• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm

2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Với mục đích nghiên cứu đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, tôi đã tiến hành điều tra với 150 học viên đã vàđang theo học các khóa học tại Trung tâm.

Sau khi tiến hành khảo sát và thu vềsốliệu,việc xử lý được tiến hành trên phần mềm SPSS 20.0. Đề tài sử dụng phần mềm SPSS để thống kê mô tả nhằm khái quát hóa đặc điểm chung cũng như chân dung học viên được điều tra, đồng thời để nắm rõ thông tin của học viên được điều tra và làm cơ sở để các nhân định phần phân tích thống kê mô tả được chính xác hơn.

Mẫu đưa vào phân tích chính thức có cơ cấu như sau:

Bảng 2. 6: Thống kê mô tả mẫu quan sát

Tiêu chí Số lượng

(150)

Cơ cấu (100%)

Tỷ lệ tích lũy (100%) Theo giới tính

Nam 45 30,0 30,0

Nữ 105 70,0 100,0

Theo độ tuổi

Dưới 18 tuổi 6 4,0 4,0

Từ 18 đến 25 tuổi 90 60,0 64,0

Từ 26 đến 35 tuổi 44 29,3 93,3

Trên 35 tuổi 10 6,7 100,0

Theo nghề nghiệp

Học sinh 7 4,7 4,7

Sinh viên 64 42,7 47,3

Nhân viên văn phòng 37 24,7 72,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công chức nhà nước 18 12,0 84,0

Khác 24 16,0 100,0

Cơ cấu học viên của từng khóa học

Nhập môn kếtoán 25 16,7 16,7

Tin học cơ bản 21 14,0 30,7

Kếtoán máy–Phần mềm kếtoán 15 10,0 40,7

Thực hành thuế, kế toán thuế và

lập báo cáo thuếchuyên sâu 18 12,0 52,7

Kế toán tổng hợp Thực hành 14 9,3 62,0

Quản lý Khách sạn- Nhà hàng 15 10,0 72,0

Nghiệp vụ sư phạm 14 9,3 81,3

Khác 28 18,7 100,0

Số lần đăng ký

1 lần 117 78,0 78,0

2 lần 33 22,0 100,0

Trên 2 lần 0 0 100,0

Kết quả đầu ra

Đạt 49 32,7 32,7

Không đạt 0 0 32,7

Chưa thi 101 67,3 100,0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)

Đặc điểm về giới tính

Trường Đại học Kinh tế Huế

cẩn thận, tỉmỉ khi làm việc với hóa đơn, sổsách nên nữ thường được xem là có ưu thế hơn nam

Đặc điểm về độ tuổi

Kết quảkhảo sát cho thấy, nhóm học viên dưới 18 tuổi chiếm 4,0% cho 6người, từ độ tuổi 18 đến 25 tuổi chiếm tỷlệcao nhất với 60,0% cho 88 người, tiếp theo là độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi chiếm 29,3% và trên 35 tuổi chiếm 6,7%. Qua đó ta thấy đối tượng học viên tập trung chủyếu là sinh viên hay các nhân viên văn phòng đang muốn trau dồi kĩ năng. Đối với nhóm học viên từ 18 đến 25 tuổi là nhóm học viên có chủyếu là các sinh viên đang học hoặc đã ra trường mong muốn tìm kiếm một công việc nên việc học thêm kế toán đểtìm kiếm cơ hội tốt hơn vì vậy chiếm tỷlệ qua là điều hợp lý.

Đặc điểm về nghề nghiệp

Trong quá trình khảo sát, đối tượng được thực hiện khảo sát nhiều nhất là đối tượng sinh viên. Với 150 mẫu thì tác giả đãđiều tra được 64 sinh viên chiếm 42,7%, nhân viên văn phòng là 37 mẫu chiếm 24,7%, công chức nhà nước là 18 mẫu chiếm 12,0%, nghề nghiệp khác là 24 mẫu chiếm 16,0% và học sinh là thành phần có tỉ lệ thấp nhất 4,7% tương ứng 7 mẫu điều tra.

Về số học viên đã và đang theo học từng khóa

Trong số150 mẫu điều tra thì khóa học Nhập môn kếtoán có 25 học viên đã và đang theo học chiếm 16,7%. Đây cũng là khóa học có đông học viên nhất và được Trung tâmthường xuyên mởlớp, bởi đây là khóa học cung cấp kiến thức cơ bản nhất, làm nền tảng cho những học viên mới theo học ngành kếtoán.

Khóa học Tin học cơ bản có 21 học viên đã và đang theo học, chiếm 14% tổng số mẫu điều tra được. Đây cũng là khóa học tiếptheo được nhiều học viên lựa chọn, khóa học giúp các học viên có đầy đủkĩ năng thao tác trên máy tính đểxửlý các công việc văn phòng.

Khóa học Kế toán máy – Phần mềm kế toán có 15 học viên chiếm 10% trong tổng số mẫu điều tra. Khóa học giúp học viên lĩnh hội vững chắc kiến thức cũng như thành thạo vềkỹ năng của một sốphần mềm kế toán, đây cũng là khóa học được nhiều học viên mong muốn đểlàm quen với các thao tác trên phần mềm kếtoán.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khóa hoc Thực hành Thuế, kế toán thuế và lập báo cáo thuế chuyên sâu có 18 học viên chiếm 12% tổng số mẫu điều tra. Khóa học giúp các học viên được tiếp xúc trực tiếp với các hóa đơn thuế, kê khai các các thuế, lệphí môn bài, quyết toán thuế.

Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành có 14 học viên chiếm 9,3% tổng số điều tra mẫu. Đây là khóa học cung cấp cho học viên kiến thức thực hành vềthuế, kê khai và lập các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.

Khóa học Quản lý Khách sạn- Nhà hàng có 15 học viên chiếm 10% tổng số điều tra mẫu. Đây là khóa học cung cấp cho học viên các kỹ năng, kiến thức về quy trình quản lý khách sạn, nhà hàng.

Khóa học Nghiệp vụ sư phạm có 14 học viên chiếm 9,3% tổng sốmẫu điều tra.

Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định của Bộgiáo dục và Đào tạo, có giá trị vĩnh viễn trên toàn quốc nên đây sẽ là mục tiêu mà nhiều học viên mong muốn để có cơ hội xin việc làm.

Ngoài các khóa học được đề cập trong biểu mẫu điều tra thì hiện tại có 28 học viên đã và đang theo học các khóa học khác tại Trung tâm chiếm 18,7% trên tổng số mẫu điều tra.

Về số lần đăng ký khóa học

Theo bảng sốliệu thống kê thì trong số150 học viên điều tra thì có 117 học viên đăng ký lần 1 chiếm 78%, 33 học viên đăng ký lần 2 chiếm 22% và không có học viên nào đăng ký trên 2 lần. Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức với nhiều năm kinh nghiệp mở các khóa học đã thểhiện được số lượng học viên đăng ký ngày càng nhiều hơn và cho thấy lượng khách hàng ngày càng tin tưởng vào chất lượng đào tạo cũng như khả năng màTrung tâmđem lại cho khách hàng.

Kết quả đầu ra

Trong tổng số150 học viên thì có 49 học viên có kết quả đạt chiếm 32,7%, 101

Trường Đại học Kinh tế Huế