PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Kiến nghị
2.2. Đối với công ty bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam
Công ty bảo hiểm chú ý hơn nữa trong hoạt động quảng cáo, marketing trên các phương tiện truyền thông để tuyên truyền vai trò của bảo hiểm nhân thọ đối với đời sống người dân, đưa hìnhảnh sản phẩm của các công ty đến khách hàng. Tăng cường hoàn thiện và đa dạng các sản phẩm để đáp ứng mọi nhu cầu bảo vệ và đầu tư của khách hàng.
Thực hiện đúng trách nhiệm của mình đối với khách hàng khi rủi ro xảy ra và khi hợp đồng hết hạn. Chăm sóc tốt khách hàng trong suốt thời gian khách hàng tham gia bảo hiểm. Luôn đặt trách nhiệm bảo vệkhách hàng lên trên hết.
Trường Đại học Kinh tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (2006). Quản trịMarketing, NXB Thống kê.
2. William M. Luther (2011). Chiến lược Marketing hoàn hảo (The Marketing Plan), NXB Lao động –Xã hội.
3. Peter Doyle (2009). Marketing dựa trên giá trị, in lần 1, NXB Tổng hợp TP HCM.
4. Philip Kotler (2007), Marketing căn bản, NXB Lao động–Xã hội.
5. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (2004), Tâm lý học đại cương, in lần thứ 7, NXB đại học quốc gia Hà Nội.1.
6. Công ty TNHH BHNT Prudential Việt Nam, http://www.prudential.com.vn 7. Cổng thông tin điện tửThừa Thiên Huế, http://www.thuathienhue.gov.vn.
8. Võ Thị Vĩnh Hàng, 2016, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọprudential tại thị trường thành phốhuế, sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
9. Trần Thị Tâm, 2014, nghiên cứu nhận thức của khách hàng vềchất lượng dịch vụ data của mobifone tại chi nhánh thông tin di động thừa thiên huế, sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
10. Mai Thị Ly, 2014, nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại thành phốhuế, sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
11. Anzinsu Insurance Consultancy, bài viết 90% dân số mỹ mua bảo hiểm nhân thọ, người việt chỉ là 8%, http://anzinsu.com/bhvn.nsf/0/90-dan-so-My-mua-bao-hiem-nhan-tho-nguoi-Viet-chi-la-8-50.htm.
12. Hỗ trợ bảo hiểm nhân thọ, bài báo Tỷ lệ tham gia bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam và Thế Giới ?,
http://hotrobaohiem.com/ty-le-tham-gia-bao-hiem-nhan-Trường Đại học Kinh tế Huế
13. The Bank, 2019, Sựchênh lệch tỷlệmua bảo hiểm nhân thọ ở Mỹvà Việt Nam hiện nay, https://thebank.vn/blog/13568-ty-le-mua-bao-hiem-nhan-tho-o-my-va-viet-nam-cach-nhau-mot-troi-mot-vuc.html.
14. Báo Dân Trí, Bốn sai lầm phổbiến nhất của người Việt khi tham gia Bảo hiểm Nhân thọ, https://dantri.com.vn/bao-hiem/bon-sai-lam-pho-bien-nhat-cua-nguoi-viet-khi-tham-gia-bao-hiem-nhan-tho-20180710204312363.htm.
15. Blog Sự thật bảo hiểm, 6 Lý do mọi người không mua bảo hiểm nhân thọ (Và tại sao họ sai?), https://suthatbaohiem.com/cau-chuyen/tai-sao-moi-nguoi-khong-mua-bao-hiem-nhan-tho.html
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
Chào Anh/chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành một nghiên cứu liên quan đến phát triển dịch vụbảo hiểm nhân thọPru-đầu tư linh hoạt của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL.
Kính mong Anh/chị dành chút ít thời gian trảlời một sốcâu hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu. Chúng tôi xin cam kết những thông tin mà Anh/chị cung cấp sẽ được giữkín và chỉsửdụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡcủa Anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG
(Anh/chịvui lòng đánh dấu X vào ô mà mình chọn)
Câu 1. Trong các loại hình sản phẩm bảo hiểm công ty Prudential được kể ra sau đây, anh/chị biết đến những loại hình sản phẩm nào?
Sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt.
Sản phẩm Pru - an tâm trọn đời Sản phẩm Pru - cuộc sống bình an Sản phẩm Pru - khởi đầu linh hoạt Sản phẩm Phú - Tâm An
Khác (xin vui lòng ghi rõ):...
( Nếu anh/chị không biết đến sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt vui lòng chuyển xuống phần thông tin cá nhânở mục III của Phiếu khảo sát)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Câu 2. Anh/chị biết đến sản phẩm Pru – đầu tư linh hoạt qua những nguồn thông tin nào?
Từwebsite của công ty Từfacebook
Từnhững bài báo trên internet Từquảng cáo trên youtube
Từ người thân, bạn bè xung quanh Từ đại lí bảo hiểm,tư vấn viên
Khác (xin vui lòng ghi rõ):...
Câu 3. Khi được biết thông tin vềsản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt, anh (chị) đã là gì ? Rất quan tâm vềnó
Tìm hiểu thêm nhiều thông tin trên website của công ty Tìm hiểu thêm thông qua các tư vấn viên
Tìm hiểu thêm vềsản phẩm thông qua chia sẻvới gia đình, bạn bè Có nhu cầu muốn tham gia bảo hiểm ngay
Không quan tâm (Anh chị vui lòng chuyển xuống phần thông tin cá nhân ở mục III của Phiếu khảo sát)
Câu 4. Những quyền lợi nào sau đây của sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt anh chị được biết (nghe nói đến)?
Có cơ hội đầu tư với 6 quỹPRUlink Quyền lợi gia tăng tài sản hiệu quả
Quyền lợi tử vong/ thương tật toàn bộvĩnh viễn Chủ động quyết định kếhoạch bảo vệ và đầu tư Thay đổi quyền lợi bảo hiểm tại tuổi 70
Trường Đại học Kinh tế Huế
Quà tặng tham gia hợp đồng giá trị lớn
Câu 5. Những điều kiện, nghĩa vụ nào sau đây khi tham gia sản phẩm Pru – đầu tư linh hoạt mà anh/chịnghĩ cần đáp ứng được?
Độtuổi tham gia bảo hiểm từ 30 ngày đến 65 tuổi
Kê khai chính xác các thông tin cần thiết trong hợp đồng bảo hiểm Đóng phí bảo hiểm đầy đủ trong 5 năm đầu tiên.
Chấp nhận mọi rủi rođầutư.
Thông báo nhữngtrường hợp có thểlàm tăngrủi ro hoặc làm phát sinh trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.
Câu 6. Vui lòng cho biết mức độ tham gia sản phẩm Pru – đầu tư linh hoạt của anh (chị)?
< 3 tháng 3–6 tháng 7–10 tháng
>10 tháng Chưa tham gia
Nếu chưa tham gia, vui lòng cho biết lý do:
Thu nhập thấp
Chưa hiểu vềlợi ích của sản phẩm Đầu tư vào lĩnh vực khác có lợi hơn
Sợlừa đảo, không tin công ty bảo hiểm và tư vấn viên Đã mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
Cho rằng rủi ro rất ít xảy ra trong cuộc sống
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Anh chịvui lòng chuyển xuống phần thông tin chínhởmục II của Phiếu khảo sát)
Câu 7. Nếu đã tham gia, anh/chị cho biết lí do anh (chị) tham gia sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt?
Mong muốn được bảo vệ tài chính gia đình
Cảm thấy an tâmủy thác đầu tư cho một tổchức chuyên nghiệp.
Có được sựlinh hoạt để thực hiện các kếhoạch trong tương lai.
Có cơ hội gia tăng tài sản hiệu quả.
Chương trìnhđóng phí linh hoạt.
Có thểrút tiền khi có nhu cầu.
Có thểtăng hoặc giảm phí bảo hiểm theo khả năng tài chính trong tương lai.
Khác (xin vui lòng ghi rõ): ...
PHẦN II. THÔNG TIN CHÍNH
Trên cơ sởnhững hiểu biết của anh (chị) vềsản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt và công ty bảo hiểm Prudential, anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu được liệt kê sau đây theo quy ước: 1 đến 5 : rất khôngđồng ýđến rất đồng ý)
Tiêu chí Đánh giá
Thương hiệu của công ty Prudential 1 2 3 4 5
Prudential là công ty bảo hiểm có uy tín và thương hiệu trên thị trường Việt Nam
Prudential là một trong những tập đoàn tài chínhhàng đầu thếgiới.
Prudential cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọBảo vệ, Tích lũy và Đầu tư hấp dẫn Prudential cung cấp các sản phẩm tài chính cá nhân đa dạng.
Prudential có
Trường Đại học Kinh tế Huế
đội ngũ lãnhđạo chuyên nghiệpÝ thức rủi ro và lợi nhuận 1 2 3 4 5 Rủi ro trong cuộc sống rất ít xảy ra
Khi còn trẻ và khỏe thì bảo hiểm nhân thọ chưa cần thiết
Tham gia bảo hiểm không có lợi nhuận bằng gửi tiền ngân hàng
Đầu tư vào bảo hiểm tỷlệrủi ro cao
Động cơ tham gia bảo hiểm 1 2 3 4 5
Mua bảo hiểm đểbảo vệ tài chính gia đình Mua bảo hiểm để hỗ trợ chu cấp các hoạt động giáo dục và sức khỏe cho con cái
Mua bảo hiểm đểtiết kiệm trong tương lai.
Mua bảo hiểm để đầu tư tài chính
Mua bảo hiểm chuẩn bị cho cuộc sống hưu trí Mua bảo hiểm đểhỗtrợphụng dưỡng bốmẹ.
Tác động từ tư vấn viên 1 2 3 4 5
Tư vấn viên cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin vềsản phẩm
Tư vấn viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm và uy tín.
Tư vấn viên nhiệt tình, tích cực trong việc giới thiệu, tư vấn sản phẩm.
Tư vấn viên giải quyết tận tình các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ tham gia bảo
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân thức khách hàng về sản phẩm Pru – đầu tư linh hoạt
1 2 3 4 5
Pru – đầu tư linh hoạt là sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
Pru – đầu tư linh hoạt là một giải pháp bảo hiểm tài chính linh hoạt kết hợp giữa bảo vệ và đầu tư.
Pru – đầu tư linh hoạt có những sản phẩm bổ trợ đi kèm để gia tăng bảo vệtài chính.
Vấn đề rút tiền và đáo hạn được thực hiện 1 cách nhanh chóng và chủ động.
Chủ động quyết định được kếhoạch bảo vệvà đầu tư
Giá trị tăng thêm của sản phẩm 1 2 3 4 5
Có thể thay đổi tỷ lệ đầu tư khi tham gia bảo hiểm.
Được điều chỉnh hạn mức bảo vệ trong suốt thờigian đóng phí.
Có thể thay đổi quyền lợi bảo hiểm tại tuổi 70.
Pru – đầu tư linh hoạt có nhiều quà tặng và các khoản thưởng hấp dẫn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHẦN III. THÔNG TIN CÁ NHÂN Câu 1.Giới tính của Anh/chị:
Nam Nữ
Câu2. Độtuổi của Anh/chị:
20 đến 35 tuổi 36 đến 50 tuổi
51 đến 65 tuổi
Câu 3. Trìnhđộ học vấn:
Phổthông Trung cấp, cao đẳng 3.
Đại học Trên Đại học
Câu 4. Nghềnghiệp của Anh/chị:
Cán bộcông chức, viên chức Lao động phổthông
Kinh doanh buôn bán Nhân viên văn phòng
Nội trợ Nghỉ hưu
Câu 5. Tình trạng hôn nhân của anh/chị:
Độc thân Đã lập gia đình
Câu 6. Thu nhập bình quân mỗi tháng của gia đình anh/chị:
< 4 triệu 4– dưới 8 triệu
8– dưới 12 triệu > 12 triệu
Xin chân thành cảm ơn sựhợp tác của anh (chị)!
Trường Đại học Kinh tế Huế
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ANPHA
Nhận thức của khách hàng vềdich vụ, sản phẩm Pru – Đầu tưlinh hoạt của cồn ty bảo hiểm nhân thọ thành phốHuế được qua tiến trình nghiên cứu, khảo sát hiệu chỉnh biến chúng tôi thu được các yếu tố đo lường nhận thức của khách hàng về sản phẩm Pru– Đầu tư linh hoạt, như sau:
Yếu tố Thương hiệu của công ty Prudential
TH1: Prudential là công ty bảo hiểm có uy tín và thương hiệu trên thị trường Việt Nam.
TH2: Prudential là một trong những tập đoàn tài chính hàng đầu thếgiới.
TH3: Prudential cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọBảo vệ, Tích lũy và Đầu tư hấp dẫn.
TH4: Prudential cung cấp các sản phẩm tài chính cá nhân đa dạng.
TH5: Prudential cóđội ngũ lãnhđạo chuyên nghiệp.
Yếu tốRủi ro và lợi nhuận
RRLN1: Rủi ro trong cuộc sống rất ít xảy ra.
RRLN2: Khi còn trẻvà khỏe thì bảo hiểm nhân thọ chưa cần thiết.
RRLN3: Tham gia bảo hiểm không có lợi nhuận bằng gửi tiền ngân hàng.
RRLN4:Đầu tư vào bảo hiểm tỷlệrủi ro cao.
Yêu tố Động cơ
DC1: Mua bảo hiểm để bảo vệ tài chính gia đình
DC2: Mua bảo hiểm để hỗtrợ chu cấp các hoạt động giáo dục và sức khỏe cho con cái.
DC3: Mua bảo hiểm để tiết kiệm trong tương lai..
DC4: Mua bảo hiểm để đầu tư tài chính.
DC5: Mua bảo hiểm chuẩn bị cho cuộc sống hưu trí.
DC6: Mua bảo hiểm để
Trường Đại học Kinh tế Huế
hỗtrợphụng dưỡng bốmẹ.DC7: Nhận thấy được lợi ích của bảo hiểm từnhững người xung quanh.
Yếu tố Đội ngũ tư vấn viên
TVV1:Tư vấn viên cung cấp đầy đủvà chính xác thông tin vềsản phẩm.
TVV2:Tư vấn viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm và uy tín.
TVV3:Tư vấn viên nhiệt tình, tích cực trong việc giới thiệu, tư vấn sản phẩm.
TVV4:Tư vấn viên giải quyết tận tình các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ tham gia bảo hiểm.
Yếu tốGiá trị tăng thêm của sản phẩm
GT1: Có thể thay đổi tỷlệ đầu tư khi tham gia bảo hiểm.
GT2:Được điều chỉnh hạn mức bảo vệtrong suốt thời gian đóng phí.
GT3: Có thể thay đổi quyền lợi bảo hiểm tại tuổi 70.
GT4: Pru– đầu tư linh hoạt có nhiều quà tặng và các khoản thưởng hấp dẫn.
Yếu tốNhận thức vềdịch vụ, sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt SP1: Pru– đầu tư linh hoạt là sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
SP2: Pru – đầu tư linh hoạt là một giải pháp bảo hiểm tài chính linh hoạt kết hợp giữa bảo vệ và đầu tư.
SP3: Pru – đầu tư linh hoạt có những sản phẩm bổ trợ đi kèm để gia tăng bảo vệ tài chính.
SP4: Vấn đềrút tiền và đáo hạn được thực hiện 1 cách nhanh chóng và chủ động.
SP5: Chủ động quyết định được kếhoạch bảo vệ và đầu tư.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.12. Đo lường hệ số Cronbach’s Anpha các yếu tố đo lường nhận thức Biến quan sát Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Yếu tố thương hiệu:Cronbach’s Alpha = 0.782
TH1 .631 .715
TH2 .585 .732
TH3 .679 .706
TH4 .234 .847
TH5 .740 .679
Yếu tốrủi ro và lợi nhuận: Cronbach’s Alpha: 0.757
RRLN1 .574 .694
RRLN2 .545 .705
RRLN3 .635 .652
RRLN4 .475 .743
Yếu tố động cơ: Cronbach’s Alpha: 0.885
DC1 .643 .877
DC2 .824 .844
DC3 .587 .884
DC4 .703 .866
DC5 .765 .855
DC6 .720 .863
Yếu tố đội ngũ tư vấn viên: Cronbach’s Alpha: 0.768
TVV1 .812 .598
Trường Đại học Kinh tế Huế
Biến quan sát Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TVV2 .822 .596
TVV3 .517 .763
TVV4 .273 .856
Yếu tốgiá trị tăng thêm: Cronbach’s Alpha: 0.815
GT1 .576 .795
GT2 .754 .707
GT3 .761 .705
GT4 .473 .840
Nhận thức khách hàng vềdịch vụ, sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt : Cronbach’s Alpha: 0.839
SP1 .471 .849
SP2 .661 .804
SP3 .660 .802
SP4 .734 .783
SP5 .721 .788
Thành phần “thương hiệu” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.782 (>0.6) , các biến quan sát từ TH1 đến TH5 có tương quan biến tổng lần lượt là 0.631, 0.585, 0.679, 0.234, 0.740 và hệsố Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hìnhđều < 0.782.
Tuy nhiên, biến TH4 có hệsố tương quan biến tổng là 0.234 < 0.3, hệsố Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hình >0.782, nếu loại biến này ra khỏi mô hình nghiên cứu thì hệsố Cronbach’s Alpha tăng lên 0.847 (>0.6). Do đó để đảm bảo độtin cậy của thang đo chúng tôi tiến hành loại biến này ra hỏi mô hình nghiên cứu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Thành phần “ rủi ro và lợi nhuận” có có hệ số Cronbach’s Alpha = 0 .757 (>0.6) , các biến quan sát từ RRLN1 đến RRLN4 có tương quan biến tổng lần lượt là 0.574, 0.545, 0.635, 0.475 đảm bảo điều kiện ≥ 0.3, và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hình đều < 0.757. Do đó, không có biến nào loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Thành phần “ động cơ “ có hệ số Cronbach’s Alpha = 0 . 885 (>0.6) , các biến quan sát từ DC1 đến DC6 có tương quan biến tổng lần lượt là 0. 643, 0.824, 0.587, 0.703, 0.765, 0.720 đảm bảo điều kiện≥ 0.3, và hệsố Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hình đều < 0.885. Do đó, không có biến nào loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Thành phần “đội ngũ tư vấn viên”có có hệsố Cronbach’s Alpha =0 . 768 (>0.6) , các biến quan sát từ TVV1 đến TVV4 có tương quan biến tổng lần lượt là 0. 812, 0.822, 0.517, 0.273. Biến TVV4 có hệsố tương quan biến 0.273 < 0.3 và hệsố Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hìnhđều > 0.768. nếu loại biến này ra khỏi mô hình nghiên cứu thì hệsố Cronbach’s Alpha tăng lên 0.856. Do đó để đảm bảo độtin cậy của thang đo chúng tôi tiến hành loại biến này ra hỏi mô hình nghiên cứu.
Thành phần “ giá trị tăng thêm” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0 .815 (>0.7).
Các biến quan sát từ GT1 đến GT4 có tương quan biến tổng lần lượt là 0.576, 0.576, 0.761, 0.473 đảm bảo điều kiện < 0.3. Biến GT4 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hình là 0.840 > 0.815. Nếu loại biến này ra khỏi mô hình nghiên cứu thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên 0.840. Do đó để đảm bảo độ tin cậy của thang đo chúng tôi tiến hành loại biến này ra hỏi mô hình nghiên cứu.
Thành phần “nhận thức khách hàng vềdịch vụ, sản phẩm Pru– đầu tư linh hoạt
“ có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.839 (>0.7). Các biến quan sát từ SP1 đến SP5 có tương quan biến tổng lần lượt là 0.471, 0.661, 0.660, 0.734, 0.721 đảm bảo điều kiện <
0.3. Biến SP1 có hệsốCronbach’s Alpha nếu loại một trong các biến ra khỏi mô hình là 0.849 > 0.839. Nếu loại biến này ra khỏi mô hình nghiên cứu thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên 0.849. Do đó để đảm bảo độ tin cậy của thang đo chúng tôi tiến hành loại biến này ra hỏi mô hình nghiên cứu.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Như vậy, sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu tiến hành loại các biến TH1, TVV4, SP1 và GT4 ra khỏi mô hình nghiên cứu để đảm bảo độ tin cậy trong các bước phân tích tiếp theo.