nhưng T<0 nên có thể thấy khách hàng vẫn đang nằm trong khoảng đánh giá trung lập và quan trọng.

Với tiêu chí 1 có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, đồng nghĩa với việc khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này. Tiêu chí “Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút người dùng truy cập” có giá trị trung bình bằng 3.8 nhưng đồng thời giá trị T<0 nên đồng nghĩa với việc đánh giá của khách hàng vẫn đang nằm trong khoảng trung lập và quan trọng.

Tuy nhiên có thể thấy hầu hết các tiêu chí đều được khách hàng đánh giá là quan trọng, gía trị trung bình hầu hết đều đạt trên 3.8 – một con số rất gần với 4. Đây cũng được xem là cơ sở giúp công ty cải thiện và nâng cấp Website của mình tốt hơn để đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng.

2.4.4.2. Đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua đánh giá của khách hàng

Bảng 14. Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center

STT Tiêu chí Giá trị

trung bình

Giá trị

kiểm định T Sig (2-tailed) 1 Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt

mắt, thu hút người dùng truy cập. 4,1083 4 1.677 .096 2 Website có tốc độ truy cập nhanh. 3,8833 4 -1.857 .066

3 Website cung cấp thông tin đáng tin cậy. 4 4 .000 1

4 Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ. 3,9833 4 -.249 .804

5 Dễ sử dụng. 4,0833 4 1.234 .220

Trường Đại học Kinh tế Huế

6 Website bảo mật mọi thông tin khách hàng. 4,1583 4 2.365 .020 (Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Theo kết quả kiểm định, ta thấy các tiêu chí 1, 2, 3, 4 và 5 có Sig > 0.05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0. Có thể nói rằng khách hàng đồng ý với các tiêu chí: “Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút người dùng truy cập”, “Website có tốc độ truy cập nhanh”, “Website cung cấp thông tin đáng tin cậy”, “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ”, “Dễ sử dụng”. Mặc dù đồng ý với tiêu chí 2 và 4 “Website có tốc độ truy cập nhanh” và “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ” và hai tiêu chí này lại có giá trị trung bình cao lần lượt là 3,8833 và 3,9833 nhưng T<0 nên công ty cũng cần chú ý khắc phục hai tiêu chí này.

Tiêu chí 6 “Website bảo mật mọi thông tin khách hàng” có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1,đồng nghĩa với việc khách hàng không đồng ý với tiêu chí này. Điều này có nghĩa công ty chưa thực hiện tốt tiêu chí này. Vậy nên đây là cơ sở để công ty đưa ra giải pháp để khắc phục.

2.4.4.3. Đánh giá sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí Website thông qua đánh giá của khách hàng

Bảng 15. Kết quả kiểm định Pair sample T-test sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí Website

STT Tiêu chí

Giá trị trung bình

Độ chênh

lệch T

Sig (2-tailed) Mức độ

quan trọng

Mức độ thực hiện

1

Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút người dùng truy cập

3.8000 4.1083 0.3083 -3.586 .000

2 Website có tốc độ truy cập nhanh 3.9500 3.8833 0.0667 .675 .501 3 Website cung cấp thông tin đáng

tin cậy 3.9917 4.0000 0.0083 -.095 .925

4 Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ 3.9333 3.9833 0.05 -.581 .562

5 Dễ sử dụng 4.0167 4.0833 0,0666 -.791 .431

Trường Đại học Kinh tế Huế

6 Website bảo mật mọi thông tin

khách hàng 4.0750 4.1583 0.0833 -.870 .386

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Theo kết quả kiểm định, các tiêu chí 2, 3, 4, 5 và 6 có Sig > 0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ H0. Hay có thể nói rằng không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí “Website có tốc độ truy cập nhanh”, “Website cung cấp thông tin đáng tin cậy”, “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ”, “Dễ sử dụng” và “Website bảo mật mọi thông tin khách hàng”. Điều này đồng nghĩa với công ty chỉ cần phải đầu tư quá nhiều cho các tiêu chí này.

Tiêu chí 1 có Sig ≤ 0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1,đồng nghĩa với việc khách hàng đánh giá là có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện tiêu chí

“Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút người dùng truy cập”. Hơn nữa tiêu chí này có độ chênh lệch lớn nhất giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện tiêu chí của Website là 0.3083. Điều này cho khách hàng đánh giá là quan trọng tuy nhiên mức độ thực hiện từ phía công ty lại chưa cao. Đây được xem là tiêu chí quan trọng nhất mà công ty nên sớm cải thiện để nhận được sự đánh giá cao hơn từ khách hàng.

2.4.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với