PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG CHO SẢN PHẨM
2.2. Đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng cho sản phẩm P&G tại
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.2.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm định KMO & Bartlett’s Test
Bảng 2.16: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test Yếu tốcần đánh giá
Giá trị chạy bảng So sánh
HệsốKMO 0,750 0,5 ≤ 0,750≤ 1
Giá trịSig trong Kiểm định Bartlett 0,000 0,000 < 0,05
Phương sai trích 63,345% 63,345% > 50%
Giá trị Eigenvalue 1,257 1,257>1
(Nguồn: kết quảxửlý SPSS) Từ kết quả phân tích ta thấy:
Hệ số KMO = 0,750 cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp.
Sig. (Bartlett’s Test) = 0,000 (sig. < 0,05): các biến quan sát có mối tương quan trong tổng thể.
Eigenvalues = 1,257 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %)
= 63,345% > 50%,điều này chứng tỏ 63,345% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố mới.
Hệ số tải nhân tố(Factor loading) > 0,5
Kết quả phân tích nhân tốkhám phá EFA
Như vậy sau khi phân tích nhân tố, 23 biến quan sát được gom thành 6 nhân tố.
Bảng phân nhóm cho 6 nhân tố tạo ra như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố EFA Component
1 2 3 4 5 6
CS4 0,810
CS2 0,782
CS1 0,765
CS3 0,757
CS5 0,673
GC1 0,838
GC2 0,793
GC4 0,709
GC3 0,657
GH1 0,777
GH3 0,731
GH2 0,643
GH4 0,590
GH5 0,565
NV3 0,906
NV1 0,903
NV2 0,632
KM2 0,692
KM1 0,689
KM3 0,660
KM4 0,608
TT3 0,883
TT2 0,861
(Nguồn: kết quảxửlý SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sáu nhân tố được xác định trong bảng Rotated Component Matrix có thể được mô tả như sau:
Nhân tố thứ nhất: “Chính sách chăm sóc cửa hàng bán lẻ” có giá trị Eigenvalue 5,125> 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố chính sách chăm sóc cửa hàng bán lẻ. Yếu tố này được diễn giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau:Lắng nghe và phản hồi ý kiến của cửa hàng, Cho phép đổi trả sản phẩm khi hết hạn sử dụng, Cho phép đổi trả sản phẩm khi bị hư hỏng do giao hàng, Thăm hỏi cửa hàng thường xuyên, Hỗ trợ vật liệu bày biện để trưng bày sản phẩm tại cửa hàng.
Nhân tố thứ hai: “Chính sách giá cả” có giá trị Eigenvalue 2,900> 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố chính sách giá cả. Yếu tố này được diễn giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau: Quy định mức giá cụ thể cho sản phẩm, Công khai bảng giá sản phẩm cho cửa hàng, Cung cấp mức giá đảm bảo lợi nhuận cho cửa hàng, Cung cấp mức giá ổn định.
Nhân tố thứ ba: “Chính sách giao hàng” có giá trị Eigenvalue 2,168 > 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố chính sách giao hàng. Yếu tố này được diễn giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau: Giao hàng đúng địa điểm trong đơn hàng, Giaođủ số lượng sản phẩm trongđơn hàng,Giao hàng đúng thời hạn cam kết 24 giờ, Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình giao hàng, Nhân viên giao hàng nhiệt tình.
Nhân tố thứ tư: “Nhân viên bán hàng” có giá trị Eigenvalue 1,872 > 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố nhân viên bán hàng. Yếu tố này được diễn giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau: Nhân viên bán hàng giải đáp thắc mắc nhanh chóng, Nhân viên bán hàng am hiểu về sản phẩm, Nhân viên bán hàng nhiệt tình.
Nhân tố thứ năm: “Chương trình khuyến mãi” cógiá trị Eigenvalue 1,708 > 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố chương trình khuyến mãi. Yếu tố này được diễn
Trường Đại học Kinh tế Huế
giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau: Chương trình chiết khấu giá cho đơn hàng lớn, Chương trình khuyến mãi phong phú cho từng loại sản phẩm, Khuyến mãi bằng cách giảm giá trực tiếp cho sản phẩm, Khuyến mãi bằng cách tặng thêm sản phẩm.
Nhân tố thứ sáu: “Chính sách thanh toán” có giá trị Eigenvalue 1,257 > 1 nên nhân tố này liên quan đến việc đánh giá của cửa hàng bán lẻ đối với chính sách bán hàng của Tuấn Việt về các yếu tố chính sách thanh toán. Yếu tố này được diễn giãi thông qua sự ảnh hưởng của các biến sau: Đảm bảo không xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong suốt quá trình thanh toán, Thanh toán ngay tại thời điểm nhận hàng.
Bảng 2.18: Bảng phân nhóm nhân tố sau khi phân tích EFA
Biến Chỉtiêu Tên nhóm
CS4 Lắng nghe và phản hồi ý kiến của cửa hàng
CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC CỬA HÀNG CS2 Cho phép đổi trảsản phẩm khi hết hạn sửdụng
CS1 Cho phép đổi trảsản phẩm khi bị hư hỏng do giao hàng
CS3 Thăm hỏi cửa hàng thường xuyên
CS5 Hỗtrợ vật liệu bày biện để trưng bày sản phẩm tại cửa hàng
GC1 Quy định mức giá cụthểcho sản phẩm
CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ GC2 Công khai bảng giá sản phẩm cho cửa hàng
GC4 Cung cấp mức giá đảm bảo lợi nhuận cho cửa hàng
GC3 Cung cấp mức giáổn định
GH1 Giao hàng đúng địa điểm trong đơn hàng
CHÍNH SÁCH GIAO HÀNG GH3 Giaođủsố lượng sản phẩm trongđơnhàng
GH2 Giao hàng đúng thời hạn cam kết 24 giờ
GH4 Đảm bảo chấtlượng sản phẩm trong quá trình giao hàng
Trường Đại học Kinh tế Huế
GH5 Nhân viên giao hàng nhiệt tình
NV3 Nhân viên bán hàng giải đáp thắc mắc nhanh chóng
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG NV1 Nhân viên bán hàng am hiểu vềsản phẩm
NV2 Nhân viên bán hàng nhiệt tình
KM2 Chương trình chiết khấu giá cho đơn hàng lớn
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
MÃI KM1 Chương trình khuyến mãi phong phú cho từng loại
sản phẩm
KM3 Khuyến mãi bằng cách giảm giá trực tiếp cho sản phẩm
KM4 Khuyến mãi bằng cách tặng thêm sản phẩm
TT3 Đảm bảo không xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn
trong suốt quá trình thanh toán CHÍNH SÁCH
THANH TT2 Thanh toán ngay tại thời điểm nhận hàng TOÁN