• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân sản xuất trực tiếp

2.2.2. Kết quả đánh giá của CNSXTT về các nhân tố trong thang đo

Nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của CNSXTT đối với từng nhân tốkhác nhau như thế nào, tiêu chí nào được CNSXTT đánh giá cao nhất trong mỗi nhân tố, đềtài sử dụng thống kê mô tả các biến dựa trên giá trị trung bình và kết quả thống kê về tỷ lệ công nhân sản xuất trực tiếp đồng ý, bao gồm bốn biến được phản ánh qua đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếptheo thang đo Likert 5 mức độ , trong đó 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý

2.2.2.1.Đánh giáca công nhân vnhân tQun lý và phân công laođộng ca cp trên

Bng 2.9:Đánh giá của CNSXTT vnhân tQun lý và phân công laođộng ca cp trên

(Nguồn: Từsốliệu SPSS)

Các tiêu chí

Thang đánh giá theo tỷlệ%

TB đánh

giá

Sig (2– tailed)

(µ =3)

1 2 3 4 5

Thu nhập phù hợp với năng suất lao

động 0 6,9 36,6 40,5 16 3,66 0,000

Tổchức kếhoạch sản xuất và phục vụ

nơi làm việc phù hợp 0 6,9 42 41,2 9,9 3,54 0,000

Thái độ cư xử của cấp trên hợp lý,

công tư phân minh 0 4,6 45 37,4 13 3,59 0,000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Có sự phối hợp cao, hợp lý giữa các phòng ban, bộ phận, các công đoạn trong sản xuất

0 5,3 45,8 38,2 10,7 3,54 0,000

Nhận xét: Trong câu hỏi này chúng tôi đưa ra 5 mức độ đánh giá nhận xét của công nhân sản xuất trực tiếpnhư sau: Rất đồng ý (5), đồng ý (4), trung lập (3), không đồng ý (2), rất không đồng ý (1). Nhìn vào bảng ta thấy, đa số công nhân sản xuất trực tiếp đều cho rằng Thu nhập phù hợp với năng suất lao động được thực hiện khá tốt trong nhân tố Sự quản lý và phân công lao động của cấp trên với mức đánh giá trung bình là 3,66; tiếp theo làThái độ cư xử của cấp trên hợp lý, công tư phân minh ( với đánh giá trung bình = 3,59); Tổchức kế hoạch sản xuất và phục vụ nơi làm việc phù hợp và Có sựphối hợp cao, hợp lý giữa các phòng ban, bộphận, các công đoạn trong sản xuất có cùng mức đánh giá tương đối ( với đánh giá trung bình= 3,54). Qua bảng trên ta thấy các nhận định đều ở mức trung lập có xu hướng đồng ý sự quản lý phân công của cấp trên có sự ảnh hưởng tới năng suất lao động của công nhân sản xuất trực tiếp. Các quyết định và phân công của cấp trên quan trọng trong việc làm năng suất lao động tăng hay giảm, vì vậy Doanh nghiệp cần nên đểý nhiều đến nhân tốnày.

Để đánh giá xem các số liệu điều tra với các số liệu kiểm định được khẳng định về mặt thống kê hay không, chúng tôi kiểm định One –Sample T Test cho hệsố đánh giá trung bình vềmức độ ảnh hưởng nhân tốsựphân công và quản lý của cấp trên

 Giảthuyết cần kiểm định là

H0:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức trung lập (µ = 3) H1:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức khác trung lập (µ ≠ 3) Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test value = 3, đây là ý nghĩa của giá trịkiểm định, Test value = 3 tức là công nhân sản xuất trực tiếpđánh giá trung lập với các tiêu chí.

Nhìn vào bảng ta có tiêu chí Thu nhập phù hợp với năng suất lao động; Tổchức kếhoạch sản xuất và phục vụ nơi làm việc phù hợp; Thái độ cư xử của cấp trên là hợp lý, công tư phân minh; Có sự phối hợp cao, hợp lý giữa các phòng ban, bộ phận, các

Trường Đại học Kinh tế Huế

công đoạn trong sản xuất đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1, bác bỏ H0, có nghĩa là công nhân sản xuất trực tiếp cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức trung lập, cụ thểtrên mức trung lập nhưng chưa đạt đến mức cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.2.Đánh giá của công nhân vnhân tHiu qucủa tư liệu sn xut Bng 2.10: Đánh giá của CNSXTT vnhân tHiu qucủa tư liệu sn xut

(Nguồn: Từsốliệu SPSS)

Các tiêu chí

Thang đánh giá theo tỷ lệ%

TB đánh

giá

Sig (2– tailed) (µ =3)

1 2 3 4 5

Cơ sở vật chất, hạ tầng được đảm bảo

0 8.4 45 41.2 5.3 3.44 0,000

Nguyên vật liệu, phụ liệu được cung cấp kịp thời

0 9.2 45.8 38.9 6.1 3.42 0,000

Máy móc, trang thiết bị đầy đủ 0 8.4 41.2 41.2 9.2 3.51 0,000 Các công cụ dụng cụ trong công

việc đầy đủ, có sẵn

0 7.6 51.1 34.4 6.9 3.405 0,000

Các loại trang thiết bị, máy móc vận hành tốt, không bị hư hỏng trong quá trình sản xuất

0 9.2 48.1 40.5 2.3 3.36 0,000

Nhận xét: Trong câu hỏi này tác giả đưa ra 5 mức độ đánh giá nhận xét của công nhân sản xuất trực tiếpnhư sau: Rất đồng ý (5), đồng ý (4), Trung lập (3), Không đồng ý (2), Rất không đồng ý (1) Nhìn vào bảng trên ta thấy, yếu Máy móc, trang thiết bị đầy đủ được đánh giá cao nhất trong nhân tố Hiệu quả của tư liệu sản xuất với mức đánh giá trung bình là 3.51, tiếp theoCơ sở vật chất, hạtầng được đảm bảo ( với trung bình đánh giá= 3,44); Nguyên vật liệu, phụ liệu được cung cấp kịp thời ( với trung bìnhđánh giá = 3,42); Các công cụ dụng cụtrong công việc đầy đủ, có sẵn ( với đánh giá trung bình= 3,405) và cuối cùng là Các loại trang thiết bị, máy móc vận hành tốt, không bị hư hỏng trong quá trình sản xuất với đánh giá trung bình = 3,36. Qua bảng trên ta thấy các nhận định đều ở mức trung lập có xu hướng đồng ý hiệu quả của tư liệu sản xuất có sự ảnh hưởng tới năng suất lao động của công nhân sản xuất trực tiếp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Máy móc, thiết bị và công cụ, dụng cụ là những nhân tốquan trọng trực tiếp dẫn đến việc tăng hay giảm năng suất lao động, vì vậy Doanh nghiệp nên quan tâmđến nhân tố này nhiều hơn.

Để đánh giá xem các số liệu điều tra với các số liệu kiểm định được khẳng định vềmặt thống kê hay không, tác giảkiểm định One–Sample T Test cho hệsố đánh giá trung bình vềmức độ ảnh hưởng nhân tốHiệu quảcủa tư liệu sản xuất

 Giảthuyết cần kiểm định là

H0:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức trung lập (µ = 3) H1:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức khác trung lập (µ ≠ 3) Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test value = 3, đây là ý nghĩa của giá trịkiểm định, Test value = 3 tức là công nhân sản xuất trực tiếp đánh giá trung lập với các tiêu chí.

Nhìn vào bảng trên ta thấy các tiêu chí đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1, bác bỏ H0, có nghĩa đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếp là ở mức khác trung lập cụ thểlà trên mức trung lập nhưng chưa thật sự tốt. Cụ thể: Máy móc, trang thiết bị đầy đủ và Các công cụdụng cụtrong công việc đầy đủ, có sẵn được đánh giá đồng ý khá tốt với tỷ lệ rất đồng ý lần lượt là 9,2% và 6,8%. Cơ sở vật chất, hạ tầng được đảm bảo cũng có tỷ lệ đồng ý tương đối cao với tỷ lệ đồng ý là 41,2% và rất đồng ý là 5,3%. Nguyên vật liệu, phụliệu được cung cấp kịp thời và Các loại trang thiết bị, máy móc vận hành tốt, không bị hư hỏng trong quá trình sản xuất lại có tỷlệ không đồng ý cao hơn so với các tiêu chí khác đều là 9,4%. Vì vậy, Doanh nghiệp cần nên chú ý tới các tiêu chí này, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu, phụ liệu là thành tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh sản xuất vàảnh hưởng tới NSLĐ của CNSXTT nên công ty cần nên cải thiện hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.3.Đánh giá của công nhân sn xut trc tiếp v nhân tCông nhân trc tiếp tham gia sn xut

Bảng 2.11: Đánh giá của CNSXTT về nhân tố Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất (Nguồn: Từsốliệu SPSS)

Các tiêu chí

Thang đánh giá theo tỷlệ

% TB đánh

giá

Sig (2– tailed)

(µ =3)

1 2 3 4 5

Tay nghề, kĩ năng chuyên môn

phù hợp với công việc 0 3.8 29.8 45.8 20.6 3.83 0,000

Trìnhđộ văn hóa cao 0 2.3 37.4 38.9 21.4 3.79 0,000

Có ý thức cao với công việc

của mình 0 3.8 26.7 46.5 22.9 3.89 0,000

Cảm thấy thoải mái khi làm

việc 0 2.3 27.5 51.9 18.3 3.86 0,000

Tuân theo những quy định của

công ty 0 3.8 33.6 45.8 16.8 3.76 0,000

Trong câu hỏi này chúng tôi đưa ra 5 mức độ đánh giá nhận xét của công nhân sản xuất trực tiếpnhư sau: Với thang đo chia độ Likert 5 điểm tương ứng: Rấtđồng ý (5), đồng ý (4), Trung lập (3), Không đồng ý (2), Rất không đồng ý (1). Nhìn vào bảng ta thấy, đa số công nhân sản xuất trực tiếp chọn nhân tố Có ý thức cao với công việc của mình với mức đánh giá trung bình là 3.89, tiếp theo là Cảm thấy thoải mái khi làm việc ( với giá trị trung bình là 3,86); Tay nghề, kĩ năng chuyên môn phù hợp với công việc ( vói giá trị trung bình là 3,83); Trình độ văn hóa cao (với giá trị trung bình là 3,79) và Tuân theo những quy định của công ty với mức đánh giá trung bình là 3,76.

Có thểkết luận rằng phần đông công nhân cho rằng nhân tốCông nhân trực tiếp tham gia sản xuất ởmức trung lập nhưng xu hướng đồng ý, cao hơn so với các nhân tốkhác, tuy nhiên không thểcoi là quá cao. Vì vậy, công ty cần xem xét các nhân tốnày nhằm đưa ra biện pháp cải thiện tốt hơn nhân tốnày.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Để đánh giá xem các sốliệu điều tra với các sốliệu kiểm định được khẳng định về mặt thống kê hay không, chúng tôi kiểm định One –Sample T Test cho hệsố đánh giá trung bình vềmức độ ảnh hưởng của nhân tốCông nhân trực tiếp tham gia sản xuất

 Giảthuyết cần kiểm định là

H0:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức trung lập (µ = 3) H1:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức khác trung lập (µ ≠ 3) Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test value = 3, đây là ý nghĩa của giá trị kiểm định, Test value = 3 tức là Công nhân sản xuất trực tiếp đánh giá trung lập với các nhân tốtrên

Nhìn vào bảng ta có các tiêu chí Tay nghề, kĩ năng chuyên môn phù hợp với công việc; Trìnhđộ văn hóacao; Có ý thức cao với công việc của mình; Cảm thấy thoải mái khi làm việc; Tuân theo những quy định của công ty đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1, bác bỏH0, có nghĩa là công nhân cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức trung lập, khá tốt, đặc biệt là Có trìnhđộ văn hóa cao có mức đánh giá rất đồng ý với 21,4%.

2.2.2.4.Đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếp về nhân tố Điều kiện làm việc Bng 2.12:Đánh giá của CNSXTT vnhân tố Điều kin làm vic

(Nguồn: Từsốliệu SPSS)

Các tiêu chí

Thang đánh giátheo tỷlệ

%

TB đánh

giá

Sig (2– tailed) (µ =3)

1 2 3 4 5

Hệthống điện, nước luôn cung cấp đầy đủ

0 1.5 35.1 44.3 19.1 3.81 0,000

Nhà y tế đảm bảo, cấp cứu kịp thời cho lao động, đặc biệt khi có tai nạn lao động xảy ra

0 3.8 40.5 35.9 19.8 3.72 0,000

An toàn lao động được đảm bảo 0 3.1 45 38.9 13 3.62 0,000 Hệ thống phòng cháy chữa cháy,

lối thoát hiểm đầy đủ, kịp thời

0 3.1 38.2 45.8 13 3.69 0,000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong câu hỏi này chúng tôi đưa ra 5 mức độ đánh giá nhận xét của công nhân sản xuất trực tiếp như sau: Với thang đo chia độ Likert 5 điểm tương ứng: Rất đồng ý (5), đồng ý (4), Trung lập (3), Không đồng ý (2), Rất không đồng ý (1). Nhìn vào bảng ta thấy, đa sốcông nhân sản xuất trực tiếp chọn nhân tốHệthống điện, nước luôn cung cấp đầy đủvới mứcđánh giá trung bình là 3.81, tiếp theo là Nhà y tế đảm bảo, cấp cứu kịp thời cho lao động, đặc biệt khi có tai nạn lao động xảy ra ( với giá trị trung bình là 3,72); Hệ thống phòng cháy chữa cháy, lối thoát hiểm đầy đủ, kịp thời ( vói giá trị trung bình là 3,69) và An toàn lao động được đảm bảo với mức đánh giá trung bình là 3,62. Có thể kết luận rằng phần đông công nhân cho rằng nhân tốCông nhân trực tiếp tham gia sản đánh giá trung lập có xu hướng đồng ý rằng nhân tố Điều kiện làm việc ảnh hưởng đến NSLĐ của họ. Vì vậy, công ty cần xem xét các nhân tốnày nhằm đưa ra biện pháp cải thiện tốt hơn nhân tốnày.

Để đánh giá xem các số liệu điều tra với các số liệu kiểm định được khẳng định về mặt thống kê hay không, chúng tôi kiểm định One –Sample T Test cho hệsố đánh giá trung bình vềmức độ ảnh hưởng của nhân tố Điều kiện làm việc

 Giảthuyết cần kiểm định là

H0:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức trung lập (µ = 3) H1:đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức khác trung lập (µ ≠ 3) Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test value = 3, đây là ý nghĩa của giá trị kiểm định, Test value = 3 tức là Công nhân sản xuất trực tiếp đánh giá trung lập với các nhân tốtrên

Nhìn vào bảng ta có các tiêu chí Hệthống điện, nước luôn cung cấp đầyđủ; Nhà y tế đảm bảo, cấp cứu kịp thời cho lao động, đặc biệt khi có tai nạn lao động xảy ra; An toàn lao động được đảm bảo; Hệ thống phòng cháy chữa cháy, lối thoát hiểm đầy đủ, kịp thời đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1, bác bỏH0, có nghĩa là công nhân cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức trung lập, cụ thể: Nhà y tế đảm bảo, cấp cứu kịp thời cho lao động, đặc biệt khi có tai nạn lao động xảy ra; Hệthống điện, nước luôn cung cấp đầy đủ được cho rằng là khá tốt với mức độrất đồng ý lần lượt là 19,1 và 19,8. An toàn lao động được đảm bảo; Hệthống phòng cháy chữa cháy, lối thoát hiểm đầy đủ, kịp thời có mức độ không đồng ý cao hơn và mức độ đồng ý cũng thấp hơn, công ty cần nên quan tâm về2 nhân tố an toàn lao động và hệthống phòng cháy hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.5.Đánh giá của công nhân sn xut trc tiếp vnhân tKhoa hc Công ngh

Bng 2.13:Đánh giá của CNSXTT vnhân tKhoa hcCông ngh

(Nguồn: Từsốliệu SPSS) Các tiêu chí Thang đánh giá theo tỷlệ

%

TB đánh

giá

Sig(2 -tailed) (µ =3)

1 2 3 4 5

Áp dụng các kĩ thuật tiên tiến mới 0 6.9 42.7 36.6 13.7 3.57 0,000 Luôn sáng tạo các cách làm mới tốt

hơn ởmỗi công đoạn 0 2.3 37.4 30.5 29.8 3.88 0,000

Quy trình sản xuất cải tiến liên tục, phù hợp với trình độ chuyên môn của công nhân

0 2.3 36.6 38.2 22.9 3.82 0,000

Luôn cập nhật các trang bị máy móc thiết bị hiện đại phù hợp với lực lượng sản xuất

0 1.5 42.7 44.3 11.5 3.66 0,000

Trong câu hỏi này chúng tôi đưa ra 5 mức độ đánh giá nhận xét của công nhân sản xuất trực tiếpnhư sau: Với thang đo chia độ Likert 5 điểm tương ứng: Rất đồng ý (5), đồng ý (4), Trung lập (3), Không đồng ý (2), Rất không đồng ý (1). Nhìn vào bảng ta thấy, đa số công nhân sản xuất trực tiếp chọn yếu Luôn sáng tạo các cách làm mới tốt hơn ở mỗi công đoạn với mức đánh giá trung bình là 3.88, tiếp theo là Quy trình sản xuất cải tiến liên tục, phù hợp với trình độchuyên môn của công nhân ( với giá trị trung bình là 3,82); Luôn cập nhật các trang bị máy móc thiết bị hiện đại phù hợp với lực lượng sản xuất ( với giá trị trung bình là 3,66) Áp dụng các kĩ thuật tiên tiến mới với mức đánh giá trung bình là 3,67. Có thể kết luận rằng phần đông công nhân cho rằng nhân tố Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất đánh giá trung lập có xu hướng đồng ý rằng nhân tố Khoa học – Công nghệ ảnh hưởng đến NSLĐ của họ. Vì vậy, công ty cần xem xét các nhân tốnày nhằm đưa ra các phương án phù hợp với năng lực

Trường Đại học Kinh tế Huế

của công ty.

Để đánh giá xem các số liệu điều tra với các số liệu kiểm định được khẳng định về mặt thống kê hay không, chúng tôi kiểm định One –Sample T Test cho hệsố đánh giá trung bình vềmức độ ảnh hưởng của nhân tốKhoa học–Công nghệ

 Giảthuyết cần kiểm định là

H0: đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức trung lập (µ = 3) H1: đánh giá của công nhân sản xuất trực tiếpởmức khác trung lập (µ ≠ 3) Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test value = 3, đây là ý nghĩa của giá trị kiểm định, Test value = 3 tức là Công nhân sản xuất trực tiếp đánh giá trung lập với các nhân tốtrên

Nhìn vào bảng ta có các tiêu chí Áp dụng các kĩ thuật tiên tiến mới; Luôn sáng tạo các cách làm mới tốt hơn ởmỗi công đoạn; Quy trình sản xuất cải tiến liên tục, phù hợp với trình độchuyên môn của công nhân; Luôn cập nhật các trang bịmáy móc thiết bị hiện đại phù hợp với lực lượng sản xuất đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1, bác bỏ H0, có nghĩa là công nhân cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức trung lập, cụthể:

Luôn sáng tạo các cách làm mới tốt hơn ở mỗi công đoạn; Quy trình sản xuất cải tiến liên tục, phù hợp với trình độ chuyên môn của công nhân có mức đồng ý khá cao với tỷ lệ rất đồng ý lần lượt là 29,8 và 22,9. Luôn cập nhật các trang bị máy móc thiết bị hiện đại phù hợp với lực lượng sản cũng có tỷlệ đồng ý khá cao với 44,3% . Áp dụng các kĩ thuật tiên tiến mới lại có tỷlệ không đồng ý cao hơn so với các tiêu chí khác là 6,9%. Từ đó, Doanh nghiệp cần nên quan tâm hơn tới các kỹthuật tiên tiến mới, từ đó lựa chọn và tìm hiểu một phương pháp tốt để nâng cao NSLĐ.

2.2.2.6.Đánh giá trung bình các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ của Công nhân sn xut trc tiếp

Bảng 2.14: Đánh giá trung bình các nhân t

(Nguồn: Từsốliệu SPSS)

Nhân t Trung bìnhđánh giá

Hiệu quảcủa Tư liệu sản xuất 3.43

Quản lý và phân công lao động của cấp trên 3.58

Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất 3.83

Trường Đại học Kinh tế Huế

Điều kiện làm việc 3.71

Khoa học–Công nghệ 3.73

Từbảng trên ta có thểthấy, các nhân tốHiệu quảcủa tư liệu sản xuất, Quản lý và phân công lao động của cấp trên, Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, Điều kiện làm việc, Khoa học – Công nghệ đều có đánh giá trung bình ở trên mức 3 và gần mức 4, tức là hơn mức trung lập nhưng có hơi hướng đồng ý. Cụthể: Công nhân trực tiếp sản xuất có đánh giá trung bình cao nhất với 3,83; Khoa học – Công nghệ có đánh giá trung bình cao thứ hai với 3,73; Tiếp theo là Điều kiện làm việc với đánh giá trung bình 3,71; Quản lý và phân công lao động của cấp trên với đánh giá 3,58 và thấp nhất là Hiệu quả của tư liệu sản xuất với 3,43. Từ đây ta có thể thấy, theo đánh giá của CNSXTT, Nhân tố Hiệu quả của tư liệu sản xuất và Quản lý và phân công lao động của cấp trên cần phải được xem lại và điều chỉnh, máy móc thiết bị hay quản lý của cấp trên đều ảnh hưởng lớn tới NSLĐ của công nhân. Đối với đặc thù ngành sợi, tư liệu sản xuất là phần thiết yếu trong công tác sản xuất kinh doanh, mang yếu tố quyết định trực tiếp tới các mục đích, mục tiêu đềra của Doanh nghiệp. Hay Quản lý của cấp trên cũng là yếu tốcần quan tâm, vì công nhân cóđạt được NSLĐ cao hay không, đều nhờ các quản lý và sự phân công của các cấp trên. Ngoài ra, cũng cần phải quan tâm đến 3 nhân tốcòn lại là Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, Điều kiện làm việc và Khoa học – Công nghệ, tuy có mức độ đánh giá trung bình cao nhưng vẫn chỉ ở xu hướng đồng ý, vì vậy, Doanh nghiệp cần đầu tư, cải thiện các yếu tố này để có thể nâng cao NSLĐ của CNSXTT, và đạt được mục đích, mục tiêu đãđề ra .