• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

2.1.4. Cơ cấu tổ chức

2.1.4.1. Mô hình tổchức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội–Chi nhánh Huế

Sơ đồ2. 1Cơ cấu Bộmáy tổchức của SHB

(Nguồn: Phòng hàng chính quản trị -SHB Chi nhánh Huế) 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụcủa các phòng ban

Ban Giám đốc

Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc. Giám đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều lệ quy định.

Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm vềhoạt động của Ban giám đốc.

Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh của ngân hàng cấp trên thông qua. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổchức và quy chế quản lý nội bộ theo đúng Điều lệ, Nghị quyết của ngân hàng cấp trên. Giám đốc có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động, tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộhoạt động của chi nhánh trước Hội sở.

Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc, được phân công, ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao. Giám đốc quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc bằng văn bản phân công nhiệm vụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được ủy quyền thay mặt Giám đốc để giải quyết công việc chung của SHB–Chi nhánh Huếvà phải chịu trách nhiệm vềcác công việc mà mìnhđã quyết định trong thời gianủy quyền.

Các tổvà phòng ban - Phòng Kiểm soát nội bộ

Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chếnghiệp vụ, quy định của ngân hàng.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định vềtrách nhiệm và quyền hạn của các cán bộquản lý trong hệthống.

Đại diện ngân hàng làm việc với các đoàn thanh tra, kiểm tra, tìm hiểu thông tin của Ngân hàng nhà nước và của các cơ quan chức năng có liên quan.

- Phòng Hành chính quản trị Công tác lễtân, phục vụ.

Quản lý hành chính, văn thư, con dấu.

Quản lý, mua sắm tài sản cố định và công cụdụng cụcủa ngân hàng.

Thực hiện công tác bảo vệan ninh.

Thực hiện các công việc hành chính quản trịkhác theo yêu cầu của ban lãnhđạo.

- Phòng Kếtoán tài chính

Kếhoạch xây dựng và kiểm tra chế độbáo cáo tài chính kếtoán Kếtoán quản trị, kếtoán tổng hợp.

Lập báo cáo chi tiết hàng kỳvềbáo cáo tài chính.

Thực hiện công tác hậu kiểm chứng từkếtoán.

- Phòng Dịch vụkhách hàng

Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụvà công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính.

Cung cấp các dịch vụngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xửlý hạch toán các giao dịch.

Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên; thực hiện các chương trình tiếp thị, chăm sóc khách

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng, tư vấn cho KH vềsửdụng các sản phẩm ngân hàng (thẻthanh toán, bảo hiểm,..), bán chéo sản phẩm, quản bá hình ảnh của ngân hàng.

- TổNgân qũy

Quản lý công tác thanh toán nội địa của ngân hàng.

Quản lý ngân quỹ.

Hỗtrợtrong hoạt động cho phòng nguồn vốn và phòng kinh doanh tiền tệ.

- Phòng Khách hàng Cá nhân

Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụvà công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính.

Cung cấp các dịch vụngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xửlý hạch toán các giao dịch; quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹtiền mặt đến từng giao dịch viên.

Thực hiện các chương trình tiếp thị, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng (thẻ thanh toán, bảo hiểm,..), bán chéo sản phẩm, quản bá hìnhảnh của ngân hàng.

- Phòng Khách hàng Doanh nghiệp

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp; và thực hiên các chức năng tương tự như phòng khách hàng cá nhân

- TổHỗtrợtín dụng

Kiểm tra xửlý hồ sơ tín dụng, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, trung thực, logic của hồ sơ, luân chuyển yêu cầu hỗtrợtín dụng đến các bộphận liên quan theo các quy trình, quyđịnh hiện hành, đồng thời quản lý, theo dõi, phản hồi, tiếp nhận kết quảgiao dịch được phân công xửlý cho khách hàng.

Thực hiện các công việc liên quan đến nghiệp vụtín dụng theo các quy trình, quy định hiện hành, bao gồm: Giải ngân, Bảo lãnh và Tài trợ Thương mại.

Kiểm soát nghiệp vụvà ký kiểm soát chứng từliên quan theo các quy trình, quy định hiện hành, bao gồm: Giải ngân, bão lãnh.

Thực hiện, kiểm soát nghiệp vụsoạn thảo Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, hoàn thiện các thủtục Tài sản đảm bảo, xuất nhập kho,.. theo quy định.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hỗtrợnghiệp vụcán bộtrongnhóm; Đềxuất ý kiến cải tiến quy trình, góp ý xây dựng văn bản định chế và các công việc khác theo phân công của Lãnhđạo nhằm đạt được mục tiêu chung của đơn vị.

- TổTài trợ thương mại

Thực hiện các giao dịch tài trợ Thương mại tại trung tâm xử lý nghiệp vụ (Phát hàng/thông báo LC và bão lãnh nước ngoài; xửlý bộ chứng từtheo LC, nhờ thu, bão lãnh, thanh toán, chiết khấu bộchứng từtheo LC, nhờthu).

Đảm bảo giao dịch hoàn thành chính xác, đạt chất lượng và thời gian cam kết, tuân thủ quy định của Pháp luật, SHB và thông lệquốc tế.

- TổCông nghệthông tin

Công tác quản trị mạng, quản trị hệthống.

Công tác an toàn và bảo mật thông tin.

Phát triển hoạt độngứng dụng hỗtrợhoạt động chung và hoạt động điều hành.

Phát triểnứng dụng: tích hợp, quản lý vàđiều hành ngân hàng.

Xây dựng và phát triển hệthống báo cáo, thông tin quản lý.

- TổTái thẩm định

Đánh giá tín dụng theo hướng dẫn tái thẩm định và phê duyệt tín dụng cho các khách hàng phát sinh thuộc khu vực địa bàn, theo phân công của Lãnhđạo Phòng,

Lãnhđạo Trung tâm, Lãnhđạo Khối theo quy định.

Thực hiện việc báo cáo dựa trên hệthống nhằm hỗtrợ các đơn vịchức năng Rủi ro tín dụng bao gồm các thông tin vềtài sản đảm bảo, hồ sơ điểm tín dụng và mức độ của ngân hàng.

Triển khai các chính sách tái thẩm định và phê duyệt tín dụng nhằm đảm bảo quản lý rủi ro thận trọng, chi phí bàn giao thấp và thời gian xửlý phù hợp.

Cung cấp đào tạo đánh giá tín dụng cho các đơn vị kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng tờtrìnhđềxuất cấp tín dụng và giảm thời gian xửlý.

Xây dựng các quy trình và các mẫu biểu cho đánh giá tín dụng, giám sát và phục hồi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5. Tình hình ngun nhân lc ca ngân hàng SHB Chi nhánh Huế giai đoạn 20172019

Bng 2. 1 Tình hình ngun nhân lc ca ngân hàng SHBChi nhánh Huếgiai đoạn 20172019

Tiêu thức phân chia

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

So sánh

2018/2017 2019/2018

SL % SL % SL % +/- % +/- %

Tổng số lao động 60 100 63 100 65 100 3 5 2 3,17

1. Phân theo giới tính

Nam 25 41,67 26 41,27 26 40 1 4 0 0

Nữ 35 58,33 37 58,73 39 60 2 5,71 2 5,41

2. Phân theo trìnhđộ

Trên đại học 5 8,33 6 9,52 7 10,77 1 20 1 16,67

Đại học 53 88,34 54 85,71 55 84,62 1 1,89 1 1,85

Trung cấp, lao động 2 3,33 3 4,77 3 4,61 1 50 0 0

(Nguồn : Ngân hàng SHB - Chi nhánh Huế) Từsốliệu bảng cho thấy, tổng số lao động của Chi nhánh trong 3 năm liên tục có sự thay đổi. Năm 2018 chi nhánh tuyển dụng thêm 3 người, tương ứng tăng 5% so với năm 2017, làm tăng tổng sốcán bộ của chi nhánh lên 63 người. Năm 2018 chi nhánh tuyển thêm 2 cán bộnâng tổng sốcán bộ lên 65 người, tương ứng tăng 3,17% so với năm 2018.

Nếu phân tích cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao, luôn dao động trong khoảng hơn 58% đến 60%, trong khi lao động nam chiếm tỷ trọng từ 40% đến 41,67%, cơ cấu lao động duy trì mức này cũng hoàn toàn phù hợp với đặc thù hoạt động dịch vụcủa ngành ngân hàng. Bên cạnh đó trình độcán bộ tương đối cao, trình độ đại học từ 2017 đến 2019 luôn chiếm tỷlệ từ 84,62% đến 88,34%, trong đó trình độ trên đại học tăng từ 8,33% đến 10,77% với tốc độ tăng từ 2018 so với năm 2017 là 20% và tốc độ tăng 2019 so với năm 2018 là 16,6% . Trình

Trường Đại học Kinh tế Huế

độcán bộ dưới đại học chỉ chiếm tỷtrọng nhỏso với tổng sốcán bộ, chỉchiếm 3,33%

đến 4,77%.

2.1.6. Kết qu hoạt động kinh doanh ca SHB Chi nhánh Huế giai đoạn 2017