• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ CÀ

PHÊ ĐỒNG XANH ĐỐI VỚI NHÓM SẢN PHẨM CÀ PHÊ CÁ NHÂN

1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng

Website: www.caphedongxanh.com www.greenfieldscoffee.com

Logo công ty TNHH Sn Xuất Thương Mại & Dch Vụ Cà phê Đồng Xanh Slogan: “SẠCH chưa đủ mà phảiNGON”

Sứ mệnh:

- Cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng tốt nhất đến với khách hàng.

- Đảm bảo giá trị tương đương và chính sách hậumãi tốt hợp tác với khách hàng.

- Đảmbảo môi trường làm việc tốt, cơ hội phát huy khả năng cho mọi nhân viên trong công việc.

Tầm nhìn:

- Xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê Greenfields Coffee trên thị trường địa phương và toàn quốc.

- Cung cấp các sản phẩm đạt chất lượng đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng với phương châm “SẠCH chưa đủ mà phải NGON”.

- Trở thành đối tác tin cậy của người nông dân cùng đồng hành phát triển ngành cà phê Việt Nam.

- Phát triển kinh tế bền vững cùng với bảo vệ môi trường.

Cà phê Đồng Xanh phát triển dựa trên phương châm “SẠCH chưa đủ mà phải NGON”, lấy chất lượng làm nền tảng phát triển thương hiệu, tạo ra sự kết hợp giữa công nghệvà chất lượng cà phê.

Bên cạnh đó, Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & DịchVụ Cà phê Đồng Xanh còn cung cấp dịch vụ set-up quán cà phê với đủ các phong cách khác nhau bao gồm cung cấp cà phê, máy rang và pha cà phê, cùng với các dụng cụ đi kèm.

Cà phê Đồng Xanh phát triển cà phê theo hai mảng: cà phê công nghiệp và cà phê tiêu dùng. Với những sản phẩm: cà phê hạt rang xay sẵn, cà phê hạt rang pha máy, cà phê

Trường Đại học Kinh tế Huế

phin giấy, cà phê viên nén, cà phê đóng chai. Ngoài ra còn có máy pha, máy xay cà phê, máy xay và ép trái cây, máy làm đá sạch, dụng cụpha chế, dụng cụ Barista, …

Tính đến thời điểm hiện tại, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng Xanh đang chiếm gần 70% thị phần cà phê tại Huế, thị trường trải dài khu vực miền Trung: Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Hình 6. Cơ cấu tổ chứ bộ máy quản lý

Nguồn: Greenfields Coffee

Chức năng nhiệm vụ

Giám đốc điều hành: Điều hành các hoạt động của công ty, là người đại diện hợp pháp theo pháp luật. Có trách nhiệm trong việc đưa ra các quyết định của công ty, là người quản lí hành chính, trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo sự hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và tuyển dụng lao động.

Phó giám đốc: Quản lý, điều hành các hoạt động của bộ phận Kinh doanh – Kỹ thuật, chịu trách nhiệm vềquản lí, điều chỉnh cân đối các kếhoạch kinh doanh, điều hành công tác tiếp thị, thị trường thương mại, hợp đồng kinh tế và phụ trách kinh doanh các mặt hàng mảng kinh doanh công nghiệp.

Kinh doanh–Kỹthuật: Thực hiện các hoạt động tiêu thụsản phẩm, cùng với công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh và các chiến lược marketing, quản lí thiết bị công nghệsản xuất, các dự án đầu tư và đào tạo công nhân kỹthuật. Kinh doanh–Kỹthuật có hai bộphận trực thuộc bao gồm Kinh doanh công nghiệp và Kỹthuật máy móc.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kế toán: Thực hiện các chức năng hạch toán, kế toán, hoạt động tài chính, và thống kê phân tích các hoạt động tài chính, quản lý kho hàng.

Sản xuất: Thực hiện công tác tổchức điểu hành sản xuất theo kếhoạch đã phê duyệt.

Marketing– Kinh doanh tiêu dùng: Thực hiện các hoạt động tiêu thụsản phẩm, cùng với công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh và các chiến lược marketing. Marketing – Kinh doanh tiêu dùng có hai bộ phận trực thuộc bao gồm Marketing và Kinh doanh tiêu dùng.

1.3. Tình hình nhân sự của công ty giai đoạn 2016 – 2018

Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng Xanh khởi điểm là một công ty quy mô nhỏ, vì vậy số lao động của công ty là ít. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, công ty không ngừng tuyển dụng gia tăng nguồn nhân lực, đồng thời đào tạo các thực tập sinh tiềm năng trở thành nhân viên nếu họcó khả năng và phù hợp với tính chất của công việc.

Công ty luôn đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện thu nhập cho nhân viên qua từng năm để nhân viên an tâm công tác. Đồng thời có những chính sách khen thưởng kịp thời đối với những nhân viên có thành tích xuất xắc, vượt chỉ tiêu hoặc kế hoạch công ty đặt ra. Đồng thời cũng có chính sách kỉ luật với những cá nhân không thực hiện đúng kỉ luật của công ty để tạo nên phong cách làm việc nghiêm túc, kỷ luật cho nhân viên. Công ty luôn thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ người lao động theo quy định pháp luật về bảo hộ lao động, chính sách lương, thưởng, cũng như là chính sách bảo hiểm cho mỗi nhân viên.

Công ty thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn, đào tạo, tham gia các cuộc thi về cà phê để nâng cao trìnhđộ chuyên môn, nghiệp vụnhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên đối với công ty. Đặc biệt công ty luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên thông qua các con sốvề lương, thu nhập bình quân của lao động.

Bảng 2. Tình hình nhân lực và thu nhập bình quân lao động giai đoạn 2016 – 2018

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 ĐVT

Lao động bình quân năm 6 9 12 Người

Bình quân thu nhập 3.000.000 3.500.000 4.500.000 Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán Greenfiedls Coffee

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng 2 có thể thấy số lượng lao động bình quân của mỗi năm đều tăng, từ năm 2016 là 6 người đến nay đã có 12 người. Thu nhập bình quân của nhân viên tăng dần qua các năm. Điều này cho thấy công ty thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụvới nhân viên.

1.4. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 3. Cơ cấu nguồn vốn công ty năm 2016 - 2018

ĐVT: Triệu đồng Chỉ

tiêu

Năm So sánh

2016 2017 2018 2016/2017 2017/2018

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tài sản ngắn

hạn

149.114 67,97 153.566 65,91 161.545 66,27 4.452 2,99 7.979 5,20 Tài

sản dài hạn

70.264 32.03 79.438 34,09 82.205 33,72 9.174 13,06 2.767 3,48 Tổng

tài sản

219.378 100,00 233.004 100,00 243.750 100,00 13.626 6,21 10.746 4,61 Nợ

ngắn hạn

125.183 57,06 139.869 60,03 145.548 59,71 14.686 11,73 5.679 4,06 Nợdài

hạn 9.710 4,43 7.541 3,24 6.757 2,77 -2.169

-22,34 -784

-10,40 Nguồn

vốn chủsở

hữu

84.485 38,51 85.594 36,73 91.449 37,52 1.109 1,31 5.855 6,84 Tổng

nguồn vốn

219.378 100,00 233.004 100,00 243.754 100,00 13.626 6,21 10.750 4,61 Nguồn: Phòng kế toán Greenfiedls Coffee

 Đối với tài sản:

So với năm 2016, tổng tài sản năm 2017 tăng 13,626 tỷ đồng, tương đương tăng 6,21%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 4,452 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,99%và tài sản dài hạn tăng 9,174 tỷ đồng, tương ứng 13,06% so với năm 2016.

Năm 2018, tổng tài sản tăng 10,746 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,61% so với năm

Trường Đại học Kinh tế Huế

dài hạn tăng 2,767tỷ đồng, tương ứng tăng 3,48% so với năm 2017.

 Đối với nguồn vốn:

Tổng nguốn vốn năm 2017 tăng 13,626 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 6,21%.Trong đó:

- Nợngắn hạn tăng 14,686 tỷ đồng, tương ứng tăng 11,73% so với năm 2016.

- Nợdài hạn giảm 2,169 tỷ đồng, tương ứng giảm 22,34% so với năm 2016.

- Vốn chủsởhữu tăng 1,109 tỷ đồng, tương ứng tăng 1,31% so với năm 2016.

Năm 2018, tổng nguốn vốn tăng 10,750 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,61% so với năm 2017. Trong đó:

- Nợngắn hạn tăng 5,679 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,06%so với năm 2017.

- Nợdài hạn giảm 784 triệu đồng, tương ứng giảm 10,40% so với năm 2017.

- Vốn chủsởhữu tăng 5,855 tỷ đồng, tương ứng tăng6,84% so với năm 2017.

Từsốliệu có thểthấy, công ty đang ngày càng ổn định và trên đà phát triển mặc dù công ty chỉ mới gia nhập thị trường từ năm 2016, với sức ép cạnh tranh từ các công ty đối thủ.

1.5. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty giai đoạn 2016-2018

Nội dung ĐVT TT

2016

TT 2017

KH 2018

TT 2018

So với

cùng kì TT/KH Sản lượng Robusta

sản xuất Tấn 594 1.829 1.804 1.812 99,07% 100,44%

Sản lượng Arabica

sản xuất Tấn 99 310 302 306 98,71% 101,32%

Sản lượng Robusta

tiêu thụ Tấn 573 1.755 1930 2.140 121,94% 110,88%

Sản lượng Arabica

tiêu thụ Tấn 95 292 322 351 120,21% 109,01%

Doanh thu thuần Trđ 979 2.962 2.841 2.991 100,98% 105,28%

Giá vốn hàng bán Trđ 896 2.658 2.505 2.637 99,21% 105,27%

Lợi nhuận trước thuế Trđ 167 1.006 931 1.255 124,80% 134,92%

Lợi nhuận sau thuế Trđ 129 781 721 979 125,35% 135,78%

Nguồn: Phòng kế toán Greenfiedls Coffee

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thương Mại & Dịch Vụ Cà phê Đồng Xanh là 21.172 tấn hạt cà phê. Trong đó:

- Hạt Robusta sản xuất 18.115 tấn,vượt 0,38% so với kếhoạch và đạt 99,03% so với cùng kỳ năm trước.

- Hạt Arabica đạt 3.057 tấn, vượt 1,19% so với kếhoạch và đạt 98,55% so với cùng kỳ năm trước.

Về tiêu thụ, tổng sản lượng tiêu thụ tính đến tháng 10 năm nay đạt 24.915 tấn hạt cà phê. Trong đó:

- Hạt Robusta tiêu thụ21.401 tấn, vượt 21,94% so với kế hoạch và vượt 10,88% so với cùng kỳ năm trước.

- Hạt Arabica tiêu thụ3.514 tấn, vượt 20,14% so với kếhoạch và vượt 9,27% so với cùng kỳ năm trước.

Mặc dù chưa kết thúc năm 2018 nhưng các chỉ tiêu về doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế đều đã đạt kế hoạch đề ra lần lượt là 98,37%, 98,82% và 97,56% và vượt so với cùng kỳ là 0,98%, 8,04% và 7,94%. Kết quả này cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm naycó những chuyển biến rất tích cực so với cùng kỳ và những nỗlực của tập thể để có thể hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đến cuối năm nay.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng về chính sách sản phẩm cà phê cá nhân của Công