• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH

1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh

1.2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất về thang đo

- Dự định sửdụng: là dự định của người dùng khi sửdụng công nghệ. Dự định sửdụng có mối quan hệchặt chẽ đến việc sửdụng

Mô hình TAMđược xem như là một mô hìnhđặc trưng để ứng dụng trong việc nghiên cứu việc chấp nhận và sử dụng một công nghệ mà trong đó có Internet. “Mục tiêu của mô hình TAM là cung cấp một sựgiải thích các yếu tố xác định tổng quát về sự chấp nhận công nghệ, những yếu tố này có khả năng giải thích hành vi người sử dụng xuyên suốt các loại công nghệ người dùng cuối sử dụng và cộng đồng sửdụng”

(Davis et al.1989, trang 985). Ngoài ra mô hình này cònđượcứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu các dịch vụ công nghệ khác như ATM, Internetbanking, Mobile, E -learning và các công nghệ khác liên quan đến Internet

(Nguồn: Ngiên cứu của Fred Davis, 1989)

1.2.2 Mô hình nghiên cứu đềxut về thang đo

với hệ thống. Hai yếu tố nêu trên có một vai trò rất quan trọng trong việc phân tích nhiều khía cạnh: thuyết mong đợi, thuyết ý định sửdụng, thuyết quyết định hành vi.

Mô hình chấp thuận công nghệ TAM được áp dụng rất rộng rãi trong các nghiên cứu có liên quan đến sản phẩm dịch vụ có yếu tố công nghệ từ trong nước đến nước ngoài. Ví dụ như:

“Mô hình chấp nhận công nghệ đối với dịch vụ Internet không dây” của June Lu’

Chun– Seng Yu, Chang Liu và James E Yao đã thừa nhận rằng: các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet không dây của người sử dụng bao gồm:

Nhận thức dễsửdụng, nhận thức sựhữu ích. Ngoài ra, tác giảcònđưa thêm một sốbiến bên ngoài như ảnh hưởng của xã hội, khác biệt cá nhân, sựphức tạp của công nghệ, điều kiện vật chất và tính an toàn của công nghệ không dây. Điều này chứng tỏ mô hình TAM có ý nghĩa thực tiễn trong việc nghiên cứu vềInternet.

Tại Việt Nam, ứng dụng mô hình TAM chủ yếu được dùng trong lĩnh vực viễn thông, ngân hàng. Trong nghiên cứu “Ứng dụng mô hình chấp thuận công nghệ trong nghiên cứu E- banking tại Việt Nam” của Trương Thị Vân Anh (2008) – Đại học Đà Nẵng đã xác định sáu nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ebanking của khách hàng tại thành phố Đà Nẵng bao gồm: sựthuận tiện, sựtựchủ, rủi ro cảm nhận, nhận thức hữu ích, nhận thức dễsửdụng, thái độ.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thị Thanh Tâm (2014) với việcứng dụng mô hình TAM, tác giảtiến hành nghiên cứu với các biến độc lập: Nhận thức sự hữu ích, Chuẩn chủ quan, Kiểm soát hành vi, Chi phí chuyển đổi, Cảm nhận sựthích thú, Tính bảo mật an toàn, Quyết định sửdụng.

Tại Thừa Thiên Huế, tác giả Bạch Công Thắng đã nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ truyền hình kỹ thuật số mobiTV của Mobiphone tại thành phốHuế”, tác giảcũng đã sửdụng mô hình chấp nhận công nghệ mới TAM và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ như: cảm nhận sự hữu ích, nhận thức sử dụng, chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, sự tín nhiệm thương hiệu, rủi ro cảm nhận, nhóm tham khảo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thông qua các mô hình nghiên cứu đã áp dụng mô hình TAM trước đây, cá nhân tôi cho rằng mô hình TAM vẫn là một mô hình đặc trưng, thể hiện rõ vàđầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng của khách hàng. Như vậy, ngoài các yếu tố được rút ra từmô hình chấp thuận công nghệTAM là nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sửdụng thì nghiên cứu này còn đề xuất vào mô hình các yếu tốquan trọng khác là ảnh hưởng của xã hội, nhận thức sự giảm rủi ro, chi phí sử dụng và ảnh hưởng của công việc.

Từ đó, mô hìnhđề xuất được thểhiện như sau:

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

1.2.2.2 Thang đo các biến

Biến độc lp ca mô hình Nhận thức tính dễsử

dụng

Ảnh hưởng xã hội Nhận thức sựhữu ích

Nhận thức sựgiảm rủi ro

Chi phí sửdụng

Ảnh hưởng của công việc

Quyết định sửdụng

Sơ đồ5: Mô hình nghiên cứu đềxuất

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nhận thức tính dễ sử dụng (SD): 4 biến quan sát được mã hóa SD1, SD2, SD3, SD4

 Nhận thức sựhữu ích (HI): 4 biến quan sát được mã hóa HI1, HI2, HI3, HI4

 Ảnh hưởng của xã hội (XH): 4 biến quan sát được mã hóa XH1, XH2, XH3, XH4

 Nhận thức sựgiảm rủi ro (RR): 3 biến quan sát được mã hóa RR1, RR2, RR3

 Chi phí sửdụng (CP): 3 biến quan sát được mã hóa CP1, CP2, CP3

 Ảnh hưởng của công việc (CV): 3 biến quan sát được mã hóa CV1, CV2, CV3

Biến phthuc ca mô hình

 Quyết định sửdụng (QD): 3 biến quan sát được mã hóa QD1, QD2, QD3.

Bảng 1.2 Mã hóa thangđo

Nhân tố PHÁT BIỂU Mã hóa thang

đo

hiệu

NHẬN THỨC TÍNH DỄ

SỬ DỤNG

Anh/Chị cảm thấy thủ tục giao dịch, đăng ký dịch

vụ TTKDTM của Agribank khá đơn giản SUDUNG1 SD1

Các yêu cầu đối với người sử dụng trên dịch vụ

TTKDTM của Agribank dễ dàng thực hiện SUDUNG2 SD2 Các chức năng tương tác, giao dịch trong dịch vụ

TTKDTM của Agribank rõ ràng và dễ hiểu SUDUNG3 SD3 Anh/Chị có thể nhanh chóng sử dụng thành thạo

cách sử dụng dịch vụ TTKDTM của Agribank SUDUNG4 SD4

NHẬN THỨC SỰ HỮU

ÍCH

Sử dụng dịch vụ TTKDTM của Agribank đáp ứng

được nhu cầu của anh/chị khicần HUUICH1 HI1

Anh/Chị có thể sử dụng dịch vụ TTKDTM mọi

lúc mọi nơi với thiết bị có kết nối Internet HUUICH2 HI2 Sử dụng dịch vụ TTKDTM của Agribank giúp

anh/chị kiểm soát được tài khoản cá nhân một cách hiệu quả, nhanh chóng

HUUICH3 HI3

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tố PHÁT BIỂU Mã hóa thang đo

hiệu Dịch vụ TTKDTM của Agribank đa tính năng, đa

tiện ích HUUICH4 HI4

ẢNH HƯỞNG

XÃ HỘI

Bạn bè, người thân của anh/chị đều sử dụng dịch

vụ TTKDTM của Ngân hàng Agribank XAHOI1 XH1

Thông tin chia sẻ từ các phương tiện truyền thông về việc sử dụng dịch vụ TTKDTM của Ngân hàng Agribank

XAHOI2 XH2

Lời khuyên nên dịch vụ TTKDTM của Ngân hàng

Agribank từ người thân, bạn bè XAHOI3 XH3

Lời khuyên nên sử dụng dịch vụ TTKDTM của

Ngân hàng Agribank từ nhân viên ngân hàng XAHOI4 XH4

NHẬN THỨC SỰ GIẢM

RỦI RO

Dịch vụ TTKDTMgiúp anh/chị tránh được các sự

cố, bất tiện khi giao dịch tại ATM RUIRO1 RR1

Dịch vụ TTKDTM giúp anh/chị tránh được việc

mất tiền trong quá trìnhđi lại RUIRO2 RR2

Dịch vụ TTKDTM đảm bảo tính riêng tư, mọi người không biết anh/chị đang thực hiện giao dịch gì

RUIRO3 RR3

CHI PHÍ SỬ DỤNG

Anh/Chị cảm thấy chi phí sử dụng dich vụ

TTKDTM của Agribank là hợp lý CHIPHI1 CP1

Chi phí giao dịch trên dịch vụ TTKDTM của Agribank thấp hơn so với việc giao dịch trực tiếp tại ngân hàng

CHIPHI2 CP2

Tiện ích mà dịch vụ TTKDTM của Agribank mang lại cho anh/chị cao hơn so với chi phí phải bỏ ra

CHIPHI3 CP3

ẢNH HƯỞNG

Công việc của anh/chị đòi hỏi phải giao dịch chủ

yếu qua Internet CONGVIEC1 CV1

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tố PHÁT BIỂU Mã hóa thang đo

hiệu CỦA

CÔNG VIỆC

Tính chất công việc bận rộn khiến anh/chị hạn chế

tới trực tiếpngân hàng giao dịch CONGVIEC2 CV2

Công việc của anh/chị đòi hỏi sử dụng nhiều

TTKDTM của Agribank CONGVIEC3 CV3

QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ TTKDTM

Anh/Chị tin rằng sẽ sử dụng dịch vụ TTKDTM

của Agribank trong thời gian tới QUYETDINH1 QD1

Anh/Chị sẽ thường xuyên sử dụng dịch vụ TTKDTM của Agribank để thực hiện các giao dịch

QUYETDINH2 QD2

Anh/Chị sẽ giới thiệu cho mọi người biết về dịch

vụ TTKDTMcủa Agribank QUYETDINH3 QD3

Phiếu điều tra sửdụng thang đo Likert 5 mức độ:

1- Rất không đồng ý 2- Không đồng ý 3- Trung lập 4- Đồng ý 5- Rất đồng ý

1.3Cơ sở thực tiễn của việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử