• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center"

Copied!
103
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BICI CENTER

HUỲNH AN NA

Huế, tháng 12 năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BICI CENTER

Huế, tháng 12 năm 2019 SVTH: Huỳnh An Na

Lớp: K50A KDTM

Mã sinh viên: 16K4041089 Niên khóa: 2016 – 2020

GVHD: PGS T.S Nguyễn Văn Phát

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt khoảng thời gian thực tập và trải qua quá trình tìm hiểu Công ty trách nhiệm hữu hạn BiCi Center, cũng là lần đầu em được tiếp cận kĩ hơn về hoạt động Content Marketing trên Website.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian ít ỏi nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành khóa luận. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô cùng với sự hỗ trợ của quý công ty.

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng như Ban giám hiệu nhà trường đã truyền đạt và chia sẻ cho em những kinh nghiệm quý báu trong những năm học vừa qua.

Tiếp theo, để hoàn thành những nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của quý công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn BiCi Center, các chị phòng Marketing, đặc biệt là chị Đỗ Tiến Linh đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.

Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS T.S Nguyễn Văn Phát – giảng viên hướng dẫn đã chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý giá cũng như hướng dẫn tận tình để em hoàn thành tốt đợt thực tập này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện

Huỳnh An Na

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn - PGS T.S Nguyễn Văn Phát và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019

Sinh viên thực hiện Huỳnh An Na

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH BiCi Center giai đoạn 2016-2018.... 33 Bảng 2. Thông tin về mẫu nghiên cứu... 40 Bảng 3. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center .... 42 Bảng 4. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center ... 43 Bảng 5. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/ ... 43 Bảng 6. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center ... 44 Bảng 7. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website www.bici.vn/ ...44 Bảng 8. Những chủ đề được khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/... 45 Bảng 9. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty... 46 Bảng 10. Kết quả kiểm định One – sample T – Test về mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center ... 47 Bảng 11. Kết quả kiểm định One – sample T – Test mức độ thực hiện các tiêu chí về Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center... 50 Bảng 12. Kết quả kiểm định Pair sample T-test về sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện Content Marketing trên Website ... 51 Bảng 13. Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ quan trọng các tiêu chí Website công ty TNHH BiCi Center ... 52 Bảng 14. Kết quả kiểm định One sample T-test mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center...53 Bảng 15. Kết quả kiểm định Pair sample T-test sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu chí Website ... 54 Bảng 16. So sánh sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với mức độ quan trọng các tiêu chí Content Marketing... 56 Bảng 17 . So sánh sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với mức độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

(6)

Bảng 18 . So sánh sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với mức độ thực hiện các tiêu chí Website... 58 Bảng 19. Kết quả kiểm định One sample T-test về cảm nhận của khách hàng về chiến lược Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center ... 58

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Giao diện Website trên giao diện máy tính... 35 Hình 2. Giao diện Website trên giao diện máy tính... 36 Hình 3. Bài viết chủ đề chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn địa chỉ in áo giá rẻ, chất lượng ở Đà Nẵng trên Website của công ty TNHH BiCi Center. ...37 Hình 4. Hình ảnh được sử dụng trong bài viết “3 Cách Chọn Mũ Luỡi Trai Du Lịch Cho Nam” trên Website công ty TNHH BiCi Center đăng ngày 6/12/2019. ...39

Trường Đại học Kinh tế Huế

(8)

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH BiCi Center ... 28 Sơ đồ 2. Sơ đồ cấu trúc bộ phận Marketing công ty BiCi Center. ... 30

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

Brand Thương hiệu

Brandstory Câu chuyện thương hiệu Call to Action Kêu gọi hành động Content Marketing Tiếp thị nội dung Digital marketing Tiếp thị kĩ thuật số

DNS Domain Name System: Hệ thống tên miền

eMICA the extended Model of Internet Commerce Adoption Mô hình mở rộng của việc áp dụng thương mại Internet iframes Thành phần hay thẻ tag của một HTML element

keyword Từ khóa

MAU Monthly Active Users

Người dùng hoạt động hàng tháng Meme Câu trích dẫn mang tính giải trí Online Marketing Tiếp thị trực tuyến

Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng

SEO Search Engine Optimization

Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Social Media Truyền thông xã hội

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

Visual Image Hình ảnh trực quan

Website Trang mạng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN... i

LỜI CAM ĐOAN... ii

DANH MỤC BẢNG...iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ... v

DANH MỤC SƠ ĐỒ ... vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH ...vii

PHẦN I. MỞ ĐẦU... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ...1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...2

2.1. Mục tiêu chung ...2

2.2. Mục tiêu cụ thể ...2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...2

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...2

4. Phương pháp nghiên cứu ...3

4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu Thứ cấp...3

4.2.Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Sơ cấp...4

4.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu Sơ cấp...4

4.2.2.Phương pháp chọn mẫu ...5

4.3.Phương pháp phân tích số liệu...5

4.3.1.Phương pháp thống kê mô tả ...5

4.3.2.Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê ...6

5. Kết cấu khóa luận ...6

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER... 8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE... 8

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing...8

1.1.1. Khái niệm Content Marketing ...8

1.1.2. Phân loại Content Marketing...9

1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website...11

1.1.4.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website ...12

1.2. Cơ sở lý luận Website...15

1.2.1. Khái niệm Website ...15

1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website ...15

1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing...16

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá một Website tốt...16

1.3.SEO (Search Engine Optimization) - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm...17

1.3.1.Khái niệm SEO ...17

1.3.2. Chuẩn SEO ...18

1.3.3.Bài viết chuẩn SEO ...18

1.3.4. Vai trò của SEO...18

1.4.Cơ sở lý luận về Hành vi khách hàng...20

1.4.1.Khái niệm Khách hàng ...20

1.4.2.Khái niệm Hành vi khách hàng ...20

1.5.Cơ sở thực tiễn về hoạt động Content Marketing ...21

1.5.1.Thực trạng hoạt động Content Marketing trên thế giới...21

1.5.2.Thực trạng hoạt động Content Marketing tại Việt Nam ...22

1.6.Nghiên cứu liên quan...23

Tóm tắt chương 1... 25

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER GIAI ĐOẠN 2018 – 2019... 26

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH BiCi Center ...26

2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH BiCi Center...26

2.1.2. Môi trường kinh doanh...31

Trường Đại học Kinh tế Huế

(12)

2.3. Thực trạng hoạt động Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center ... 34

2.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của công ty TNHH BiCi Center ...34

2.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing đã thực hiện trên Website của công ty TNHH BiCi Center ...36

2.4. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua kết quả đánh giá của khách hàng...39

2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra ...39

2.4.2. Hành vi khách hàng khi truy cập Website www.bici.vn/ ...42

2.4.2.1. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website www.bici.vn/...42

2.4.2.2.Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm và công ty TNHH BiCi Center ...42

2.4.2.3.Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào Website www.bici.vn/...43

2.4.2.4. Thời gian khách hàng ở lại trên Website của công ty TNHH BiCi Center ...44

2.4.2.5. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website www.bici.vn/ ...44

2.4.2.6. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website www.bici.vn/ ...45

Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website ...45

2.4.2.7. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của công ty ...46

2.4.3. Đánh giá của khách hàng đối với chiến lược Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center ...47

2.4.3.1. Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí về Content Marketing ...47

2.4.3.2. Đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí về Content Marketing ...48

2.4.3.3. Đánh giá sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện chiến lược Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center...51

2.4.4. Đánh giá các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center ...52

2.4.4.1. Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua đánh giá của khách hàng ...52

2.4.4.2. Đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center thông qua đánh giá của khách hàng ...53

Trường Đại học Kinh tế Huế

(13)

2.4.4.3. Đánh giá sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các tiêu

chí Website thông qua đánh giá của khách hàng...54

2.4.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với các hoạt động Content marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center ...55

Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ quan trọng các tiêu chí Content Marketing...55

Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ thực hiện các tiêu chí Content Marketing ...57

2.4.6. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng đối với các tiêu chí Website của công ty TNHH BiCi Center ...57

Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của các nhóm khách hàng về mức độ thực hiện các tiêu chí Website ...57

2.4.7. Cảm nhận chung của khách hàng về chiến lược Content Marketing trên Website công ty TNHH BiCi Center ...58

Tóm tắt chương 2... 59

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ... 60

3.1. Định hướng hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới ...60

3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới ...61

3.2.1. Về bài viết Content Marketing ...61

3.2.2. Về Website ...62

Tóm tắt chương 3... 63

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ... 64

1. Kết luận ...64

2. Kiến nghị...65

TÀI LIỆU THAM KHẢO... 66

Trường Đại học Kinh tế Huế

(14)

PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ TỪNG TRUY CẬP WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH BICI CENTER... 67 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ SỐ LIỆU SPSS... 71

Trường Đại học Kinh tế Huế

(15)

PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển của công nghệ số và tính lan truyền mạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email,…đã khiến Content Marketing trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Hoạt động Content Marketing từ đó cũng được chú trọng hơn bao giờ hết. Có cả một đội ngũ chuyên trách để phát triển tất tần tật về nội dung trực tuyến một cách thống nhất trong mục tiêu chiến lược truyền thông cụ thể.

Chắc chắn khi kinh doanh online bạn phải có cho mình ít nhất một kênh giao tiếp trực tuyến với khách hàng. Nó có thể là thông qua trung gian như Facebook, Zalo hay chính chủ như xây dựng một Website riêng. Và những gì bạn cần để liên tục duy trì kết nối với khách hàng chính là nội dung.

Về bản chất, những thay đổi đó là sự thay đổi thói quen tiếp nhận thông tin của con người: Từ những kênh truyền thông truyền thống như báo đài, Tivi thành những kênh trực tuyến như báo mạng, Websites, các trang mạng xã hội như Facebook, Youtube. Website đang đóng vai trò là kênh truyền thông và là công cụ kinh doanh hàng đầu cho mỗi doanh nghiệp, nó mang lại lợi ích rất lớn với chi phí thấp nhất. Việc tạo ra Content tốt sẽ giúp tăng cường nhận thức tự nhiên với sản phẩm thông qua việc tìm kiếm và sẻ chia trên mạng xã hội (Content Marketing Institute, 2016).

Ngoài khả năng giúp tăng cường nhận thức thương hiệu, Content Marketing còn góp phần giúp thương hiệu trở nên đáng tin cậy hơn, giúp cho doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí rẻ hơn. Hiểu được điều này, công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center đã và đang chú trọng thực hiện tốt hoạt động Content Marketing nhằm xây dựng một thương hiệu uy tín và tạo ra giá trị tăng thêm cho các khách hàng.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center là một trong những công ty may mặc, thiết kế đồng phục và in ấn có vị thế riêng so với các đối thủ khác tại thị trường Đà Nẵng. Tuy nhiên, hiện nay Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center đang phải đối đầu với sự cạnh tranh phức tạp từ các công ty Thiết kế đồng phục khác trên địa bàn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(16)

Hiện nay hầu như các công ty đều đang đầu tư không ít vào hoạt động Content Marketing. Điều này thôi thúc Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center cần phải hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website để thu hút khách hàng. Vì lẽ đó tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của Công ty Trách nhiệm hữu hạn BiCi Center”.

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center và kết quả hoạt động Content Marketing đã thực hiện, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lý thuyết liên quan đến Website, Content Marketing và hành vi của khách hàng khi truy cập Website.

- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing đã triển khai trên Website của công ty TNHH BiCi Center.

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center.

- Đối tượng điều tra là những khách hàng đã biết đến Website của công ty TNHH BiCi Center.

3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian

Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động Content Markrting trên Website của Công ty TNHH BiCi Center.

Phạm vi thời gian

- Thu thập dữ liệu thứ cấp từ công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến hết năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

- Thu thập dữ liệu sơ cấp, tổng hợp từ 10/2019 đến 12/2019.

- Đánh giá Website và hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn 2018-2019, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tới.

Phạm vi nội dung

- Do phạm vi giới hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center, không đi sâu phân tích các phương tiện khác.

- Website của công ty TNHH BiCi Center: https://www.bici.vn/

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu Thứ cấp

 Nguồn dữ liệu Thứ cấp

- Bao gồm: tất cả các thông tin dữ liệu liên quan đến Website, Content Marketing, hành vi khách hàng khi truy cập Website thông qua các bài báo, bài viết chia sẻ trên các website; qua sách, giáo trình, tài liệu chuyên ngành; qua các bài nghiên cứu khoa học, nghiên cứu liên quan trong nước và nước ngoài, từ nguồn Internet,...

 Mục đích thu thập dữ liệu Thứ cấp

- Tự nghiên cứu các về lý thuyết Website, Content Marketing, ứng dụng của Content Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tìm hiểu các công cụ để thực hiện và cách thức xây dựng chúng cũng như các tiêu chí đánh giá hiệu quả của Website và hoạt động Content Marketing trên Website giúp có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề nghiên cứu.

- Sau đó tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động Content Marketing hiện tại mà công ty đang sử dụng. Thu thập số liệu quản lý Website của công ty về khả năng tiếp cận, số lượt truy cập, traffic,… cùng số liệu về tình hình kinh doanh của công ty để có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh cũng như tình hình hoạt động Content Marketing trên Website hiện tại của công ty.

- Cuối cùng dựa trên các thông tin thứ cấp đã thu thập được, tiếp tục sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin thu thập được; chọn

Trường Đại học Kinh tế Huế

(18)

lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên cứu; so sánh số liệu qua từng thời kỳ xem hướng biến động của các chỉ tiêu.

4.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Sơ cấp 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Sơ cấp

Nghiên cứu định tính - Cách thức thu thập dữ liệu

Phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content Marketing để hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu.

- Mục đích thu thập dữ liệu

Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.

Nghiên cứu định lượng - Cách thức thu thập dữ liệu

Thực hiện khảo sát hành vi truy cập Website của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center đối với các khách hàng đã truy cập vào Website của công ty, không cần phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi online.

Tiến hành khảo sát ngẫu nhiên khách hàng trong tổng số các khách hàng đã truy cập vào Website của công ty. Sau khi kết thúc khảo sát thu phiếu khảo sát về, tiến hành kiểm tra sự phù hợp của phiếu khảo sát để phục vụ cho phân tích, đánh giá.

- Mục đích thu thập dữ liệu

Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content Marketing trên Website hiện tại của công ty. Hiểu rõ hơn về hành vi của khách hàng khi truy cập Website. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(19)

4.2.2. Phương pháp chọn mẫu

Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu (Theo Thiết kế và qui trình lấy mẫu. Tập thể tác giả, tr 21 và Những cơ sở nghiên cứu xã hội học).

Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức (Công thức tính của kích thước mẫu của William, G.Cochran, 1977):

n =

Trong đó:

 n: Kích thước mẫu

 Zα/2: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 – α). Với mức ý nghĩa α= 0,05 thì độ tin cậy (1-α)= 0,95 nên Zα/2= 1,96

 p: tỷ lệ tổng thể

 ε: Sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε =10%).

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p.(1-p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p=0,5 thì (1-p)= 0,5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là:

n= = 97

Tuy nhiên, trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác,để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra tôi quyết định chọn cỡ mẫu là 130.

4.3. Phương pháp phân tích số liệu

Với khảo sát hành vi khách hàng truy cập Website và đánh giá của họ về hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website cũng như Website của công ty, dữ liệu thu về sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20 cùng với thống kê mô tả tần suất, tỉ lệ

%, kiểm định One Sam ple T-Test và kiểm định Pair Sample T-Test, ANOVA.

4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

Z

2/2)

.p(1-p)

ε2

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

người tiêu dùng.

4.3.2. Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:

 1: Rất không quan trọng, 2: Không quan trọng, 3: Trung lập,

4: Quan trọng, 5: Rất quan trọng

Cặp giả thuyết thống kê:

 H0: µ = 4 (Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này)

 H1: µ # 4 (Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này)

1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập,

4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý.

Cặp giả thuyết thống kê:

 H0: µ = 4 (Khách hàng đồng ý với tiêu chí này)

 H1: µ # 4 (Khách hàng không đồng ý với tiêu chí này) Mức ý nghĩa kiểm định: 95%

 Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0

 Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0,chấp nhận H1 5. Kết cấu khóa luận

Khóa luận nghiên cứu được thực hiện gồm có ba phần:

Phần I: Đặt vấn đề

1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu về hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center

Chương 1: Cở sở khoa học về hoạt động Content Marketing trên Website

Chương 2: Đánh giá thực trạng và hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center giai đoạn 2018 - 2019

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Content Marketing trên Website của công ty TNHH BiCi Center trong giai đoạn tới

Trường Đại học Kinh tế Huế

(21)

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH

BICI CENTER

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE

1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing 1.1.1. Khái niệm Content Marketing

Nói về định nghĩa Content Marketing, Joe Pulizzi cho rằng: “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ, chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận.”(Nguồn: Tạp chí AdAge, 2015).

Cũng nhắc về khái niệm này, Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng:

“Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để họ biết, thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ đang gặp phải.”

Ở khía cạnh khác, Le D (2013) cho rằng: “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(23)

Brandsvietnam (2015) cũng có một cái nhìn cho khái niệm này như sau :

“Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát;

kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.

1.1.2. Phân loại Content Marketing

Có rất nhiều cách phân loại Content Marketing khác nhau. Dưới đây là một số dạng hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay.

Quote/ Meme – Trích dẫn

Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn sẽ được đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “một người hâm mộ” của bạn. Trích dẫn có hai loại:

Quote: câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa.

Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Meme mang ý nghĩa hài, bựa, vui nhộn hoặc tình cảm.

Đặc điểm chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác.

Để làm được Quote/Meme rất đơn giản, chúng ta có công thức:

Hình ảnh + câu nói để size lớn + logo của fanpage = hình ảnh trích dẫn mang thương hiệu của chính bạn (Nguồn: kyna.vn, 2016).

Video Content – Nội dung bằng video

Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ, và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để chia sẻ cho người xem.

Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những vừa thu hút khách hàng, vừa tạo

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu.

Ngoài ra còn một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các hình ảnh lặp đi lặp lại. (Nguồn: kyna.vn, 2016).

Sử dụng Lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call-to-Action)

Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm là gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem. (Nguồn: kyna.vn, 2016).

Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt

Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm.

Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và chụp ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ:

“Đúng chủ đề – Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong cách của thương hiệu.

Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản

Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn. (Nguồn: kyna.vn, 2016).

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website

Theo số liệu thống kê mới nhất của Content Marketing InstituteMarketingProfs, có tới 63% doanh nghiệp không đặt ra một chiến lược Content Marketing cụ thể. Và hầu như họ đều lao đao khi mà những hoạt động marketing hiện nay không phải là một trò chơi may rủi. Việc vạch ra một chiến lược Content Marketing cụ thể và tối ưu giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn khi tiếp cận với khách hàng. Hiện nay mỗi doanh nghiệp hầu như đều xây dựng cho mình một Website riêng.

Tại đó hằng ngày họ “tiếp xúc” với khách hàng và có những động thái để tạo nên sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

Vậy nên hoạt động Content Marketing trên Website ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng và đầu tư hơn. Việc xây dựng một chiến lược Content Marketing trên Website sao cho hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của nhiều Marketer. Một chiến lược Content Marketing trên Website nếu tốt sẽ mang lại vô vàng lợi ích, cụ thể là:

 Việc sử dụng Chiến lược Content Markting trên Website giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm doanh nghiệp hơn.

Bằng một chiến lược Content Marketing trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra các nội dung tiếp thị chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.

 Khi áp dụng chiến lược Content Marketing trên Website sẽ giúp trang web của doanh nghiệp gia tăng lượng truy cập “traffic”.

Thực tế cho thấy bất kỳ doanh nghiệp nào có sự đầu tư, có chiến lược Content Marketing bài bản cho website, blog, fanpage…thì kết quả thu về luôn là lượng traffic tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc lượng người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng.

 Xây dựng thương hiệu tốt hơn.

Một điều dễ thấy là nếu chiến lược Content Marketing trên Website của doanh nghiệp bạn gây được ấn tượng tốt với khách hàng ngay từ những thông tin có giá trị,

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

hữu ích cho người dùng, nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng thì họ sẽ rất tích cực lan truyền thông tin đó với người khác.

Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho việc giới thiệu nhãn hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích cực và nhận được sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn. Từ đó thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến, lan truyền rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp.

 Tăng doanh số bán hàng.

Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn.

Ngoài ra doanh nghiệp có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một chiến lược Content Marketing thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức.

 Tăng sự kết nối với khách hàng.

Một chiến lược Content Marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, với thương hiệu mà doanh nghiệp đem tới. Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên vạch sẵn một chiến lược Content Marketing phù hợp và tối ưu cho doanh nghiệp.

1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website

Doanh thu

Mục tiêu này là đầu tiên và rất hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực hiện cuối cùng phải đóng góp vào sự thành công của công ty và cải thiện ROI (tỷ suất hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán,....

Trường Đại học Kinh tế Huế

(27)

Nhận thức về thương hiệu

Content Marketing liên quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến lược phải được xây dựng mục tiêu cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu và duy trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,...

Mức độ trung thành/ Giữ chân khách hàng

Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó, việc theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin hoặc không điển hình, bạn sẽ thấy rằng rất dễ tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang, tỷ lệ thoát.

Tương tác

Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing, nhưng không chỉ đơn thuần là chỉ để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là cuộc trò chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Dựa vào các tín hiệu như Chia sẻ, bình luận trên bài viết của trang, chatbot,...

Leads (Khách hàng tiềm năng)

Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những chỉ số chính về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi.

Các thông số đánh giá hiệu quả của hoạt động Content Marketing trên Website

Số lượng khách truy cập

Số lượng khách truy cập trên trang của bạn rất quan trọng, đặc biệt là người dùng unique (là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

vi thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như:

 Họ truy cập vào trang bằng cách nào?

 Họ có ở lại trang trong vài phút không?

 Họ đã đọc toàn bộ bài viết hay chưa?

Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định tính để có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ muốn tạo một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau.

Lượt xem trang

Khi một khách truy cập click vào trang web của bạn, bạn sẽ có thể thấy những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm. Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay kông.

Tỷ lệ thoát trang

Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng truy cập bạn cần.

Ngoài ra, nếu nhận được kết quả kém cũng cho thấy rằng bạn nên tối ưu hóa trang web của mình cho SEO. Vì tỷ lệ thoát cao sẽ cho công cụ tìm kiếm thấy rằng nội dung không đáp ứng được kỳ vọng của người dùng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

Thời gian ở lại trang

Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng tổng thể của trang web.

1.2. Cơ sở lý luận Website 1.2.1. Khái niệm Website

Theo định nghĩa của Wikipedia về Website: “Website hay còn gọi là trang web hoặc trang mạng, là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể được xây dựng từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (trang mạng động)”.

Tóm lại có thể hiểu trang web là một tập hợp các trang Web con với các nội dung vô cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page…Trang Web được truy cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ.

Trang Web là một phần rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh online; có thể hiểu Website như bộ mặt của cả doanh nghiệp. Từ cấu trúc, màu sắc, thiết kế cho đến bố cục, nội dung đều tác động đến thương hiệu và cảm nhận khách hàng về doanh nghiệp bạn.

1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website

Các Website nói chung bao gồm những thành phần cơ bản sau:

Tên miền (domain)

Đây được xem là địa chỉ Website. Giả sử như Website là một cửa hàng thì tên miền chính là tên địa chỉ của cửa hàng đó. Do đó để truy cập Website, người dùng phải gõ địa chỉ tên miền trên trình duyệt để có thể đi đến được với website đó.

Web hosting

Trường Đại học Kinh tế Huế

(30)

Sau khi đã có tên miền. Cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu trữ tất cả các thông tin, hình ảnh và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quả phù hợp với truy vấn của người dùng.

Source Code

Đây được xem là mã nguồn của Website. Nếu tên miền là địa chỉ, web hosting chính là mảnh đất thì source code chính là phần gạch và bê tông để xây nên Website.

1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing

Về khía cạnh Marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet. Marketing qua Website là quá trình bao gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, video, email để tiếp thị sản phẩm, dịch vụ.

Website Marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang web rộng lớn. Ngày nay hầu như mọi người đều sử dụng Internet mỗi ngày, chính vì vậy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều cơ hội xuất hiện trước những người đang có nhu cầu về nó. Việc này thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng.

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá một Website tốt

Tiêu chí 1. Website có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người dùng truy cập.

Tiêu chí 2. Website có tốc độ tải trang nhanh.

Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Vậy nên, khi một Website có tốc độ tải trang nhanh sẽ tạo được sự tương tác cao, giữ chân người dùng ở lại lâu hơn trên Website của doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin. Từ đó giúp cho Website tăng tỷ lệ chuyển đổi từ một người truy cập Web trở thành một khách hàng tiềm năng.

Tiêu chí 3. Website cung cấp thông tin đáng tin cậy.

Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng.

Tiêu chí 4. Website có thông tin liên hệ rõ ràng đầy đủ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(31)

Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Cần bố trí thông tin trên Website hợp lý, không quá rườm ra và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.

Tiêu chí 5. Website dễ sử dụng.

Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là tương thích với nhiều thiết bị truy cập.

Tiêu chí 6. Website bảo mật mọi thông tin của khách hàng.

Bởi theo tâm lý khách hàng có xu hướng e ngại nếu mọi thông tin mà họ cung cấp bị rò rỉ. Vậy nên một Website có tính bảo mật cao sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi truy cập Website của bạn.

1.3. SEO (Search Engine Optimization) - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 1.3.1. Khái niệm SEO

Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet và lượng người dùng cũng đang ngày một tăng lên. Hàng tỉ Website đã ra đời với một lượng thông tin vô cùng lớn.

Việc người dùng sử dụng các công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng trở thành một nhu cầu thiết yếu. Điển hình nhất là các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo!

và Bing. Trong đó, công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay chính là Google. Công cụ này đã được đưa vào từ điển và cùng nghĩa với từ search (tìm kiếm).

Người dùng hiện nay có xu hướng tìm thông tin chính xác về nhu cầu của mình.

Chính vì thế mà SEO (Search Engine Optimization) ra đời và là công cụ mang đến cho người dùng những kết quả chính xác nhất. Những thủ thuật SEO sẽ giúp cho Website có thứ hạng cao trên các trang kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ các truy vấn thông qua keywords.

SEO là một tổ hợp (tập hợp) các phương pháp (kỹ thuật, chiến thuật của Marketing và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một Website hay trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google).

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa Website (tác động mã nguồn

Trường Đại học Kinh tế Huế

(32)

tiện khác trên web mà người dùng nhìn thấy hay tương tác được), xây dựng các liên kết hữu ích bên trong website (Internal links) và từ các trang uy tín bên ngoài (Inbound links) đến trang, để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn và đặt được yêu cầu cần tìm của họ.

1.3.2. Chuẩn SEO

Chuẩn SEO là hình thức tối ưu giúp Website hay bài viết thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google).

Khác với Content thông thường, Content chuẩn SEO đòi hỏi bài viết không chỉ hướng đến người đọc mà còn phải đáp ứng những tiêu chí SEO để thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google) và dễ dàng lên top hơn.

Chuẩn SEO là yếu tố nên được ưu tiên hàng đầu nếu doanh nghiệp muốn tăng khả năng tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu của mình.

1.3.3. Bài viết chuẩn SEO

Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn lượng truy cập từ bộ máy công cụ tìm kiếm.

Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp tốt nhất.

1.3.4. Vai trò của SEO

SEO tốt sẽ giúp Website có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút số lượng đông đảo khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỉ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt những trang web khác. Từ khi kinh doanh trực tuyến phát triển, lợi ích từ hoạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

(33)

của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đó có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại.

Với hoạt động Marketing online hiện nay thì SEO đang được xem là một giải pháp hữu hiệu nhanh chóng giúp các đơn vị kinh doanh tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức chi phí đầu tư quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa hoạt động Marketing bằng quảng cáo và Marketing thông qua các chiến dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người tiêu dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như Website của doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp.

Để có được những khách hàng thông qua những lần tìm kiếm của người dùng như thế, yêu cầu Website của doanh nghiệp phải có được một thứ hạng tốt. Và để có được thứ hạng tốt như vậy yêu cầu doanh nghiệp cần đầu tư cho một chiến dịch SEO.

Vai trò của SEO bắt đầu được thể hiện, một chiến dịch SEO mang lại kết quả tốt, mà cụ thể là thứ hạng cao cho Website sẽ giúp doanh nghiệp:

 Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập Website một cách ổn định.

 Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập người dùng kể trên.

 Tăng doanh thu đáng kể nhờ vào việc Website có được lượng truy cập người dùng tốt từ những khách hàng tiềm năng.

SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến hơn 98% người dùng Internet với một mức chi phí đầu tư tương đối thấp.

Đặc biệt, thị trường may mặc đồng phục, thiết kế và in ấn tại Việt Nam hiện nay có mức độ cạnh tranh rất cao, nhiều doanh nghiệp kinh doanh không hề dễ dàng nếu như không có riêng một Website để quảng bá thương hiệu cũng như giới thiệu sản

Trường Đại học Kinh tế Huế

(34)

làm nội dung, thì tỉ lệ cạnh tranh của doanh nghiệp với các đối thủ sẽ gần như không có. Làm Website chuẩn SEO và chuyên nghiệp chính là một giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp, kinh doanh hiệu quả và cải thiện hơn, tiếp cận nhanh chóng với khách hàng tiềm năng, từ đó dịch vụ hỗ trợ sẽ chuyên nghiệp hơn, phát triển hơn.

1.4. Cơ sở lý luận về Hành vi khách hàng 1.4.1. Khái niệm Khách hàng

Khách hàng là người có nhu cầu và mong muốn về một sản phẩm. Việc mua của họ có thể diễn ra nhưng không có nghĩa mua là chính họ sẽ sử dụng sản phẩm đó (Tống Bảo Hoàng, 2016).

Khách hàng cá nhân – Người tiêu dùng (Consumer) là người mua sắm và tiêu dung những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của họ. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người (Tống Bảo Hoàng, 2016).

Khách hàng tổ chức bao gồm những người mua sắm sản phẩm/dịch vụ không nhằm cho mục đích tiêu dùng cá nhân mà để sử dụng cho hoạt động của tổ chức.

Khách hàng tổ chức phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi tổ chức của họ (Tống Bảo Hoàng, 2016).

1.4.2. Khái niệm Hành vi khách hàng

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Hành vi khách hàng chính là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng”.

Theo Kotler & Levy: “Hành vi khách hàng là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”.

Theo James Engel, Roger Blackwell và Paul: “Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp đến quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở

Trường Đại học Kinh tế Huế

(35)

hữu, sử dụng và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó”.

Hiểu một cách chung nhất, hành vi người tiêu dùng là hành vi mà những người tiêu dùng phải tiến hành trong việc tìm kiếm, đánh giá, mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ mà họ kì vọng rằng chúng sẽ thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ.

1.5. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Content Marketing

1.5.1. Thực trạng hoạt động Content Marketing trên thế giới

Thực tiễn hoạt động Content Marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển vào cuối thế kỷ 19, giai đoạn 1880-1890, khi mà sách báo ra đời. Tiêu biểu cho giai đoạn này là John Deere – công ty cung cấp những thiết bị, máy móc, giải pháp để cải thiện nông nghiệp đã cho ra mắt tạp chí Furrow vào năm 1885, mục đích của tờ tạp chí này là cung cấp những kiến thức hữu ích, giúp người nông dân cải thiện hoạt động canh tác của mình.

Đến những năm 1960-1970 giữa thế kỉ 20, khi mà truyền hình phát triển, các doanh nghiệp bắt đầu tận dụng cơ hội để tạo ra một thông điệp nhất quán về thương hiệu và sản phẩm của họ trên nhiều phương tiện. Đây là nền tảng cho Content Marketing trong tương lai. Tiêu biểu như Exxon đã phát triển một “Call-to-action” hấp dẫn xung quanh logo thương hiệu của họ, một chú hổ đại điện cho người nhân viên đổ xăng, chúng được phát trên nhiều kênh khác nhau.

Những năm 1980, Content Marketing góp mặt trong lĩnh vực truyện tranh. Sự kiện đánh dấu cho sự chuyển đổi Content Marketing mới là năm 1982, Hasbro tạo ra một quảng cáo truyền hình chỉ để quảng cáo cho bộ truyện tranh của ông khi luật chính phủ hạn chế việc số lượng phim hoạt hình liên quan đến quảng cáo đồ chơi trên truyền hình. Kết quả là chỉ trong vòng 2 tháng, kể từ lần phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20% số bé trai từ 5 đến 12 tuổi đều có 2 hoặc nhiều đồ chơi GI-Joe. Đến năm 1987, hai trong số 3 cậu bé cùng tuổi có ít nhất một món đồ chơi GI-Joe. Lúc này bộ truyện tranh GI-Joe là một trong những bộ truyện tranh bán chạy nhất của Marvel.

Những năm 1990, khi Internet bắt đầu phát triển, máy tính được sử dụng phổ biến hơn. Hầu hết mọi người đều có xu hướng chuyển từ truyền hình, phương tiện in

Trường Đại học Kinh tế Huế

(36)

mọc lên nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đầu tìm thấy nhiều cơ hội tiếp thị thông qua Email.

Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi mà chi phí mức chi phí rất thấp. Lúc này kênh truyền thông phổ biến nhất để cung cấp nội dung chính là những blog.

Cụm từ Content Marketing thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một cách phổ biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động Content Marketing là công ty Penton Custom Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu cầu lên tới 20 tỉ USD.

Nhưng mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content Marketing. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc Content marketing - Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã được cho ra đời với bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp có sử dụng Content marketing và 25% kinh phí dành cho Content marketing là những con số đã được thống kê từ các doanh nghiệp.

1.5.2. Thực trạng hoạt động Content Marketing tại Việt Nam

Content Marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm 2000. Tuy nhiên phải đến những năm 2012-2013, Content Marketing mới bắt đầu trở thành xu thế tại Việt Nam và được giới marketing cũng như doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn.

Điển hình cho việc sử dụng hoạt động Content Marketing trong giai đoạn này phải nhắc đến Big C - một trong những doanh nghiệp tại Việt Nam ứng dụng Content Marketing cho dòng sản phẩm điện máy. Điện máy là mặt hàng có giá trị cao và phức tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm điện máy là việc không dễ dàng đối với khách hàng.

Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, Big C cải tiến phương pháp bán hàng điện máy truyền thống sang phương pháp bán hàng hiện đại với 3 mục tiêu chính:

 Chủ động cung cấp thông tin cho khách hàng một cách đầy đủ và có chiều sâu hơn.

 Đa dạng hóa gian hàng.

 Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(37)

Với việc bố trí các video hướng dẫn phát liên tục trên các LCD cùng các bảng thông tin dán cố định trên tường. Khi có nhu cầu về mặt hàng nào, khách hàng có thể đến tại khu vực được phân chia riêng biệt cho mặt hàng đó, chủ động theo dõi các video đang phát hoặc các hướng dẫn trên tường, sẽ nhanh chóng nắm bắt được những thông tin cần thiết về đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, ý nghĩa các thông số kỹ thuật, kỹ năng sử dụng, bảo quản sản phẩm…một cách cụ thể và chi tiết.

Đồng thời việc sử dụng hệ thống máy vi tính cảm ứngđược bố trí tại các « quầy bar » hiện đại và năng động. Chỉ với những cái click chuột đơn giản, khách hàng có thể xem thông tin liên quan đến một sản phẩm bất kỳ: hình ảnh, đặc tính, thông số kỹ thuật, giá, cận cảnh từng góc cạnh chi tiết của sản phẩm một cách sống động…qua đó giúp khách hàng nắm bắt rõ thông tin và hiểu thông thạo về sản phẩm.

Ngoài ra khách hàng cũng có thể đối chiếu, so sánh các sản phẩm với nhau dựa trên những tiêu chí làm chuẩn rất đa dạng như: giá, nhà sản xuất, đặc tính…qua đó giúp khách hàng có cái nhìn bao quát về mặt hàng để có thể cân nhắc, lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính, thói quen sử dụng...

Bằng việc sử dụng loại Content Marketing này, Big C có thể giới thiệu đến khách hàng một lượng hàng hóa hết sức đa dạng và phong phú mà không cần một không gian quá lớn. Từ đó khách hàng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng tập trung hơn. Big C chủ động hơn trong việc cập nhật được số l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, dưới áp lực ngày càng tăng của cạnh tranh nên các doanh nghiệp sử dụng mạng lưới bán hàng thực hiện các chức năng khác nhau

Đây là khâu đầu tiên, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuẩn bị của doanh nghiệp, thông qua hoạt động nghiên cứu này mà doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu, mong muốn

Nhận thấy được bất cập của vấn đề nêu trên và muốn tìm hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, vì vậy, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, đôi khi Doanh nghiệp bị trả lại hàng hóa đã bán do hàng hóa kém chất lượng, có sai sót kĩ thuật...Doanh nghiệp có thể lấy hàng tồn kho để

-Thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong

Đặc biệt là khi kinh doanh trong môi trường gay gắt như hiện nay, việc phân phối hàng hóa ra thị trường như thế nào cho hiệu quả và đến tay người tiêu dùng một cách

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ

Ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng này là hợp lý và khó có thể giảm bớt do trong khoảng thời gian gần đây chi phí lương nhân viên, chi phí văn phòng phẩm cho bộ phận