• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. KIẾN NGHỊ

2.3. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC

Tiến dần đến việc áp dụng thống nhất một mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không phân biệt doanh thu, và một mức tỷ lệ khi xác định doanh thu nhân với tỷ lệ không phân biệt ngành hàng

Trình Quốc hội bổ sung, sửa đổi những bất hợp lý trong các Luật thuế nhằm phù hợp hơn với thực tế hiện nay.

Cần xây dựng một hệ thống chính sách thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng, các chính sách thuế cần có tính ổn định lâu dài và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội

Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện khung pháp luật phù hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đổi mới và hoàn thiện quy trình xây dựng luật, ban hành và thực thi pháp luật, trong đó chú trọng việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thi hành luật một cách nghiêm minh.

Nhằm thực hiện Luậtthuế TNDN một cách có hiệu quả, bên cạnh việc đổi mới cơ chế chính sách, đổi mới công tác quản lý hành thu thì cần thiết phải tiến hành đồng bộ cải cách các lĩnh vực hành chính - kinh tế có liên quan sau:

Cần sớm tăng mức hình phạt đối với tội danh trốn thuế hoặc giả mạo chứng từ để chiếm đoạt tiền ngân sách nhà nước, bổ sung một số chế tài xử lý hình sự còn thiếu đối với các tội danh mới phát sinh, nhất là tội mua bán hóa đơn, in hóa đơn giả.

Vấn đề có tính quyết định nhất là phải có cuộc cải cách lớn về cơ chế quản lý tiền tệ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hiện nay, mặc dù Chính phủ đã quy định việc thanh toán giữa các doanh nghiệp từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng. Tuy nhiên, việc thanh toán bằng tiền mặt vẫn được các doanh nghiệp sử dụng rất phổ biến.

Thói quen này đã dẫn đến hoạt động quản lý Nhà nước về tiền tệ gặp khó khăn.

Đồng thời Nhà nước rất khó kiểm soát các quan hệ mua bán hàng hóa diễn ra trên thị trường. Chính sự bất cập này đã dẫn đến các đối tượng nộp thuế càng có điều kiện để trốn thuế nhất là hoạt động bán hànghóa cho người tiêu dùng vìđây là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp. Khi các quan hệ mua bán hàng hóa buộc phải thanh toán qua ngân hàng, Nhà nước sẽ dễ kiểm soát được thu nhập của các tổ chức, cá nhân cũng như tạo điều kiện cho cơ quan thuế quản lý tốt đối tượng nộp thuế. Chính vì những lý do trên đây mà pháp luật nên quy định thống nhất các quan hệ mua bán hàng hóa phải thanh toán thông qua ngân hàng. Để thực hiện được điều này, cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan như ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế. Cụ thể, ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần phải quy định rõ những quan hệ mua bán nào buộc phải thanh toán qua ngân hàng, Cơ quan thuế thì phải quản lý mã số thuế của đối tượng nộp thuế tương ứng với số tài khoản của cá nhân và tổ chức tại ngân hàng. Từ đó, cơ quan thuế dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các giao dịch phát sinh có thể kiểm soát được việc kê khai nộp thuế của các doanh nghiệp./.

Trường Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TSLê Văn Ái (2000), Những vấn đề lý luận cơ bản vềthuếtrong nền kinh tế, NXB Tài chính, Hà Nội.

2. Bộ Tài chính (2013), Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội.

3. Bộ Tài chính (2003), Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.

4. BộTài chính (2007), Luật quản lý thuế, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

5. Lê Thị Thanh Hà, Trần Thị Kỳ, Ngô Kim Phương (2014),Giáo trình thuế, NXB Thống kê, Hà Nội.

6. Mai Hằng (2015), “Luật Quản lý thuế sau một năm thực hiện vẫn còn vướng mắc”, Diễn đàn Doanh nghiệp, trang 11.

7. Nguyễn Văn HIệu, Nguyễn Thị Liên (2015), Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội.

8. Nguyễn Minh Ngọc (2015), Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ người nộp thuế, Tạp chí thuế Nhà nước, trang 7-8.

9. Tổng cục thuế(2016), Kiến thức cơ bản vềthuế, Hà Nội.

10. Tổng cục thuế(2013), Luật quản lý thuế, luật sủa đổi bổ sung luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, NXB Tài chính, Hà Nội.

11. Tổng cục thuế (2009), Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN, NXB tài chính, Hà Nội.

12. Tổng cục thuế (2014), Quy trình kê khai,miễn giảm, hoàn, kiểm tra và quản lý nợthuế, NXB Tài chính, Hà Nội.

13. Chi cục thuế, Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2015.

14. Chi cục thuế, Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2016.

15. Chi cục thuế, Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2017.

16. Chính phủ(2013), Nghị định số156/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013.

17. Phòng Thống kê, huyện Quảng Điền (2017), Niên Giám Thống Kê năm 2016, huyện Quảng Điền.

Trường Đại học Kinh tế Huế

18. Quốc Hội nước CHXH CN Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật sủa đổi bổsung, Hà Nội.

19. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật sủa đổi bổ sung luật Quản lý thuế, Hà Nội.

20. Website: http://www.gdt.gov.vn

21. Website:http://quangdien.thuathienhue.gov.vn

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CBCC CHI CỤC THUẾ

Xin Quý Anh(chị) vui lòng cho biếtý kiến đánh giá của anh(chị) với các nhận định sau về công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Quảng Điền. Bằng cách đánh dấu X vào các ô thông tin và mức độ ảnh hưởng tương ứng như sau:

Mức1: rất không tốt; Mức 2: không tốt; Mức 3: bình thường; Mức 4: tốt; Mức 5: rất tốt.

Những thông cung cấp là cơ sở giúpChi cục Thuế Quảng Điền cải tiến và nâng cao chất lượngquản lý thuế ngày một tốt hơn.

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Giới tính: Nam Nữ

2. Độ tuổi:

Từ 30 tuổi trở xuống Từ 31 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi 3.Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học

II. NỘI DUNG KHẢO SÁT

TT Câu hỏi Mức độ ảnh hưởng

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức4 Mức 5 I Các yếu tố chung

1 Về bộ máy tổ chức

2 Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thuế 3 Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản lý 4 Các quy định về quản lý công vụ đối với CBCC 5 Công tác bố trí các phòng,đội chức năng II Các qui đinh về chính sách thuế

1 Các thủ tục hành chính về đăng ký thuế

2 Các văn bản hướng dẫn về quản lý thuế TNDN 3 Các thủ tục hành chính về kê khai thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

4 Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 5 Công tác kê khai thuế qua mạng

6 Nộp thuế điện tử III Công tác quản lý

1 Công tác tuyên truyền chính sách thuế 2 Công tác hỗ trợ NNT

3 Công tác giải quyết thủ tục hành chính 4 Công tác kiểm tra thuế

5 Miễn, giảm thuế

6 Công tác quản lý nơ và cưỡng chế nợ thuế 7 Công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế

Xin vui lòng cho biết Tên và chức vụ của Người cung cấp thông tin

…………..……….,Ngày……tháng….. năm ……..

Xin chânthành cám ơn sự hợp tác của anh(chị)!

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP

Xin Quý Anh(chị) vui lòng cho biếtý kiến đánh giá của doanh nghiệp với các nhận định sau về công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Quảng Điền. Bằng cách đánh dấu X vào các ô thông tin và mức độ ảnh hưởng tương ứng như sau:

Mức1: rất không tốt; Mức 2: không tốt; Mức 3: bình thường; Mức 4: tốt; Mức 5: rất tốt.

Những thông cung cấp là cơ sở giúpChi cục Thuế Quảng Điền cải tiến và nâng cao chất lượng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngày một tốt hơn.

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Giới tính: Nam Nữ

2. Độ tuổi:

Từ 30 tuổi trở xuống Từ 31 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi 3.Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học

III. NỘI DUNG KHẢO SÁT

TT Câu hỏi

Mức độ ảnh hưởng Mức

1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5 I Các yếu tố chung

1 Về bộ máy tổ chức

2 Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thuế 3 Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản lý 4 Các quy định về quản lý công vụ đối với CBCC 5 Công tác bố trícác phòng,đội chức năng

II Các qui đinh về chính sách thuế 1 Các thủ tục hành chính về đăng ký thuế

2 Các văn bản hướng dẫn về quản lý thuế TNDN 3 Các thủ tục hành chính về kê khai thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế