• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả đánh giá của khách hàng đối với chính sách sản phẩm cà phê cá

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2. Phân tích, đánh giá thực trạng về chính sách sản phẩm cà phê cá nhân của

2.1. Phân tích chính sách sản phẩm cà phê cá nhân

2.2.4. Kết quả đánh giá của khách hàng đối với chính sách sản phẩm cà phê cá

Tỷtrọng cà phê Đồng Xanh được sửdụng so với tổng lượng cà phê sửdụng

Hình 16. Tỷ trọng cà phê Đồng Xanh sử dụng so với tổng lượng sử dụng Nguồn: Xửlý SPSS Trong cuộc khảo sát có 123 khách hàng sử dụng sản phẩm cà phê của Đồng Xanh, những không phải tất cả đầu hoàn toàn sử dụng cà phê Đồng Xanh. Trong đó:

65,6% là sử dụng hoàn toàn sản phẩm cà phê Đông Xanh.

4,9% sửdụng cà phê Đồng Xanh bằng 2/3 tổng lượng cà phê sử dụng trong tháng.

11,5% sửdụng cà phê Đồng Xanh bằng 1/2 tổng lượng cà phê sửdụng trong tháng.

3,3% sửdụng cà phê Đồng Xanh bằng 1/3 tổng lượng cà phê sử dụng trong tháng.

14,8% sử dụng cà phê Đồng Xanh bằng 1/4 tổng lượng cà phê sửdụng trong tháng.

2.2.4. Kết quả đánh giá của khách hàng đối với chính sách sản phẩm cà phê cá

Bảng 15. Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhóm biến Hệ số Cronbach’s Alpha

Nhãn hiệu sản phẩm 0,828

Bao bì sản phẩm 0,861

Chủng loại sản phẩm 0,781

Chất lượng sản phẩm 0,872

Dịch vụkèm theo sản phẩm 0,806

Thiết kếsản phẩm mới 0,854

Nguồn: Xửlý SPSS

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến nhãn hiệu sản phẩm

Bảng 16. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến nhãn hiệu sản phẩm

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến 1. Tên sản phẩm dễ đọc, dễnhớ. 13,0407 2,662 0,577 0,817 2. Tên sản phẩm giúp khách

hàng dễ nhận biết đây là sản phẩm của công ty.

13,0000 2,180 0,691 0,770

3. Tên sản phẩm không bị trùng lặp với các sản phẩm trên thị trường.

12,7154 2,435 0,673 0,775

4. Logo thống nhất trên từng sản

phẩm. 12,4634 2,595 0,702 0,768

Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến nhãn hiệu sản phẩm có hệsố Cronbach’s Alpha là 0,828 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đo tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến bao bì sản phẩm

Bảng 17. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến bao bì sản phẩm

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến

1. Màu sắc bao bìấn tượng. 27,7805 4,747 0,582 0,848

2. Thiết kếtiện lợi, dễsửdụng. 27,6179 4,795 0,642 0,840 3. Bao bì có van, zipper giúp bảo

quản tốt hơn. 27,6667 4,552 0,741 0,826

4. Có nhiều kích cỡ, trọng lượng đóng gói phù hợp với nhu cầu khách hàng.

27,6911 4,625 0,682 0,834

5. Bao bì chắc chắn, khó nhầu

nhĩ, rách, vỡ. 27,6260 4,629 0,731 0,828

6. Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm đến với khách hàng.

27,8537 4,929 0,484 0,862

7. Bao bì sản phẩm dễ phân biệt với những sản phẩm cà phê khác và hàng giảngoài thị trường.

27,8130 4,661 0,571 0,851

Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến bao bì sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,861 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đotốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến chủng loại sản phẩm

Bảng 18. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến chủng loại sản phẩm

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến 1. Sản phẩm đa dạng, phong

phú, khách hàng dễlựa chọn. 4,0000 0,557 0,641

-2. Các loại sản phẩm cà phê Đồng Xanh phù hợp với đa dạng nhu cầu người tiêu dùng.

4,2520 0,518 0,641

-Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến chủng loại sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,781 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đo sửdụng được.

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến chất lượng sản phẩm

Bảng 19. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến chất lượng sản phẩm

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến 1. Chất lượng sản phẩm đúng

với quảng cáo: vị đậm ngon, mùi đặc trưng, màu cà phê pha ra đúng màu cánh gián, ...

17,41463 2,966 0,659 0,854

2. Cà phê Đồng Xanh làm từ hạt cà phê nguyên chất, không có trộn thành phần lạ, độc hại.

17,43902 2,543 0,808 0,816

3. Sản phẩm không có mùi lạ, vị lạ, không bị biến chất trong quá trình sửdụng.

17,33333 2,716 0,773 0,825

4. Sản phẩm đã thông qua kiểm

nghiệm, có chứng nhận an toàn 17,84553 3,345 0,536 0,880

Trường Đại học Kinh tế Huế

vệsinh thực phẩm.

5. Bạn an tâm khi sử dụng cà

phê Đồng Xanh. 17,47967 2,809 0,723 0,838

Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến chất lượng sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,872 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đo tốt.

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến dịch vụ kèm theo sản phẩm

Bảng 20. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến dịch vụ kèm theo sản phẩm

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến 1. Giao hàng miễn phí tận nhà. 16,6992 3,310 0,748 0,717 2. Giao hàng nhanh, đúng hẹn. 16,8455 3,230 0,658 0,748 3. Khách hàng được đổi trả khi

sản phẩm bị lỗi. 17,2764 4,169 0,360 0,835

4. Nhân viên tư vấn lựa chọn sử

dụng sản phẩm nhiệt tình. 16,6667 3,617 0,642 0,753

5. Giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp thông tin về sản phẩm rõ ràng.

16,9024 3,958 0,586 0,773

Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến dịch vụkèm theo sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,806 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đo tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến thiết kế sản phẩm mới

Bảng 21. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến thiết kế sản phẩm mới

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến 1. Sản phẩm cà phê Đồng Xanh

thường xuyên được cải tiến mẫu mã.

11,3008 2,687 0,736 0,798

2. Sản phẩm mới được cập nhật phù hợp với xu thế và nhu cầu khách hàng.

11,2358 2,641 0,726 0,801

3. Sản phẩm cà phê Đồng Xanh phát triển với nhiều công dụng khác nhau (cà phê gia đình, cà phê du lịch, ... ).

10,9350 2,651 0,647 0,837

4. Sản phẩm mới được đưa ra thị

trường mộtcách đều đặn. 11,6992 2,786 0,860 0,821

Nguồn: Xửlý SPSS Ta thấy thang đo nhóm biến thiết kế sản phẩm mới có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,854 chứng tỏcác mục câu hỏi của thang đo này được đánh giá là thang đo tốt.

b. Phân tích nhân tkhám phá EFA

Phân tích nhân tốEFA là kỹthuật được sửdụng nhằm thu nhỏvà tóm tắt các dữ liệu.

Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng đểtìm mối quan hệgiữa các biến với nhau. Các tiêu chuẩn chính cần đạtđược trong phân tích nhân tố:

- KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tốlà thích hợp.

- Đại lượng Bartlett’s test of sphericity là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giảthuyết các biến không tương quan trong tổng thể. Nếu Sig kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0,5 thì kiểm định này có ý nghĩa thống kê, có thểsử dụng kết quảphân tích EFA.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Hệsốtải nhân tốFactor Loading lớn hơn hoặc bằng 0,5.

- Kết quả phân tích nhân tố được chấp nhận khi tổng phương sai trích > 50% và Eigenvalue > 1.

- Khác biệt hệsốtải nhân tốFactor Loading của một biến quan sát giữa các nhân tố phải ≥ 0,5 để đảm bảo tính phân biệt giữa các nhân tố. Do đó, trong ma trận xoay, một biến quan sát tải lênở cả2 nhân tố mà giá trị chênh lệch hệsốtải dưới 0,5 thì biến đó bị loại.

- Tổng phương sai trích lớn hơn 50%

Sau khi đánh giá độtin cậy của thang đo bằng hệsố Cronbach’s Alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA thu được kết quả nhưsau: (Xem thêm ởphụlục 5)

- Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất cho thấy có 6 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1,085 và tổng phương sai trích là 70,996% với chỉ số KMO là 0,851. Tuy nhiên, lần xoay thứ nhất có một sốbiến có Factor Loading < 0,5 và nhân tốthứ 6 chỉ có một biến. Vì vậy tiếp tục thực hiện lần xoay thứ hai loại bỏ các biến có Factor Loading <

0,5 và một biến của nhân tốthứ6.

- Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai trích được 5 nhân tố tại Eigenvalue là 1,016 và tổng phương sai trích là69,796% với chỉ sốKMO là 0,842. Những vẫn còn biến Factor Loading < 0,5 và một biến quan sát tải lênở cả2 nhân tố mà giá trị chênh lệch hệ sốtải dưới 0,5 vì vậy tiếp tục thực hiện lần xoay thứba.

- Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ ba trích được 4 nhân tố tại Eigenvalue là 1,464 và tổng phương sai trích là 66,931% với chỉ số KMO là 0,816. Các biến quan sát đều có Factor Lading > 0,5. Như vậy việc phân tích nhân tố EFA hoàn tất vì dãđạt độtin cậy vềmặt thống kê.

Bảng 22. Kết quả phân tích nhân tố EFA cuối cùng Component

1 2 3 4

Cà phê Đồng Xanh làm từ hạt cà phê nguyên chất,

không có trộn thành phần lạ, độc hại. 0,818 Sản phẩm không có mùi lạ, vị lạ, không bị biến chất 0,813

Trường Đại học Kinh tế Huế

trong quá trình sửdụng.

Bạn an tâm khi sử dụng cà phê Đồng Xanh. 0,768 Chất lượng sản phẩm đúng với quảng cáo. 0,744 Sản phẩm mới được đưa ra thị trường một cách đều đặn. 0,717 Sản phẩm đã thông qua kiểm nghiệm, có chứng nhận an

toàn vệsinh thực phẩm. 0,629

Sản phẩm cà phê Đồng Xanh thường xuyên được cải

tiến mẫu mã. 0,608

Màu sắc bao bìấn tượng. 0,906

Bao bìđược thiết kếtiện lợi, dễsửdụng. 0,793 Bao bì có van, zipper giúp bảo quản tốt hơn. 0,742 Có nhiều kích cỡ, trọng lượng đóng gói phù hợp với nhu

cầu khách hàng. 0,716

Bao bì chắc chắn, khó nhầu nhĩ, rách, vỡ. 0,699

Tên sản phẩm dễ đọc, dễnhớ. 0,824

Tên sản phẩm giúp khách hàng dễ nhận biết đây là sản

phẩm của công ty. 0,747

Tên sản phẩm không bị trùng lặp với các sản phẩm trên

thị trường. 0,715

Logo thống nhất trên từng sản phẩm. 0,655

Sản phẩm đa dạng, phong phú, khách hàng dễlựa chọn. 0,563

Giao hàng miễn phí tận nhà. 0,883

Giao hàng nhanh, đúng hẹn. 0,864

Nhân viên tư vấn lựa chọn sửdụng sản phẩm nhiệt tình. 0,668 Giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp thông tin về sản phẩm

rõ ràng. 0,651

Nguồn: Xửlý SPSS Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy có 4 nhóm nhân tố mới. Trong quá trình chạy EFA các biến trong mô hình có sự xáo trộn, vì vậy tác giả đặt tên lại cho các thành

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dịch Vụ Cà phê Đồng Xanh.

Bảng 23. Đặt tên cho các nhân tố mới sau phân tích nhân tố EFA của thành phần chính sách sản phẩm

CHẤT LƯỢNG VÀ SẢN PHẨM MỚI

Cà phê Đồng Xanh làm từhạt cà phê nguyên chất, không có trộn thành phần lạ, độc hại.

Sản phẩm không có mùi lạ, vịlạ, không bị biến chất trong quá trình sử dụng.

Bạn an tâm khi sửdụng cà phê Đồng Xanh.

Chất lượng sản phẩmđúng với quảng cáo.

Sản phẩm đã thông qua kiểm nghiệm, có chứng nhận an toàn vệsinh thực phẩm.

Sản phẩm mới được đưa ra thị trường một cách đều đặn.

Sản phẩm cà phê Đồng Xanh thường xuyên được cải tiến mẫu mã.

BAO BÌ SẢN PHẨM Màu sắc bao bìấn tượng.

Bao bìđược thiết kếtiện lợi, dễsử dụng.

Bao bì có van, zipper giúp bảo quản tốt hơn.

Có nhiều kích cỡ, trọng lượng đóng gói phù hợp với nhu cầu khách hàng.

Bao bì chắc chắn, khó nhầu nhĩ, rách, vỡ.

CHỦNG LOẠI VÀ NHÃN HIỆU SẢN PHẨM Sản phẩm đa dạng, phong phú, khách hàng dễlựa chọn.

Tên sản phẩm dễ đọc, dễnhớ.

Tên sản phẩm giúp khách hàng dễnhận biết đây là sản phẩm của công ty.

Tên sản phẩm không bịtrùng lặp với các sản phẩm trên thị trường.

Logo thống nhất trên từng sản phẩm.

DỊCH VỤ KÈM THEO SẢN PHẨM Giao hàng miễn phí tận nhà.

Giao hàng nhanh, đúng hẹn.

Nhân viên tư vấn lựa chọn sử dụng sản phẩm nhiệt tình.

Giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp thông tin vềsản phẩm rõ ràng.

Như vậy, các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách sản phẩm cà phê cá nhân của Đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

lượng và sản phẩm mới, Dịch vụkèm theo sản phẩm

c. Đánh giá của khách hàng đối vi chính sn phm cà phê cá nhân ca công ty

Đểnghiên cứu đánh giá của người tiêu dùng vềchính sách sản phẩm cà phê cá nhân của công ty, tác giả đã tiến hành khảo sátở một sốkhía cạnh liên quan đến chính sách sản phẩm: bao bì, nhãn hiệu, chất lượng sản phẩm, đa dạng chủng loại sản phẩm, dịch vụkèm theo sản phẩm và thiết kếsản phẩm mới. Tuy nhiên, sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha với thang đo lý thuyết và phân tích nhân tố khám phá EFA, thì tác giả đã loại ra một số biến không phù hợp và đặt tên lại các nhóm biến, nên phần đánh giá của người tiêu dùng về chính sách sản phẩm dưới đây chỉ đi vào kiểm định trung bình các nhóm biến mới đó là: Bao bì sản phẩm, Chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm, Chất lượng và sản phẩm mới, Dịch vụkèm theo sản phẩm. Với kiểm định One-Sample T-Test, ta có kết quả như sau:

Chính sách bao bì sn phm

Bảng 24. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách bao bì sản phẩm

Tiêu thức kiểm định Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm định

Sig

(2-tailed) t

Bao bì sản phẩm 4,6650 4 0,000 19,530

Màu sắc bao bìấn tượng. 4,5610 4 0,000 12,486

Bao bìđược thiết kếtiện lợi, dễsửdụng. 4,7236 4 0,000 17,870 Bao bì có van, zipper giúp bảo quản tốt

hơn. 4,6748 4 0,000 15,911

Có nhiều kích cỡ, trọng lượng đóng gói

phù hợp với nhu cầu khách hàng. 4,6504 4 0,000 15,066

Bao bì chắc chắn, khó nhầu nhĩ, rách, vỡ. 4,7154 4 0,000 17,514 Nguồn: Xửlý SPSS Kiểm định giảthuyết:

H0: µ= 4 khách hàng đánh giá bao bì sản phẩmởmức tốt.

H1: µ ≠4khách hàng đánh giábao bì sản phẩm khác với mức tốt.

Mức ý nghĩa α = 5%

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng 2, ta có thể thấy các tiêu chí trong thành phần chính sách bao bì sản phẩm có mức ý nghĩa bé hơn 0,05. Điều đó chứng tỏ đủkiều kiện đểbác bỏgiảthiết H0 với tất cả các thang đo. Các tiêu chí trong thành phần bao bì sản phẩm đều có giá trị quan sát t >

0, đủ cơsở để kết luận rằng các tiêu chí này có giá trị trung bình lớn hơn 4 từ 4,5 đến 4,7 trở lên, có thể nói khách hàng đánh giá theo hướng tích cực với các tiêu chí trên trong thành phần bao bì sản phẩm. Nhìn chung khách hàng đều rất hài lòng vềbao bì sản phẩm của cà phê Đồng Xanh, điều đó là một dấu hiệu đáng mừng, bởi Đồng Xanh khá chú trọng vấn đềbao bìđảm bảo tính an toàn sản phẩm, đẹp mắt, tiện lợi cho người dùng.

Chính sách đa dạng chng loi và nhãn hiu sn phm

Bảng 25. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm

Tiêu thức kiểm định Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm định

Sig

(2-tailed) t Đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản

phẩm 4,2650 4 0,000 5,772

Tên sản phẩm dễ đọc, dễnhớ. 4,0325 4 0,000 0,601

Tên sản phẩm giúp khách hàng dễ nhận

biết đây là sản phẩm của công ty. 4,0732 4 0,000 1,135

Tên sản phẩm không bị trùng lặp với các

sản phẩm trên thị trường. 4,3577 4 0,000 6,308

Logo thống nhất trên từng sản phẩm. 4,6098 4 0,000 12,235 Sản phẩm đa dạng, phong phú, khách

hàng dễlựa chọn. 4,2520 4 0,000 3,884

Nguồn: Xửlý SPSS Kiểm định giảthuyết:

H0: µ= 4 khách hàng đánh giá tính đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản phẩmở mức tốt.

H1: µ ≠ 4 khách hàng đánh giá tính đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm khác với mức tốt.

Mức ý nghĩa α = 5%

Qua kết quảtừbảng 25 cho thấy, các kiểm định thống kê đều có mức ý nghĩa bé hơn

Trường Đại học Kinh tế Huế

0,05 đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Các tiêu chí trong thành phần chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm đều có giá trị quan sát t > 0, đủ cơ sở để kết luận rằng các tiêu chí này có giá trị trung bình lớn hơn 4 từ 4,0 đến 4,6 trở lên, có thể nói khách hàng đánh giá theo hướng tích cực với các tiêu chí trên trong tính đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm. Nhìn chung khách hàng đều rất hài lòng về tính đa dạng chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm của cà phê Đồng Xanh, đây là một dấu hiệu đáng mừng, cà phê Đồng Xanh có thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ.

Chính sách chất lượng sn phm và thiết kếsn phm mi

Bảng 26. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng và thiết kế sản phẩm mới

Tiêu thức kiểm định Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm định

Sig

(2-tailed) t

Chất lượng và sản phẩm mới 4,1417 4 0,000 3,672

Chất lượng sản phẩm đúng với quảng cáo. 4,4634 4 0,000 10,265 Cà phê Đồng Xanh làm từ hạt cà phê

nguyên chất, không có trộn thành phần lạ, độc hại.

4,4390 4 0,000 8,472

Sản phẩm không có mùi lạ, vị lạ, không

bị biến chất trong quá trình sửdụng. 4,5447 4 0,000 11,360 Sản phẩm đã thông qua kiểm nghiệm, có

chứng nhận an toàn vệsinh thực phẩm. 4,0325 4 0,000 0,852 Bạn an tâm khi sử dụng cà phê Đồng

Xanh. 4,39837 4 0,000 8,434

Sản phẩm cà phê Đồng Xanh thường

xuyên được cải tiến mẫu mã. 3,7561 4 0,000 -4,373

Sản phẩm mới được đưa ra thị trường một

cách đều đặn. 3,3577 4 0,000 -11,568

Nguồn: Xửlý SPSS Kiểm định giảthuyết:

H : µ = 4 khách hàng đánh giá về chất lượng và thiết kếsản phẩm mớiởmức tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế