• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giới thiệu chung về công ty TNHH thương hiệu và đồng phục LION

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI

2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH thương hiệu và đồng phục LION

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ

Hình 6: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công tyTNHH thương hiều và đồng phục Lion (Nguồn: Phòng kinh doanh, Công ty TNHH thương hiệu và đồng phục Lion) 2.1.2.2 Chức năng các bộ phận chức năng

Giám đốc: là người đại diện pháp nhân và lãnh đạo cao nhất của công ty có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm sau cùng về các hoạt động; là người xây dựng những chiến lược phát triển của công ty, công tác đối ngoại, gặp gỡnhững khách hàng lớn.

Phòngđiều hành dịch vụ: tham mưa, giúp giám đốc giám xác, thiết kếsản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Theo dõi từng đơn hàng từ khâu đầu tiên đến khâu sản xuất ra thành phẩm và giao tận tay đến khách hàng. Giải quyết những yếu tố nguyên vật liệu, thời gian sản xuất sản phẩm đểcung cấp cho bộphận kinh doanh của công ty.

Phòng kinh doanh: bộ phận này được chia ra hai mảng một bên làm về thị trường trực tiếp, một bên vềthị trường thông qua online nhưng cũng là nơi tìm kiếm khách hàng về cho công ty. Lượng khách hàng của công ty phụthuộc phần lớn vào bộ phận này. Nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng, tư vấn vềsản phẩm, thu thập những yêu cầu từ phía khách hàng để bước đầu hình thành nên sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Họ cũng đảm nhận công việc giao hàng khi sản phẩm đã sản xuất xong khi đã xuất ra khỏi xưởng.

Phòng kếtoán: thực hiện các nhiệm vụtheo dõi hoạt động kinh doanh của công ty trong lĩnh vực tài chính.

Giám đốc

Phòng điều hành

dịch vụ Phòng kếtoán

Bộphận điều hành đơn hàng

Phòng kinh doanh

Bộphận thiết kế Bộphận chăm

sóc khách hàng Bộphận kinh

doanh thị trường trực tiếp

Bộphận kinh doanh thị trường

online

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3 Đối thkinh doanh

Đối với mặc hàng may mặc, đồng phục, quà tặng,… thì công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh từ mọi miền tổquốc. Do sựhạn chế vềmặt không gian cũng như thời gian nên việc nghiên cứu chỉ tập trung vào thị trường tỉnh Thừa Thiên Huếvà vềlĩnh vực đồng phục. Một số đối thủcạnh tranh của công ty dưới đây:

- Công ty đồng phục HP;

- Công ty đồng phục Thiên Việt;

- Công ty đồng phục Phúc Long;

- Công ty đồng phục New Focus.

Trong đó, công ty đồng phục HP là đối thủ mạnh nhất trên thị trường Huế.

Đồng phục HP có lịch sử ra đời sớm, được nhiều người bết đến là công ty sản xuất đồng phục trước Lion. Có nguyên liệu sản xuất đa dạng với nhiều xưởng may trên địa bàn. Với nhiều cách thức bán hàng khác nhau, mỗi công ty có chính sách riêng cho khách hàng nên cũng gây khó khăn cho công ty trong việc giữ khách hàng đồng thời làm giảm hiệu quảkinh doanh.

2.1.4 Kết quhoạt động kinh doanh

Sau hơn hai năm hoạt động trên thị trường Thừa Thiên Huế, cùng với sự biến động phức tạp của hoạt động trong lĩnh vực may mặc, công ty cũng có nhiều biến động về tình hình kinh doanh những nhìn chung xu hướng vẫn là đi lên và hoạt động hiệu quả. Bảng 2.1 cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang tăng trưởng tương đối tốt.

Doanh thu của công ty tăng dần qua từng quý, doanh thu thuần 6 tháng đầu năm 2017 so với 6 tháng cuối năm 2016 tăng 119577016 đồng. Doanh thu 6 tháng cuối năm 2017 so với 6 tháng đầu năm 2017 tăng157929237 đồng. Lợi nhuận của những tháng cuối năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 điều âm điềy này cũng dễ hiểu vì coongty mới đi vào hoạt động nên phải đầu tư hạ tầng và chi phí quản lý doanh nghiệp khá lớn.

nhưng với 6 tháng cuối năm 2017 lợi nhuận của công ty đạt được 27982012 đồng, đánh dấu sự phát triển của công ty ở thị trường này. Điều này minh chứng cho việc công ty bắt đầu có chổ đứng trên thị trường, và được nhiều người biết đến.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Lion 6 tháng cuối năm 2016 - 6 tháng cuối năm 2017. (Đơn vị: Đồng)

(Nguồn: Phòng kinh doanh,Công ty TNHH thương hiệu và đồng phục Lion) Chỉ tiêu

6 tháng cuối năm 2016

6 tháng đầu năm 2017

6 tháng cuối năm 2017

So sánh 6 tháng đầu 2017/ 6

tháng cuối 2016

6 tháng cuối 2017/ 6 tháng đầu 2017

SL % SL %

Doanh thu bán hàng 253.621.753 373.198.769 531.128.006 119.577.016 47.15 157.929.237 42.31

Doanh thu thuần 253.621.753 373.198.769 531.128.006 119.577.016 47.15 157.929.237 42.31

Giá vốn bán hàng 190.098.225 325.149.903 405.462.596 135.051.678 71.04 80.312.693 24.7

Lợi nhuận gộp 63.523.528 94.078.392 80.365.765 30.554.864 48.10 -13.712.627 -14.57

Chi phí bán hàng - 26.413.456 28.269.456 26.413.456 1856.000 7.02

Chi phí quản lí doanh nghiệp 164.693.289 79.378.353 24.114.297 -85.314.936 -51.80 -55.264.056 -69.62

Lợi nhuận thuần -101.169.761 -11.713417 27.982.012

Tổng lợi nhuận trước thuế -101.169.761 -11.713417 27.982.012

Thuếthu nhập doanh nghiệp _ _ _

Lợi nhuận sau thuế -101.169.761 -11.713417 27.982.012 -112.883.133 -88.42 16.268.595 49.5

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2 Thực trạng công tác quản trị quan hệ khách hàng của công ty thương hiệu và