• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh

NHCSXH được thành lập và đi vào hoạt động đáp ứng đúng yêu cầu xã hội cần.

Những người nghèo, những người thuộc diện chính sách khác cần có kênh thông tin tín dụng để tiếp cận. Giúp đỡ người nghèo, đối tượng chính sách có việc làm, có thu nhập ổn định là góp phần tạo an sinh xã hội tạo tiền đề cho xã hội phát triển. Vì thế, NHCSXH là một ngân hàng đặc thù, mục tiêu hoạt động không vì lợi nhuận, thực hiện tín dụng ưu đãiđối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

2.2.1. Quy trình thực hiện cho vay tại NHCSXH huyện Phong Điền

Hiện nay Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền đã và đang thực hiện mô hình cho vay thông qua Tổ TK&VV theo đúng quy trình hướng dẫn của NHCSXH Việt Nam. Thực hiện giao dịch với khách hàng tại trụ sở và các Điểm giao dịch lưu động đặttạiUBND các xã, thị trấn. Cụ thể nhưsau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

(1)

(7)

(8) (2)

(3)

(4)

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay hộ nghèo, các đối tượng Chính sách khác tại

NHCSXH huyện Phong Điền

Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, hộ vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.

Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức Hội tổ chức họp để bình xét những hộ đủ điều kiện vay vốn, Tổ TK&VVlập danh sách mẫu 03/TD trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cưtrú hợp pháp tại xã.

Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghịvay vốn tới ngân hàng.

Bước 4: Ngânhàng phêduyệt chovay và thông báo tới UBNDcấpxã (mẫu 04/TD).

Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho các tổ chức Hội nhận ủy thác.

Bước6: Tổ chức chính trị-xã hội cấp xã thông báo cho TổTK&VV.

Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.

Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến hộvay.

Từ quy trình cho vay ta thấy được công tác xã hội hóa ngân hàng của NHCSXH, việc minh bạch công tác cho vay, thu nợ, thu lãi, thu tiền tiết kiệm tại trụ sở UBND cấp xã, sự giám sát của chính quyền địa phương, của các tổ chức hội Tổchức Hội nhậnủy thác

(6)

(5) TổTiết kiệm và

Vay vốn

UBND cấp xã Hộ nghèo, các đối

tượng chính sách khác

Ngân hàng chính sách xã hội

Trường Đại học Kinh tế Huế

đoàn thể và của người dân đã giúp cho nguồn vốn của Nhà nước được đầu tư đúng đối tượng thụ hưởng và khả năng xảy ra rủi ro là thấp, chất lượng tín dụng được giáp sát, nâng cao.

2.2.2. Quy mô khách hàng tham gia vay vốn chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền

Với tính chất đặc thù của NHCSXH là số tiền món vay nhỏ, số lượng khách hàng lớn, như vậy rủi ro tíndụng được phân tán, tuy nhiên cần phải có đội ngũ cán bộ quản lý giỏi để quản lý chặt chẽ số lượng lớn khách hàng này nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng.

Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay vốn qua 3 năm 2015 - 2017

Đơn vị tính: Hộ Tên chương trình 2015 2016 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

1. Cho vay hộnghèo. 3.032 2.020 1.185 -1.012 66,62 -835 58,66 2. Cho vay hộcận nghèo 1.907 1.701 1.176 -206 89,20 -525 69,14 3. Cho vay hộ mới thoát

nghèo 235 1.038 1.737 803 441,70 699 167,34

4. Cho vay HSSV có hoàn

cảnh khó khăn. 1.856 1.388 1.090 -468 74,78 -298 78,53

5. Cho vay giải quyết việc

làm. 592 530 421 -62 89,53 -109 79,43

6. Cho vay các đối tượng chính sách đi xuất khẩu lao động có thời hạnở nước ngoài.

13 11 15 -2 84,62 4 136,36

7. Cho vay nước sạch và vệ

sinh môi trường nông thôn. 4.662 5.613 6.327 951 120,40 714 112,72 8. Cho vay dự án phát triển

ngành Lâm nghiệp. 922 853 743 -69 92,52 -110 87,10

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tên chương trình 2015 2016 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

9. Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn.

2.166 2.360 2.811 194 108,96 451 119,11

10. Cho vay hỗ trợ hộ nghèo

vềnhàở(QĐ167, QĐ33). 397 376 379 -21 94,71 3 100,80

11. Cho vay nhà ở theo Quyết

định 48. 325 466 476 141 143,38 10 102,15

12. Cho vay khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng theo NĐ75 của Chính phủ.

0 0 7 0 - 7

-13. Cho vay phát triển sản xuất hộ dân tộc thiểu số theo QĐ54 của Chính phủ.

65 57 25 -8 87,69 -32 43,86

14. Cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề hộ dân tộc thiểu số nghèo đặc biệt khó khăn theo QĐ755 của Chính phủ.

14 14 14 0 100,00 0 100,00

15. Cho vay các dự án bằng

nguồn vốn của huyện. 70 43 45 -27 61,43 2 104,65

Tổng cộng 11.120 11.179 11.295 59 100,53 116 101,04 Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Qua bảng trên ta thấy, từ năm 2015đến năm 2017 tổng số hộ tham gia vay vốn trên địa bàn tăng chậm, năm 2016 tăng 59 hộ so với năm 2016, năm 2017 tăng 116 hộ so với năm 2016, bên cạnh đó ta thấy dư nợ qua 3 năm lại tăng cao, điều đó chứng tỏ quy mô vốn vay/hộ tăng, nhu cầu vay vốn ngày càng tăng, như vậy khả

Trường Đại học Kinh tế Huế

Xét nhóm khách hàng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo

Số hộ nghèo vay vốn tạiNHCSXH giảm, năm 2016 giảm 1.012 hộ so với năm 2015, năm 2017 giảm 835 hộ so với năm 2016;

Số hộ cận nghèo giảm, năm 2016 giảm 206 hộ so với năm 2015, năm 2017 giảm803 hộ so với năm 2016;

Số hộ mới thoát nghèo tăng, năm 2016 tăng 803 hộ so với năm 2015, năm 2017 tăng 699 hộ so với năm 2016.

Qua đó tacó thểthấyrằngsố hộ vay vốn làm ăn có hiệu quả, đã giúp hộ vay từ hộ nghèo, hộ cận nghèolàm ăn vươn lên thành hộ mới thoát nghèo.

2.2.3. Tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền Bảng 2.5: Hệ số sử dụng vốn qua các năm 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017

2016/2015 2016/2015

+/- % +/- %

Nguồn vốnbình

quân 241.886 277.348 305.675 35.462 114,7 28.327 110,2 Dư nợbình

quân 241.342 275.624 302.279 34.283 114,2 26.655 109,7 Hệ số sử dựng

vốn(%) 99,8 99,4 98,9 -0,4 99,6 -0,5 99,5

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Qua bảng số liệu, ta thấy hệ số sử dụng vốn đạt rất cao, tuy nhiên hệ số đều giảm qua các năm, điều đó thể hiện ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả giảm xuống, điều này có thể phản ảnh ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn để cho vay nhằm đạt hiệu quả cao nhất có thể.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.4. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khoanh tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền

Bảng 2.6: Nợ xấu qua các năm 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Dư nợ 263.420 287.828 316.729 24.408 109,3 28.901 110,0

Nợ xấu 524 453 443 -71 86,5 -10 97,8

Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,20 0,16 0,14 0 79,1 0 88,9

Trong đó: NQH 128 75 65 -53 58,6 -10 86,7

Tỷ lệ NQH (%) 0,05 0,03 0,02 0 53,6 0 78,8

Nợ khoanh 396 378 378 -18 95,5 0 100,0

Tỷ lệ khoanh(%) 0,15 0,13 0,12 -0,02 87,4 -0,01 90,9

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Nợxấu là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng, qua bảng sốliệu, ta thấy nợ xấu tại NHCSXH Phong Điền có nợ xấu rất thấp cả về số tuyệt đối và số tương đối, nợxấu đều giảm dần qua các năm trong khi tốc độ tăng trưởng dư nợkhá lớn là trên 10%, điều đó chứng tỏ đơn vị quản lý nguồn dư nợ tốt, chất lượng tín dụng ngày càng nâng lên rõ rệt qua từng con số.

NQH qua các năm đều giảm, đến cuối năm 2017 NQH còn 65 triệu đồng/1 khách hàng vay vốn và chiếm 0,02%, điều này chứng tỏ người vay vốn thực hiện trả nợgốc nghiêm túc, chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện là tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.5. Vòng quay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền Bảng 2.7: Vòng quay vốn qua các năm 2015-2017

Đvt: triệu đồng, vòng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Dư nợ bình

quânnăm 241.342 275.624 302.279 34.282 114,2 26.655 109,67 Doanh sốthu

nợ 83.504 86.821 92.967 3.317 103,97 6.146 107,08

Vòng quay

vốn 0,35 0,31 0,31 -0,03 91,04 -0,01 97,637

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Qua bảng số liệu, ta thấy vòng quay vốn tại NHCSXH Phong Điền đều đạt trên 0,3 vòng, điều này thể hiện khả năng trả nợ của người vay tốt vàđồng đều, qua các năm vòng quay này đều giảm với biên độ nhỏ, điều này cũng chưa thể nói chất lượng tín dụng tại ngân hàng có chiều hướng giảm, bởi vì: được biết NHCSXH trong những năm gần đây cho vay các đối tượng chính sách có thời gian ân hạn trả nợ dàiảnh hưởng đến doanh số thu hồi nợ.

2.2.6. Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo thời gian qua các năm 2015-2017

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

2015 2016 2017

SL % SL % SL %

Nợ cho vay ngắn hạn 0 0,0 0 0,0 50 0,0

Nợ cho vay trung hạn 209.901 79,7 238.428 82,8 270.885 85,5 Nợ cho vay dài hạn 53.519 20,3 49.400 17,2 45.794 14,5

Cộng 263.420 100,0 287.828 100,0 316.729 100,0

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Qua bảng số liệu, ta thấy phần lớn cơ cấu dư nợ theo thời gian thuộc nhóm cho vay trung hạn, nhóm nợ cho vay dài hạn giảm dần qua các năm, nhóm nợ cho vay

Trường Đại học Kinh tế Huế

trung hạn tăng dần qua các năm, dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ; từ đó ta thấy NHCSXH cho vay các đối tượng mang tính đặc thù và thời gian vay vốn ổn định, phần lớn hộ vay vốn tại NHCSXH để sản xuất, chăn nuôi, thu hoạch theo mùa vụ,... là phù hợp với vay vốn trung hạn, điều này có thể tác động thuận lợi đến chất lượng tín dụng, thời hạn cho vay phù hợp vớimục đíchxin vay.

2.2.7. Nợ bị xâm tiêu, chiếm dụng

Bảng 2.9: Nợ xâm tiêu, chiếm dụng qua các năm 2015-2017

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Dư nợ 263.420 287.828 316.729 24.408 109,3 28.901 110,0 Nợ xâm tiêu,

chiếm dụng 0 0 0 0 0 0 0

Tỷ lệ(%) 0 0 0 0 0 0 0

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Nợ bị xâm tiêu, chiếm dụng là điều cấm kỵcủa NHCSXH vì nợ này gây nguy cơ mất vốn rất lớn, qua bảng sốliệu, tại ngân hàng không có nợ bị xâm tiêu chiếm dụng, điều này khẳng định rằng công tác quản lý nợ ở đây rất tốt, chất lượng tín dụng tốt và người quản lý yên tâm bảo toàn nguồn vốn.

2.2.8. Nợ lãi tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền Bảng 2.10: Nợ lãi qua các năm 2015-2017

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017 2016/2015 2016/2015

+/- % +/- %

Tổng lãi tồn 1.092 703 647 -389 64,4 -56 92,0 Lãi tồn phải

trả 581 401 310 -180 69,1 -92 77,2

Lãi tồn chờ

phân bổ 511 302 337 -209 59,1 35 111,7

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nợ lãi tại NHCSXH Phong Điền qua các năm đều giảm và giảm với tỷ lệ lớn, cụ thể: Năm 2016 giảm 388 triệu đồng so với năm 2015, tốc độ giảm 35,6%; năm 2017 giảm 56 triệu đồng so với năm 2016, tốc độ giảm 8%. Qua các năm tốc độ tăng trưởng là trên 10% nhưng nợ lãi lại có chiều hướng giảm nhiều, điều đó chứng tỏ người dân vay vốn có hiệu quả, đã quan tâm đến công tác trả nợ lãi, chất lượng tín dụng ngày càng tốt lên rõ rệt.

2.2.9. Tỷ lệ thu lãi tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phong Điền Bảng 2.11: Tỷ lệ thu lãi qua các năm 2015-2017

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Lãi thực thu 19.680 22.334 24.541 2.654 113,5 2.207 109,9 Lãi phải thu 20.772 23.037 25.188 2.265 110,9 2.151 109,3

Tỷlệ(%) 94,7 96,9 97,4 2,2 102,3 0,5 100,5

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Qua bảng số liệu ta thấy công tác thu lãi tăng qua các năm, ta thấy chất lượng tín dụngở đây tốt vàổn định, hầu hết người vay trảlãiđều và đầy đủ; mặc khác trên thực tếtỷlệthu lãi còn cao hơn nữa vì lãi tồn đọng trước năm 2015 lớn nên lãi khó đòi lũy kế cho đến cuối 2017.

2.2.10. Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV

Bảng 2.12: Kết quả xếp loại Tổ TK&VV qua các năm 2015-2017

ĐVT: Tổ

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

ST % ST % ST % +/- % +/- %

Tổng số tổ 294 100 295 100 293 100 1 100,3 -2 99,3

Loại tốt 277 94,2 293 99,3 287 98,0 16 105,8 -6 98,0

Loại khá 16 5,4 2 0,7 6 2,0 -14 12,5 4 300,0

Loại trung bình 1 0,3 0 0,0 0 0,0 -1 0,0 0

-Loại yếu, kém 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 - 0

-Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế Tổ TK&VV là thành phần không thể tách rời với NHCSXH, thông qua Tổ TK&VV công tác bình xét cho vay được tiến hành công khai, dân chủ, ngoài ra khi

Trường Đại học Kinh tế Huế

bình xét cho vay còn có sựtham gia của Trưởng thôn và sự hướng dẫn, giám sát của các Tổ chức hội nhận ủy thác, vì vậy đồng vốn đến tay người dân một cách nhanh chóng, đúng đối tượng và sử dụng vốn đúng mục đích. Mặt khác một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu đối với Tổ TK&VV đó là công tác đôn đốc thu nợ, trực tiếp thu lãi, trực tiếp huy động tiết kiệm thông qua TổTK&VV và tuyên truyền gửi tiết kiệm dân cư để tăng nguồn vốn cho vay.

Qua 3 năm chất lượng tổhầu hết đạt khá và tốt, đến cuối năm 2017 chỉ có 2% là tổ khá còn lại 98% đạt tổtốt, điều đó chứng tỏ năng lực quản lý và chất lượng hoạt động của Ban quản lý Tổ TK&VV rất tốt, góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng tại NHCSXH huyện như hiện nay.

2.2.11. Tình hình trả nợ và gia hạn nợ các món vay

Bảng 2.13: Tình hình trả nợ và gia hạn nợ qua các năm 2015-2017

ĐVT: Món

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Tổng số món vay 16.884 16.844 16.716 -40 99,76 -128 99,24 Số món trên 3 tháng

không giao dịch 522 484 451 -38 92,72 -33 93,18

Số món trên 12 tháng

không trả gốc 6.315 6.650 6.308 335 105,3 -342 94,86

Số món trên 30 tháng

không trả gốc 2.180 3.185 3.072 1.005 146,1 -113 96,45

Tổng món gia hạn nợ 363 243 40 -120 66,94 -203 16,46

Nguồn: Số liệu này được bóc tách từ phần mềm của tác giả Từ bảng số liệu, ta thấytình hình số món trả nợ trong năm 2016 không tốt bằng năm 2015 và có su hướng tăng, sang năm 2017 tình hình trả nợ của khách hàng có chiều hướng cải thiện tốt lên, số món trên 12 tháng không trả gốc giảm 342 món...

Nếu tình hình trả nợ tiếp tục duy trì như năm 2017 và trả đúng như cam kết lúc vay vốnthì chất lượng tín dụng tốt hơn nữa.

Qua các năm số món gia hạn nợ giảm dần, điều đó chứng tỏ khả năng trả nợ đến kỳ hạn cuối cùng của khách hàng tăng lên, nguồn vốn được thu hồi và đảm bảo vốn đầu tư cho chu kỳ tiếp theo... như vậy số món gia hạn nợ ít chứng tỏ chất lượng tín dụng đạt tốt và ngược lại.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.14: Tổng hợp phân tích nợ của khách hàng tại NHCSXH huyện Phong Điền (tại thời điểm 30/6/2016) Đvt: triệu đồng

Đơn vị Tổng

dư nợ

Nợ có khả năng thu hồi Nợ chưa có khả năng thu hồi

Nguyên nhân chưa có khả năng thu hồi đối với nợ trong hạn và nợ quá hạn

Tổng số Trong hạn

Quá

hạn Khoanh Tổng số

Trong hạn

Quá

hạn Khoanh

Nợ đủ điều kiện xử lý

Hộ vay đi khỏi nơi

cư trú

Nguyên nhân khác

Cộng 256.057 255.343 255.251 74 18 714 241 95 378 83 245 8

Hội nông dân 64.584 64.313 64.286 11 16 271 146 20 105 59 99 8

Hội phụ nữ 171.229 170.878 170.832 44 2 351 95 10 246 24 81 0

Hội cựu chiến binh 13.297 13.285 13.272 13 0 12 0 0 12 0 0 0

Đoàn thanh niên 6.004 6.004 6.004 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Ngân hàng cho vay

trực tiếp 943 863 857 6 0 80 0 65 15 0 65 0

Chiếm tỷ lệ so với

tổng dư nợ 99,72 99,69 0,03 0,01 0,28 0,09 0,04 0,15 0,03 0,10 0,003

Nguồn: NHCSXH huyện Phong Điền –tỉnh Thừa Thiên Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng phân tích số liệu ta thấy nợ có khả năng thu hồi chiếm tỷ lệ lớn 99,72% so với tổng dư nợ, nợ chưa có khả năng thu hồi chiếm tỷlệ nhỏ 0,28% so với tổng dư nợ. Trong nợ chưa có khả năng thu hồi chủyếu là nợkhoanh do nguyên nhân khách quan chiếm 0,15%, tiếp đến là nợ do hộ vay đi khỏi địa phương chiếm 0,1%, nợ đủ điều kiện để lập hồ sơ xử lý rủi ro là 0,03% và nợ chưa thu được do nguyên nhận khác là 0,003%. Như vậy ta có thể nói chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Phong Điền là tốt, nguồn vốn được quản lý chặt chẽvà khả năng trảnợcủa người vay tốt.