• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Hải Long

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Hải Long"

Copied!
99
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

---

ISO 9001 : 2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên

(2)

---

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG – 2015

(3)

---

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên Mã SV: 1112401162

Lớp: QT1503K Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ

Hải Long.

(4)

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ... 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ... 1

4. Phương pháp nghiên cứu... 2

5. Kết cấu của khóa luận ... 2

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ... 3

1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ... 3

1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. ... 3

1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu ... 4

1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ... 5

1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .. 5

1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ... 5

1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ... 8

1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán ... 10

1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. ... 14

1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ... 17

1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ... 18

1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. ... 19

1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. ... 22

1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 25 1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. ... 26

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG... 29

2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long.... 29

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 29

2.1.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 30

2.1.3. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 30

2.1.4. Đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 31

2.1.5. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 31

2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 31

2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 32

2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 34

(5)

2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 34

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ …… ... ……….……..34

2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán……… ... ………..…42

2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp……… .... …………49

2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 58

2.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…… ... ………...58

2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính………… ... ….….………...62

2.2.3 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 64

2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 65

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG ... 73

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 73

3.1.1. Ưu điểm ... 73

3.1.2. Hạn chế ... 74

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ... 75

3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinhdoanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 75

3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... 76

3.4.1. Kiến nghị 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán ... 76

3.4.2 Kiến nghị 2: Về quy trình luân chuyển chứng từ... 80

3.4.3 Kiến nghị 3: Về việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng. ... 81

3.4.4. Kiến nghị 4: Về việc hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán. ... 83

3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. ... ………..87

3.5.1. Về phía Nhà nước ... 87

3.5.2. Về phía doanh nghiệp ... 87

KẾT LUẬN ... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 89

(6)
(7)

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây: ... 30

Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000120 ... 35

Biểu 2.3: Giấy báo có số 27 ... 36

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000125 ... 37

Biểu 2.5: Giấy báo có số 30 ... 38

Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000127 ... 39

Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung ... 40

Biểu 2.8: Sổ cái TK 511 ... 41

Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 20 ... 43

Biểu 2.10: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa) ... 44

Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho số 27 ... 45

Biểu 2.12: Phiếu xuất kho số 35 ... 46

Biểu 2.13: Nhật ký chung ... 47

Biểu 2.14: Sổ cái TK 632 ... 48

Biểu 2.15: Hoá đơn GTGT số 2147097 ... 50

Biểu 2.16: Phiếu chi số 14 ... 51

Biểu 2.17: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ... 52

Biểu 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ... 54

Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung ... 55

Biểu 2.20: Sổ cái TK 641 ... 56

Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 ... 57

Biểu 2.22: Giấy báo có số 50 ... 59

Biểu 2.23: Nhật ký chung ... 60

Biểu 2.24: Sổ cái TK 515 ... 61

Biểu số 2.25: Giấy báo nợ số 30 ... 62

Biểu 2.26: Sổ nhật ký chung ... 63

Biểu 2.27: Sổ cái TK 635 ... 64

Biểu 2.28: Phiếu kế toán số 40 ... 65

Biểu 2.29: Phiếu kế toán số 41 ... 66

Biểu 2.30: Sổ nhật ký chung ... 67

Biểu 2.31: Sổ cái TK 911 ... 68

Biểu 2.32: Phiếu kế toán số 42 ... 69

Biểu 2.33: Sổ cái TK 421 ... 70

Biểu 2.34: Bảng cân đối số phát sinh ... 71

Biểu 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh ... 72

Biểu số 3.1: Mẫu sổ chi tiết bán hàng ... 77

Biểu 3.2: Sổ chi tiết bán hàng ... 78

Biểu số 3.3: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh ... 79

Biểu 3.4: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ... 80

(8)

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp ... 7

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý ... 8

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp). ... 8

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ... 10

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên ... 14

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kì ... 14

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng. ... 16

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ... 16

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ... 18

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại. ... 18

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ... 19

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ... 21

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính ... 22

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác ... 23

Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác ... 24

Sơ đồ 1.16: Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. ... 25

Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ... 26

Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ... 26

Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ ... 27

Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ ... 27

Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán máy. ... 28

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. ... 31

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. ... 32

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. ... 34

(9)

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu

1 CBCNV Cán bộ công nhân viên

2 BP Bộ phận

3 BH Bán hàng

4 BTC Bộ Tài chính

5 CP Chi phí

6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

7 SH Số hiệu

8 NT Ngày tháng

9 GTGT Giá trị gia tăng

10 PP Phƣơng pháp

11 KH Khấu hao

12 TKĐƢ Tài khoản đối ứng

13 TSCĐ Tài sản cố định

14 TK Tài khoản

15 K/c Kết chuyển

16 TM&DV Thƣơng mại và dịch vụ

17 HĐ Hóa đơn

18 QLDN Quản lý doanh nghiệp

19 NH Ngân hàng

20 SHTK Số hiệu tài khoản

21 MTV Một thành viên

(10)

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Hiện nay đối với tất cả các doanh nghiệp thì việc tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Vì vậy hạch toán kế toán là công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu đƣợc trong quản lý của doanh nghiệp trên phạm vi toàn nền kinh tế quốc dân. Đây là một công việc đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ chuyên môn nhất định. Hơn thế nữa còn phải nâng cao nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng.

Trong hoạt động kinh doanh ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là một bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.

Chính vì vậy mà trong suốt thời gian hoạt động Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng ngày càng đƣợc coi trọng.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng với sự mong muốn đƣợc tìm hiểu cách tổ chức cũng nhƣ các phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí thực tế ở doanh nghiệp nên em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.

Làm rõ những nhận thức chung nhất về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

(11)

4. Phương pháp nghiên cứu.

Các phƣơng pháp kế toán.

Phƣơng pháp thống kê và so sánh.

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.

5. Kết cấu của khóa luận.

Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

(12)

CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua bán hàng phản ánh đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh.

Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không đƣợc hoàn lại.

- Thời điểm ghi nhận doanh thu:Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nghĩa là khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Kết quả kinh doanh: là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.

Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.

1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

(13)

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.

- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có);

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chƣa có thuế GTGT;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu);

- Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công;

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng;

- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định;

(14)

1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

- Theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại.

- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc.

- Theo dõi các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán... đồng thời kiểm soát việc thu hồi công nợ của khách hàng.

- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ.

- Lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.

- Đƣa ra các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán kinh doanh của doanh nghiệp.

1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Các phƣơng thức bán hàng:

Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua mà ngƣời ta có thể chia ra thành các phƣơng thức bán hàng nhƣ sau:

- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ.

- Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp.

Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.

(15)

Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác

Tài khoản sử dụng:

 TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” : là + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5118: Doanh thu khác

Kết cấu TK 511

Nợ TK 511 Có

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán;

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp;

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

 TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.

+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

(16)

Kết cấu TK 512

Nợ TK 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm gá

hàng bán, chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kì kế toán.

- Số thuế tiêu thụ phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.

- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

Phƣơng pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp

TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131….

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng NSNN,thuế GTGTphải nộp(PP trực tiếp) thu bán PP trực tiếp

TK 521, 532, 532 hàng và (tổng giá thanh toán) Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung Đơn vị áp dụng PP khấu trừ hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ cấp dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT) phát sinh

TK911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT

DT thuần đầu ra

Chiết khấu thƣơng mại, DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kì

(17)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý ( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)

TK 511 TK 111,112, 131… TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên

nhận đại lý

TK 333 ( 33311)

(thuế GTGT) TK 133 ( Thuế GTGT)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp).

TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn

(ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333( 33311) TK 111,112 Thuế GTGT Số tiền đã thu

đầu ra của khách hàng TK 515 TK 338 ( 3387)

Định kỳ, k/c Lãi trả góp Doanh thu là hoặc lãi trả tiền lãi phải thu chậm phải thu từng kỳ của khách hàng 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

* Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng

- Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh tài khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời

(18)

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211- Chiết khấu hàng hóa - TK 5212- Chiết khấu thành phẩm - TK 5213- Chiết khấu dịch vụ Kết cấu tài khoản 521:

Nợ TK 521 Có

Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần cho kì hạch toán.

- Tài khoản 531“Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.

Kết cấu tài khoản 531:

Nợ TK 531 Có

Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra, dịch vụ đã tiêu thụ.

Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512“Doanh thu bán hàng nội bộ”để xác định doanh thu thuần cho kì hạch toán.

- Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Kết cấu tài khoản 532:

Nợ TK 532 Có

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng.

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512“Doanh thu bán hàng nội bộ”.

(19)

* Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

* Các khoản thuế làm giảm doanh thu:

+ Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuát, cần hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội.

+ Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thu: là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất đã quy định, đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu.

1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK 111, 112, 131, 136 TK 511

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại (có cả thuế GTGT) (Đơn vị nộp thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp)

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại chƣa có thuế GTGT (Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

TK 333(33311)

TK 521,531, 532

Cuối kỳ, K/c doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng

bán, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ

ThuếGTGT phải nộp

(20)

Phƣơng pháp bình quân gia quyền:

Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:

Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.

Bình quân gia quyền liên hoàn:

Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập I lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều.

Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)

Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)

Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.

Phƣơng pháp thực tế đích danh

Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho

- Các chứng từ khác có liên quan

(21)

Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

+ Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa trên từng khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất.

Kết cấu TK 632

 Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc.

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc).

- Phản ánh giá trị của thành phẩm, hàng hóa bán ra bị khách hàng trả lại.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì sang TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”

 Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại:

(22)

Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất

bán trong kỳ.

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ.

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc).

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì sang TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”

b) Đối với doanh nghiệp sản xuât và kinh doanh dịch vụ.

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc.

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155 “Thành phẩm”.

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc).

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kì vào bên nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Phƣơng pháp hạch toán

(23)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK155, 156 Thành phẩmsản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị

ngay không qua nhập kho trả lại nhập kho TK 157

TP sản xuất gửi ra Hàng gửi đi bán gửi đi bán không đƣợc XĐ là tiêu thụ qua nhập kho

TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất

kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành Xuất kho TP, HH bán trực tiếp phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kì

TK155 TK632 TK155

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm cuối kỳ

TK 157

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã TK 157 gửi bản chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ

Cuối kỳ, k/c giá vốn của TK 611 thành phẩm đã gửi đi bán

Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng nhƣng chƣa xác định là hóa xuất bản đƣợc xác định là tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ

TK 631 TK 911

Cuối kỳ xác định và k/c trị giá cuối kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm hoàn thành nhập kho, của thành phẩm

giá thành dịch vụ đã hoàn thành hàng hóa, dịch vụ 1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

(24)

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, thu phí và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.

Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ - Bảng thanh toán lƣơng

- Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng:

 TK 641– “Chi phí bán hàng”

+TK 6411 – “Chi phí nhân viên”

+TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”

+TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

+TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định”

+TK 6425 – “Chi phí bảo hành”

+ TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

+TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”

Kết cấu TK 641:

Nợ TK 641 Có

Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911–

“Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kì.

 TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

+ TK 6421 – “Chi phí nhân viên”

+ TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”

+TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”

+TK 6424 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định”

+TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”

+TK 6426 – “Chi phí dự phòng”

+ TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

+TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”

(25)

Kết cấu TK 642:

Nợ TK 642 Có

Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911– “Xác định kết quả kinh doanh”

để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kì hoặc TK 142 “Chi phí trả trƣớc”

Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng.

TK 133 TK 641

TK 111,112,152 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng

TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc

TK 111, 112, 141

Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

(26)

1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Giấy nộp tiền

- Các chứng từ khác có liên quan,...

* Tài khoản sử dụng

TK 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2:

- TK 8211-“Chi phí thuế TNDN hiện hành”

- TK 8212-“Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản này có nội dung và kết cấu nhƣ sau:

Nợ TK 821 Có

Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ.

Chi phí thuế TNDN ghi tăng thêm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc.

- Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp và chi phí thuế TNDN ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc.

- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 133 TK 642

TK 111,112,152 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, công, phụ, trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý DN

TK 214 TK 139 Chi phí khấu hao tài sản cố định Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 142, 242, 335 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số trích

TK 139 lập năm nay Dự phòng phải thu khó đòi

TK 111, 112, 141

Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác

(27)

Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

* Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN

phải nộp

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.

TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn

lại phải trả phát sinh trong năm > số lại phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoãn nhập trong năm hoãn nhập trong năm

TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài khoản thuế TN Chênh lệch giữa số tài khoản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn hoãn lại phát sinh lớn hơn

tài khoản thuế TN hoãn lại đƣợc hoãn tài khoản thuế TN hoãn lại đƣợc hoãn

nhập trong năm nhập trong năm

TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ

hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Chứng từ sử dụng:

Phiếu kế toán

Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí

* Tài khoản sử dụng:

TK 911-“xác định kết quả kinh doanh”

TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán.

(28)

Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,

lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

- Chi phí tài chính - Chi phí khác

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Lãi sau thuế cấc hoạt động trong kỳ

Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác

- Lỗ về các hoạt độngt rong kỳ

* Phƣơng pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ

TK 641 TK 512 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ nội bộ TK 642

Kết chuyển chi phí

quản lý doanh nghiệp TK 421 TK 821

Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi

1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản:

- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ..

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu, thƣơng hiệu, phần mềm vi tính,...)

- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái.

(29)

- Thu nhập từ đầu tƣ mua bán những khoản ngắn hạn, dài hạn, Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác.

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn.

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác..

* Chứng từ sử dụng - Phiếu thu

- Giấy báo có

- Giấy báo chia lãi cổ tức

- Bản sao kê của ngân hàng và các chứng từ khác liên quan

* Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515 Có

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Ghi nhận doanh thu tài chính phát sinh trong kì nhƣ: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, lãi tỷ giá hối đoái,...

(30)

* Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc

PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ

Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 911

K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn

TK 121,221 Giá vốn

TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng

trả chậm, trả góp

TK 138 Lợi nhuận đƣợc chia, cổ tức

chƣa nhận

Chi phí hoạt động tài chính: gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.

* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu chi, phiếu kế toán - Giấy báo có

- Các chứng từ khác có liên quan

* Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”

* Phƣơng pháp hạch toán

(31)

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính

TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi, Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng mua hàng trả chậm dự phòng giảm giá đầu tƣ

TK 159, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ

TK121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ

TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động

các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 1112, 1122

Bán ngoại tệ

giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ

1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác.

Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi đƣợc, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ,…

Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…

- Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”

Phƣơng pháp hạch toán:

(32)

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác

TK 333(3331) TK711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

theo PP trực tiếp của số

thu nhập khác TK 333 (33311)

TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc

thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác trong kỳ

TK 111,112 -Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

-Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

TK 152,156,211, … Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ

Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có), tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót.

Chứng từ sử dụng:

- Phiếu chi - Phiếu kế toán

- Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác Phƣơng pháp hạch toán

(33)

Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác

TK 214 TK 811

TK 211, 213 Giá trị TK 911

hao mòn

Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị K/c chi phí khác hoạt động SXKD khi còn lại phát sinh trong kỳ thanh lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331,...

Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK133 Thuế GTGT ( nếu có) TK 333

Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112

Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật

(34)

1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp.

Sơ đồ 1.16: Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp.

TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 641 TK 512 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ nội bộ

TK 642 TK 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu tài chính

quản lý doanh nghiệp

TK 811 TK 711

Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác

TK 421

TK 821 Kết chuyển lỗ K/c chi phí thuế TNDN

Kết chuyển lãi

(35)

1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán.

Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán

chi tiết 511,632,641..

Nhật kí đặc biệt

Chứng từ kế toán

NHẬT KÍ CHUNG

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái TK 511,

632, 641, 911

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi tiết 511,632, 641,…

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ quỹ

NHẬT KÝ SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(36)

Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi tiết 511, 632..

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp

chi tiết Sổ cái TK 511, 632…

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng kê

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ cái Bảng tổng hợp

chi tiết

Sổ, thẻ kế toán chi tiết 511, 632..

(37)

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị

- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511, 632,…

- Sổ chi tiết: SCT 511,

….

Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán máy.

Ghi chú : Nhập dữ liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu kiểm tra

(38)

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG

2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long.

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long.

Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long đƣợc thành lập với tên đầu tiên là công ty TNHH HAS đƣợc thành lập ngày 24 tháng 3 năm 2005 theo quyết định số 0202002544 của Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Sau 2 lần điều chỉnh đến ngày 19 tháng 03 năm 2009 công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long chính thức thành lập. Là một công ty mới thành lập, công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng, chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển, hội nhập nên thời gian gần đây các hoạt động kinh doanh của công ty tƣơng đối khả quan. Công ty đã có nhiều nỗ lực không ngừng cho sự phát triển toàn diện.

 Tên giao dịch: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long.

 Loại hình: Công ty TNHH.

 Trụ sở: Số 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng.

 Điện thoại: 031.3730819.

 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng.

 Mã số thuế: 0020615868.

 Tài khoản ngân hàng: -Ngân hàng ACB chi nhánh Hải Phòng.

 Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Thế Tảng.

 Ngành nghề đăng ký kinh doanh:

Kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa máy móc, thiết bị phƣơng tiện vận tải, máy công trình.

 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012-2013-2014 đƣợc thể hiện qua bảng sau:

Hình ảnh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý   ( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
+7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lợi nhuận Doanh thu Các khoản Chi phí thuần từ hoạt bán hàng Giá vốn = - giảm trừ - - quản lý động sản xuất và cung cấp hàng bán doanh thu kinh doanh kinh doanh dịch vụ Kết quả

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Gía vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh  Kết quả

Kết quả này được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư với một bên là các chi phí liên quan đến sản

3.4.Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Trên cơ sở những yêu

1.4.3 Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí của hoạt động khác trong doanh nghiệp Thu nhập khác: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm

Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận như sau: Doanh Doanh thu Chiết G iảm Hàng Thuế tiêu thụ thu = bán hàng - khấu - giá - bán bị - đặc biệt, thuế thuần và cung cấp thương hàng trả

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; - Đối với sản

Kế toán giá vốn hàng bán  Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng