• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chi phí thực hiện chương trình KHTT giai đoạn 2015-2017

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH

2.2. Đánh giá thực trạng triển khai chương trình KHTT của siêu thị Co.opmart Huế

2.2.5. Thực trạng hoạt động của chương trình KHTT của siêu thị Co.opmart Huế

2.2.5.4. Chi phí thực hiện chương trình KHTT giai đoạn 2015-2017

Bảng 10. Chi phí thực hiện chương trình KHTT giaiđoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệu đồng

Chi phí Chi phí thực hiện So sánh

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

CKTM của KHTT

1.047,3 1.132,9 1.247,3 85,6 8,17 114,4 10,09

Chi thưởng sinh nhật

1.438,6 1.571,6 1.712,4 133 9,25 140,8 8,96

CKTM của TV và VIP

2.513,8 2.861,3 3.312,9 347,5 13,82 451,6 15,78

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: TổDịch vụkhách hàng siêu thịCo.opmart Huế)

Qua bảng9 và bảng 10(số lượng thẻ phát hành và chi phí thực hiện chương trình), ta thấy rằng số lượng khách hàng thân thiết và chi phí chi thưởng cho Khách hàng thân thiết tỷ lệ thuận với nhau. Số lượng KHTT tăng, chi phí chi thưởng cho KHTT cũng tăng theo. Điều này có ý nghĩa rằng các khách hàng tham gia chương trình Khách hàng thân thiết của Siêu thị đều đến mua hàng và có phát sinh doanh số mua hàng để đạt điểm thưởng.

Kết hợp các sốliệu từbảng 9 và bảng 10 (doanh số mua hàng và chi phí thưởng), ta có thểthấy được mối liên quan mật thiết giữa hai yếu tốnày. Một khi khách hàng sử dụng thẻ để mua hàng và tích điểm, số điểm quy đổi thành CKTM sẽ tăng theo đồng thời với doanh số mua hàng. Khách hàng mua hàng với doanh số càng lớn thì số tiền CKTM mà họ nhận lại được sẽ càng nhiều. Đặc biệt ở cấp độ thẻ khách hàng thành viên và VIP, số tiền CKTM mà họ nhận lại hoàn toàn giá trị và tương xứng đối với doanh sốmua hàng qua thẻ. Theo sốliệu của bảng 10, ta có thểthấyđược chi phí thực hiện chương trình Khách hàng thân thiết trong 3 năm 2015-2017 tăng đều. Nếu ở năm 2015, chi phí thực hiện chương trình KHTT tại siêu thịCo.opmart Huếlà 4999,7 triệu đồng thì ở năm 2016, chi phí này là 5565,8 triệu đồng, tăng 566,1 triệu đồng tương ứng 11,32% so với năm 2015. Đến năm 2017, con số này đạt 6272,6 triệu đồng, tăng 706,8 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng 12,69%. Mặc dù chi phí thực hiện chương trình KHTT tại siêu thị Co.opmart Huế tăng qua các năm nhưng đây là một dấu hiệu bình thường, bởi lẻsố lượng khách hàng tham gia vào chương trình cũng như doanh số mua hàng của khách hàng tại siêu thị cũng đang tăng đều vàổn định. Cụthể hơn, chi CKTM cho khách hàng Thành viên và VIP trong năm 2016 là 2861,3 triệu đồng, tăng 347,5 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng 13,82%. Và con số này tiếp Tổng 4.999,7 55.65,8 6.272,6 566,1 11,32 706,8 12,69

Trường Đại học Kinh tế Huế

thưởng cho hoạt động sinh nhật cho khách hàng thành viên và VIP cũng tăng qua các năm, trong năm 2016, chi phí này là 1571,6 triệu đồng, tăng 133triệu đồng so với năm 2015, tương ứng 9,25%. Con số này đạt 1712,4 triệu đồng vào năm 2017, tăng 140,8 triệu đồng so với cùng kì 2016, tương ứng tăng 8,96%.

Hoạt động chi thưởng bằng CKTM cho cả 3 loại thẻ khách hàng cũng như hoạt động chi thưởng sinh nhật cho khách hàng thuộc thẻ thành viên và VIP là một hoạt động xúc tiến ý nghĩa trong chương trình Khách hàng thân thiết của siêu thị. Xét về giá trị của CKTM và Coupon sinh nhật so với doanh số mua hàng mà những khách hàng đem lại cho doanh nghiệp thì có thể thấy được chi phí mà chương trình Khách hàng thân thiết bỏ ra để chi thưởng cho khách hàng là tương đối nhiều. Điều này làm cho khách hàng cảm thấy được lợi ích thiết thực từ chương trình Khách hàng thân thiết mà họ đang tham gia. Giúp khách hàng tích cực hơn trong hoạt động mua sắm cũng như tạo lập được mối quan hệ gắn bó, thân thiện đối với siêu thị. Giúp siêu thị giữ chân khách hàng cũng như nâng cao hơn nữa lòng trung thành của khách hàng.

Vềlợi nhuận

Lợi nhuận = Doanh số mua hàng qua thẻkhách hàng –Chi phí thực hiện chương trình

Bảng 11. Lợi nhuận của việc thực hiện chương trình KHTT giaiđoạn 2015-2017 Đơn vị: Triệu đồng Lợi nhuận của việc thực hiện

chương trình KHTT

So sánh

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

188.619,1 203.180,1 218.235,8 14.561 7,72 15.055,7 7,41 (Nguồn: xửlý sốliệu thô) Dựa vào bảng số liệu, ta có thể thấy lợi nhuận mà siêu thị Co.opmart Huế đạt được nhờ vào việc thực hiện chương trình KHTT tăng đều qua các năm. Cụ thể là

Trường Đại học Kinh tế Huế

trong năm 2016, lợi nhuận mà siêu thị đạt được thông qua chương trình KHTT là 203.180,1 triệu đồng tăng 14.561 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng 7,72%. Trong năm 2017, lợi nhuận mà siêu thị Co.opmart thu đạt được nhờ thực hiện chương trình KHTT là 218.235,8 triệu đồng tăng 15.055,7 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng 7,41%.

Như vậy, nhìn chung chương trình KHTT đã được siêu thị Co.opmart Huế thực hiện một cách bài bản và có sự đầu tư nghiêm túc, tạo được sự tin tưởng của khách hàng, tăng cả về số lượng khách hàng và doanh số mua hàng mang lại hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của siêu thị.

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng về chương