• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất

Mô hình chấp thuận công nghệ TAM được mô phỏng và mởrộng từmô hình TRA, được công nhận rộng rãi vàđược xem như là một mô hìnhđặc trưng, phù hợp trong các nghiên cứu sựchấp nhận của người sửdụng đối với một sản phẩm dịch vụ có yếu tốcông nghệthông tin. Mô hình TAM cho rằng hai yếu tốnhận thức sựhữu ích và nhận thức tính dễsửdụng là nền tảng quyết định sựchấp nhận của người dùng đối với hệthống. Hai yếu tốnêu trên có một vai trò rất quan trọng trong việc phân tích nhiều khía cạnh: thuyết mong đợi, thuyết ý định sửdụng, thuyết quyếtđịnh hành vi.

Mô hình chấp thuận công nghệ TAM được áp dụng rất rộng rãi trong các nghiên cứu có liên quan đến sản phẩm dịch vụcó yếu tốcông nghệtừ trong nước đến ngước ngoài.

Ngoài ra, mô hình TAM còn cóđộtin cậy và ý nghĩa thực tiễn cao khi thực hiện nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, cụthểlà có những nghiên cứu như:

 “Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độsửdụng thương mại điện tử ở Việt Nam” của Nguyễn Anh Mai (2007), hiện đang công tác giảng dạy tại trường Đại học Kinh TếTP. HồChí Minh.Ởnghiên cứu này, tác giảkết hợp giữa mô hình TAM và mô hình e-CAM (Mô hình chấp nhận sử dụng thương mại điện tử - E Commerce Adoption Model) và đềxuất mô hình phân tích gồm 5 biến độc lập: nhận thức sựhữu ích, nhận thức tính dễsửdụng, nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch

Biến bên ngoài

Nhận thức sự hữu ích

Nhận thức tính dễsử

dụng

Thái độ Sửdụng

thực sự Dự định

sửdụng

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 22 trực tuyến, nhận thửrủi ro liên quanđến sản phẩm/dịch vụ, nhận thức tính thuận tiện trong thanh toán.

 “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng dịch vụIB của khách hàng tại Thành phốHồ Chí Minh” của Nguyễn ThịThanh Tâm (2014) với việc ứng dụng mô hình TAM, tác giảtiến hành nghiên cứu với các biến độc lập: Nhận thức sự hữu ích, Chuẩn chủquan, Kiểm soát hành vi, Chi phí chuyển đổi, Cảm nhận sự thích thú, Tính bảo mật an toàn, Quyết định sửdụng.

 “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sửdụng dịch vụtruyền hình MyTV của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Nẵng” của Hoàng Thị Ngọc Hà (2015) với việc sử dụng Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology– UTAUT). Trong đó, có kết hợp một số mô hìnhđặc trưng như TAM, TRA, TPB, mô hìnhđộng cơ thúc đẩy– MM, thuyết nhận thức xã hội–SCT,... Tác giá tiến hành nghiên cứu dựa trên các biến độc lập: Nỗlực mong đợi, Hiệu quả mong đợi,Ảnh hưởng xã hội và Các điều kiện thuận tiện.

Thông qua các nghiên cứu đã áp dụng mô hìnhTAM trước đây, cá nhân tôi cho rằng mô hình TAM vẫn là một mô hìnhđặc trưng, thểhiện rõ vàđầy đủcác yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng của khách hàng. Như vậy, ngoài các yếu tố được rút ra từmô hình chấp thuận công nghệTAM, lànhận thức hữu dụng, nhận thức dễ sử dụng, thái độ, nghiên cứu này còn đềxuất vào mô hình các yếu tốquan trọng khác làcảm nhận về giá cả, cảm nhận về chất lượng, và chuẩn chủ quan.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 23 Từ đó, mô hìnhđềxuất được thểhiện như sau:

Sơ đồ4: Mô hình nghiên cứu đềxuất

Sau khi khảo sát sơ bộ30 khách hàng, nghiên cứu đưa ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức với các bổsungvà điều chỉnh cho phù hợp.

Biến độc lập của mô hình

 Nhận thức hữu dụng (HD): 3 biến quan sát được mã hóa HD1-HD3

 Nhận thức dễsửdụng (SD): 3 biến quan sát được mã hóa SD1-SD3

 Chuẩn chủquan (CQ): 3 biến quan sát được mã hóa CQ1-CQ3

 Cảm nhận vềchất lượng (CL): 3 biến quan sát được mã hóa CL1-CL3

 Cảm nhận vềgiá cả(GC): 3 biến quan sát được mã hóa GC1-GC3

 Thái độ(TD): 3 biến quan sát được mã hóa TD1-TD3

Biến phụthuộc của mô hình

 Quyết định sửdụng (QD): 3 biến quan sát được mã hóa QD1-QD3 Quyếtđịnh sửdụng Nhận thức hữu dụng

Nhận thức dễsửdụng

Chuẩn chủquan

Cảm nhận vềgiá cả

Cảm nhận vềchất lượng

Thái độ

Comment [H1]:Bổ sung phần thảo luận thang đo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 24

Nhân tố Mô tảbiến Mã hóa

thang đo

hiệu

Nhận thức hữu dụng

Tôi nghĩ rằng sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank- chi nhánh

Nam sông Hương đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của khách hàng HUUDUNG1 HD1 Tôi nghĩ rằng sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank – chi nhánh

Nam sông Hươngcần thiết, giúp cho chất lượng cuộc sống tốt hơn HUUDUNG2 HD2 Tôi nghĩ rằng sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh

Nam sông Hương là xu hướng phát triển, là phong cách sống hiện đại HUUDUNG3 HD3

Nhận thức dễsử dụng

Tôi nghĩ rằng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam sông Hươngdễdàng thực hiện các yêu cầu bản thân như mua hàng trực online, chuyển khoản thanh toán, kiểm tra tài khoản cá nhân…

SUDUNG1 SD1

Tôi nghĩ rằng việc sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi

nhánhNam sông Hươnggồm những thao tác đơn giản, dễdàng SUDUNG2 SD2 Tôi nghĩ rằng tôi có thể nhanh chóng sử dụng thành thạo dịch vụ Internet Banking của

Ngân hàng Agribank - chi nhánhNam sông Hương SUDUNG3 SD3

Chuẩn chủquan

Gia đình, bạn bè, người quen có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet

Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánhNam sông Hương CHUQUAN1 CQ1 Những người chuyên gia (am hiểu về dịch vụ) có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng

dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánhNam sông Hương CHUQUAN2 CQ2 Các phương tiện truyền thông có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet

Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánhNam sông Hương CHUQUAN3 CQ3

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 25 Cảm nhận

vềchất lượng

Tôi nghĩ dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam sông

Hươngcó chất lượng cao CHATLUONG1 CL1

Tôi nghĩ dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam sông

Hươngcó tốc độtruy cập và kết nối nhanh CHATLUONG2 CL2

Tôi nghĩ dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam sông

Hươngcó dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt CHATLUONG3 CL3

Cảm nhận vềgiá cả

Tôi nghĩ mức giá đăng ký dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh

Nam sông Hươnglà phù hợp GIACA1 GC1

Tôi nghĩ mức giá cước hàng tháng dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank

-chi nhánhNam sông Hươnglà phù hợp GIACA2 GC2

Tôi sẽsửdụng dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam sông

Hươngvì giá cảcủa nó GIACA3 GC3

Tháiđộ

Tôi thấy hứng thú khi sửdụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi

nhánhNam sông Hương THAIDO1 TD1

Tôi thấy mình năng động khi sửdụng dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank

- chi nhánhNam sông Hương THAIDO2 TD2

Tôi thấy sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam

sông Hươngchứng tỏmình là người hiện đại THAIDO3 TD3

Quyết định sử

dụng

Tôi tin rằng việc sửdụng dịch vụInternet Banking của Ngân hàng Agribank - chi nhánh

Nam sông Hươngcủa tôi là đúng đắn QUYETDINH1 QD1

Tôi tin rằng tôi sẽ sử dụng dịch vụ truyền hình Internet Banking của Ngân hàng QUYETDINH2 QD2

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 26 Agribank - chi nhánhNam sông Hươngtrong một thời gian dài

Tôi sẽ giới thiệu cho những người khác về dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng

Agribank - chi nhánhNam sông Hương QUYETDINH3 QD3

Nhận thức hành động

Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: SUDUNG1,SUDUNG2,SUDUNG3,CHUQUAN1, CHUQUAN2, CHUQUAN3

NTHD

Thái độ Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám

phá EFA: THAIDO1, THAIDO2, THAIDO3 TD

Giá cả Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám

phá EFA: GIACA1, GIACA2, GIACA3 GC

Nhận thức hữu dụng

Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám

phá EFA: HUUDUNG1, HUUDUNG2, HUUDUNG3 HD

Chất lượng

Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám

phá EFA: CHATLUONG1,CHATLUONG2, CHATLUONG3 CL

Quyết định sử

dụng

Là biến đại diện giá trịtrung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám

phá EFA: QUYETDINH1, QUYETDINH2, QUYETDINH3 QD

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn ThịNhị 27