PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Kiến Nghị
2.1.Đối với nhà nước
Quán triệt quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng văn hóa kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp Việt Nam. Nét đặc trưng của văn hóa kinh doanh là phụ thuộc vào trình độ phát triển của kinh doanh. Tuy nhiên văn hóa có tính bảo tồn còn kinh doanh thì có tính năng động. Văn hóa không theo kịp trình độ phát triển kinh doanh thì nó sẽ trở thành yếu tố kìm hãm sựphát triển của kinh doanh. Vì vậy phải coi yếu tố văn hóa trong hoạt động kinh doanh là một nhu cầu nội tại, một sựphát triển tất yếu. Tại đại hội VIII, Đảng ta khẳng định; “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội” Khai thác các giá trịtinh thần thích hợp cho xây dựng văn hóa doanh nhân Việt Nam qua những cuộc giao lưu văn hóa quốc tế từ đó những nhược điểm sẽ được khắc phục. Thiết lập các điều kiện tiền đề cho việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Tạo lập môi trường pháp lý thuận lợi, công bằng cho các doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức về văn hóa doanh nghiệp thông qua các hoạt động nghiên cứu, tuyên truyền. Xây dựng các trung tâm tư vấn về văn hóa doanh nghiệp thông qua các trường đại học, viện nghiên cứu… Xây dựng môi trường kinh doanh trong sạch, xóa bỏ các thủ tục hành chính rờm rà, đào tạo phẩm chất đạo đức của các cán bộcông chức, tránh tình trạng cấu kết với doanh nghiệp gây nên tình trạng cạnh tranh không lành mạnh. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, xóa bỏ cơ chếbao cấp, độc quyền. Đẩy mạnh hợp tác đối ngoại
Trường Đại học Kinh tế Huế
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ban hành các văn bản nhằm tạo hành lang pháp lý để doanh nghiệp kinh doanh thông thoáng. Tuyên truyền tầm quan trọng của đạo đức kinh doanh, xây dựng vềtiêu chuẩn văn hóa trong thời kỳhội nhập. Đổi mới giáo dục để đào tạo ra nguồn lực tốt, có tay nghề, trình độ và nâng lực.
Thường xuyên tổ chức các giải thưởng nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo điều kiện trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
Bên cạnh đó cần Tăng cường quản lý nhà nước về văn hóa doanh nghiệp.Quản lý nhà nước về văn hóa doanh nghiệp dần được coi trọng qua việc ban hành các nghị quyết gần đây: Nghị quyết 33-NQ/TW, Nghị quyết 102/NQ-CP, Nghị quyết 35/NQ-CP và Nghị quyết 19/NQ-CP. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch cần phối hợp với Hiệp hội phát triển văn hóa doanh nghiệp Việt Nam sớm ban hành Bộ tiêu chí Văn hóa doanh nghiệp và Quy chế xét thưởng doanh nghiệp có thành tích xây dựng văn hóa doanh nghiệp đểcác doanh nghiệp có căn cứ xây dựng và quản lý văn hóa doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức, quán triệt sâu rộng về văn hóa doanh nghiệp và vai trò của văn hóa văn nghiệp trong xã hội. Đồng thời thay đổi tư duy văn hóa doanh nghiệp theo chiều hướng mở, khắc phục những bất cập trước đây trong xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp, tạo nhận thức và quyết tâm chung trong toàn thểcộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Tăng cường đầu tư các nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực con người trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Người lao động là yếu tố cơ bản tạo nên văn hóa doanh nghiệp. Do đó, chú trọng phát triển lực lượng lao động có tốchất văn hóa cũng là nhiệm vụ cơ bản đặt ra.
Xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh với tinh thần thượng tôn pháp luật,bảo đảm công khai, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh và liêm chính trong kinh doanh; tuân thủ các chuẩn mực kinh doanh quốc tế; khuyến khích tinh thần khởi nghiệp, lao động sáng tạo; phát huy tích cực, đẩy lùi tiêu cực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nâng cao vai trò người tiêu dùng và dư luận xã hội đối với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Nhà nước cần trang bị cho người tiêu dùng kiến thức và kỹ năng cần thiết vềthị trường, ngăn chặn những thủ đoạn tung tin thất thiệt, quản lý chặt chẽ chất lượng sản phẩm, coi trọng quyền lợi của người tiêu dùng và kinh doanh chân chính
2.2. Đối với nhà hàng
Xác định xây dựng, phát huy và quản lý văn hóa doanh nghiệp là nhiệm vụtrọng tâm, thiết yếu trong các nhà hàng. Quá trình này đòi hỏi sự đồng thuận và nhất trí cao trong ban lãnh đạo nhà hàng, tập đoàn để văn hóa doanh nghiệp thực sựtrởthành "sức mạnh mềm" tạo nên sức chiến đấu cho các nhà hàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nâng cao văn hóa tinh thần cho người lao động thông qua xây dựng các thiết chế văn hóa và môi trường làm việc Bên cạnh trình độ, năng lực, sức sáng tạo thì tình cảm, niềm tin, sự gắn bó mật thiết của người lao động với doanh nghiệp chính là cơ sở, động lực để góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững.
Xây dựng và phát huy hệ giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của nhà hàng. Vai trò của hệgiá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh đã quá rõ ràng.
Đảm bảo lợi ích hài hòa giữa nhà hàng với khách hàng, người lao động, cộng đồng và các bên liên quan thông qua việc thực hiện văn hóa đạo đức trong kinh doanh.
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của nhà hàng đối với khách hàng, môi trường, an sinh xã hội, người lao động và các bên liên quan. Để xây dựng, phát huy và quản lý một nền văn hóa doanh nghiệp tiên tiến, có bản sắc, các nhà hàng cần tối đa hóa những ảnh hưởng tích cực và giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực trong hoạt động kinh tế.
Xây dựng, hoàn thiện văn hóa ứng xửtrong và ngoài nhà hàng, khuyến khích sự làm gương của người lãnhđạo.Nhà hàng cần áp dụng triệt đểbộquy tắc ứng xử riêng thông qua bộ tiêu chuẩn của tập đoàn. Bộ quy tắc ứng xử sau khi xây dựng phải được thực hiện thống nhất, triển khai sâu rộng trong đời sống văn hóa của doanh nghiệp bằng các biện pháp kiểm tra, giám sát, đánh giá thường xuyên và các hoạt động đào tạo định kỳ.
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng các biểu hiện trực quan của văn hóa doanh nghiệp khách sạn. Để nâng cao giá trị thương hiệu và sức mạnh của văn hóa doanh nghiệp, nhà hàng cần lồng ghép các giá trị văn hóa của doanh nghiệp vào các biểu hiện trực quan điển hình.
Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo, nâng cao nhận thức về văn hóa doanh nghiệp nhà hàng. Đào tạo về văn hóa doanh nghiệp phải là nội dung bắt buộc đối với nhân viên mới trong vòng 2 tuần đầu gia nhập. Đồng thời, nhà hàngcần quan tâm tới việc giới thiệu văn hóa doanh nghiệp với khách hàng.
Triển khai, quản lý văn hóa doanh nghiệp bằng ý thức tựgiác của người lao động.Văn hóa doanh nghiệp sau khi được giáo dục, quán triệt sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc theo tinh thần tự nguyện và ý thức tự giác của người lao động. Các nhân tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp trở nên gần gũi với người lao động, tạo cho họ động lực cống hiến, nâng cao hiệu quảcông việc một cách tựgiác, ngay cảkhi không có sựgiám sát của người quản lý.
Trường Đại học Kinh tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luận văn thạc sĩ Vũ Đặng Quốc Anh- “Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên công ty Cổ phần giấy Sài Gòn”.
2. Nguyễ n Thị Cành, (2007), Phương pháp và phương pháp luận trong nghiên cứukhoa học kinh tế, NXB Đại Học Quốc Gia Tp.HCM.
3. Việt Hà/VOV, (2014)), Xuất khẩu dệt may năm 2014 khả năng đạt 24,5 tỷ USD, mục Thông tin kinh tế, Đài tiếng nói Việt Nam, http://vov.vn/kinh-te/xuat-khau-det-may-nam-2014-k a-nang-dat-245-ty-usd-370707.vov [20/01/2015].
4. PGS.TS. Bảo Huy, (2014), Ứng dụng phân tích thống kê trong nghiên cứu thực nghiệm Nông Lâm Nghiệ p, Sinh học sử dụng các phần mềm Statgraphics,SPSS
vàExcel,www.socialforestry.org.vn/Document/DocumentVn/Phan%20tich%
20tho
ng%20ke%20trong%20lam%20nong%20nghiep%20%28Updated%29%202 014.p df
5. Luận văn sinh viên Phùng Quang Khải, K41 Khoa QTKD- Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế- “Nghiên cứu văn óa doanh nghiệp tại ngân hàng Cổ Phần Thương chi nhánh Huế”.
6. PGS.TS Nguyễn Thu Linh, Phó Viện trưởng Viện Các vấn đề phát triển, (2013), cấu trúc văn hóa doanh nghiệp, http://kcpvietnam.com/van-hoa-kinh-doanh/cau-truc-cua-van-hoa-doanh-nghiep.html, [10/02/2015].
7. ThS. Đào Hoài Nam, (2011), Phân tích dữ liệu bằng SPSS, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM.
8. Luận văn sinh viên Đặng Văn Ơn, K33 ngành Quản tr ị kinh doanh thương mại-trường đại học Nông Lâm Thành Phố HCM- “Thực trạng và giải pháp Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty điện thoại tây thành phố”.
9. Bài giảngVăn hóa doanh nghiệp, giáo sư, tiến sĩ khoa học Trần Ngọ Thêm 11. Luật gia Vũ Xuân Tiền, (2011),Chức năng và nội dung cơ bản của văn hóa
doanh nghiệp, Tổng giám đốc Công ty CP Tư vấn quản lý và đào tạo VFAM Việt Nam, http://khoisukinhdoanh.net/showthread.php?5409-Chuc-nang-va-noi-dung-co-ban-cua-van-hoa-doanh-nghiep [28/01/2015]
12. http://phugatex.com.vn/
Trường Đại học Kinh tế Huế
13. http://www.misa.com.vn/tin-tuc/chi-tiet/newsid/9550/Van-hoa-doanh-nghiep-Viet-Nam-hien-nay
14. http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-thuc-trang-van -hoa -doanh-nghiep-o-viet-nam-32502/
15. Website:www.thuvienluanvan.com.vn 16. Website:www.choluanvan.com.vn
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Nội Quy của nhà hàng Duyên Anh NỘI QUY LÀM VIỆC
(Đồng ohục gọn gàng trước khi vào công ty)
1. Tháng được nghỉ 2 ngày, trễhai lần không trừ lương, nghỉ từngày thứ ba trừgấp đôi ngày lương, 50.000 đối với ngày trễ
2. Nghĩ trúng ngày vạch đen trừ gấp đôi ngày lương
3. Trong ngày mỗi bộphận được nghỉ tối đa 3 người, người thứ4 bịtrừ lương
4. Trong giờ làm không được sửdụng điện thoại (từ11h–14h, 16h – 21h) vi phạm phạt một lần 50.000đ
5. Phát hiện đứng ăn tại bàn phạt 1 lần 50.000đ
6. Xin phép phải có giấy tờ hợp lệbáo Kếtoán, xin phép phải trước 1 ngày mới giải quyết
7. Nghĩ phải đánh dấu vào bảng chấm công: sáng (S), chiều (C), cảngày (V)
Các khoản phải nộp lại cho phòng Kế toán đưavào Công Đoàn
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phụlục 2: Phiếu Phỏng vấn
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã phiếu:
Kính chào các anh/chị!
Em tên là Trương Thị Thiên Thư, sinh viên trường Đại học Kinh Tế -Đại học Huế. Hiện nay em đang thực hiện đề tài: “Phân tích đánh giá của người lao động đối với văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh”
nhằm mục đích hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Rất mong anh/chị dành một chút thời gian để trả lời một số câu hỏi dưới đây. Mọi câu trả lời của anh/chị đều được ghi nhận, không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả đều đem lại ý nghĩa thiết thực cho em. Em xin cam đoan rằng tất cả những thông tin trong phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng vào mục đích học tập và nghiên cứu.
Sự hợp tác của anh/chị rất có giá trị và ý nghĩa đối với em.
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của anh/chị.
- o0o
---Q3: Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây theo thang đo sau:
1 2 3 4 5
Rấtkhông Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Tiêu chí Mức độ đồng ý
1. Môi trường làm việc của NLĐ 1 2 3 4 5
ĐK1. Giờ giấc làm việc của nhà hàng là hợp lý 1 2 3 4 5
ĐK2. Không gian làm việc được bố trí một cách hợp lý 1 2 3 4 5 ĐK3. Thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ và hiện đại 1 2 3 4 5 ĐK4. Môi trường làm việc thoải mái, thân thiện 1 2 3 4 5 ĐK5. Đồng phục nhà hàng đẹp mắt, thoải mái và thể hiện
1 2 3 4 5
đầy đủ thông tin của nhà hàng
ĐK6. Không khí làm việc thoải mái, vui vẻ. Tinh thần
1 2 3 4 5
hợp tác giữa các NLĐ cao
ĐK7. Phân công công việc trong nhà hàng là rõ ràng, hợp
1 2 3 4 5
lý, đúng chức năng của từng NLĐ
Trường Đại học Kinh tế Huế
ĐK8. Nhà hàng thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng cho NLĐ 1 2 3 4 5
ĐK9. Nhà hàng thường xuyên tổ chức kiểm tra sứ c khỏe
cho NLĐ trong nhà hàng, trang bị đầy đủ phương 1 2 3 4 5 tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động
ĐK10. Đánh giá NLĐ một cách công khai, công
1 2 3 4 5
bằng và hợp lý.
2. Phong cách lãnhđạo của ban quản trị
PC1. Ban quản trị luônlắng nghe ý kiến của NLĐ
1 2 3 4 5
trong nhà hàng
PC2. Ban quản trị thường hỏi ý kiến của NLĐ về
1 2 3 4 5
một số vấn đề liên quan đến nhà hàng
PC3. Ban quản trị thường lắng nghe lời khuyên của NLĐ
1 2 3 4 5
về cách phân công công việc
PC4. Nhà hàng luôn quan tâm đến lợi ích của NLĐ 1 2 3 4 5 PC5. Ban quản trị luôn hỗ trợ nhân viên hoàn thành công
1 2 3 4 5
việc khi cần thiết
PC6. Ban quản trị quyết định cách thức và các công việc
1 2 3 4 5
phải tiến hành
PC7. Ban quả n trị thường tổ chức các buổi liên hoan, vui
1 2 3 4 5
chơi sau giờ làm việc để tăng tính đoàn kết PC8. NLĐ trong nhà hàng luôn được đối xử một
cách công bằng và được tạo điều kiện để phát huy năng 1 2 3 4 5
lực của mình
Trường Đại học Kinh tế Huế
3. Văn hóa doanh ngh iệp thông qua các hoạt động hướng ngoại của nhà hàng
HĐ1. Công tác chăm sóc khá h hàng trước, trong và sau
1 2 3 4 5
bán hàng luôn được chú trọng và thự c hiện tốt
HĐ2. Nhà hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ
thiện, tình nguyện 1 2 3 4 5
HĐ3. Nhà hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động quảng cáo tuyên truyền hìnhảnh của nhà hàng đến với các khách hàng
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG
PQ1. Họ và tên :………...
PQ2. Tuổi
1. 18 đến 29 tuổi 2. 29 đến 50 tuổi 3. Trên 50 tuổi
PQ3. Giới tính
Nữ PQ4. Chức vụ
Khách hàng Nhân viên
PQ6. Thu nhập hàng tháng
Dưới 3 triệu 3 - 5 triệu
5 - 7 triệu 7 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ ANH CHỊ ĐÃ CUNG CẤP THÔNG TIN!
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phụlục 2: Kết quảphân tích SPSS
1. Thống kê mô tả đánh giá nhân viên về văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh
1.1. Thống kê tổng quát
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
giờ giấc làm việc của nhà
hàng hợp lý 88 3 5 4.61 .668
không gian làm việc được bố
trí một cách hợp lý 88 3 5 4.22 .441
thiết bị làm việc được trang bị
đầy đủ và hiện đại 88 3 5 4.73 .519
môi trường làm việc thoải mái
thân thiện 88 2 5 4.39 .615
đồng phục nhà hàng đẹp mắt thoải mái và thể hiện đầy đủ thông tin nhà hàng
88 3 5 4.69 .533
không khí làm việc thoải mái vui vẻ, có tinh thần hợp tác giữa các nhân viên
88 3 5 4.39 .576
phân công công việc trong nhà hàng rõ ràng, hợp lý, đúng chức năng của từng nhân viên
88 2 5 4.47 .694
nhà hàng thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
88 2 5 3.66 .756
nhà hàng thường xuyên tổ chức kiểm tra sức khỏe cho cán bộ công nhân viên, trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ
88 2 5 3.92 .950
đánh giá nhân viên một cách
công khai, công bằng, hợp lý 88 2 5 4.43 .770
ban quản trị luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên trong nhà hàng
88 2 5 4.13 .869
ban quản trị thường hỏi ý kiến nhân viên về một số vấn đề liên quan đến nhà hàng
88 2 5 4.38 .700
ban quản trị thường lắng nghe lời khuyên của nhân viên về cách phân công công việc
88 1 5 4.34 .741
Trường Đại học Kinh tế Huế
nhà hàng luôn quan tâm đến
lợi ích của nhân viên 88 3 5 4.34 .676
ban quản trị luôn hỗ trợ nhân viên hoàn thành công việc khi cần thiết
88 1 5 4.36 .761
ban quản trị quyết định cách thức và các công việc phải tiến hành
88 2 5 4.44 .641
ban quản trị thường tổ chức các buổi liên hoan, vui chơi sau giờ làm việc để tăng tính đoàn kết
88 1 5 4.17 .805
các nhân viên trong nhà hàng luôn được đối xử một cách công bằng và được tạo điều kiện để phát huy năng lực
88 2 5 4.43 .657
công tác chăm sóc khách hàng trước, trong và sau bán hàng luôn được chú trọng và thực hiện tốt
88 2 5 4.36 .761
nhà hàng thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện như hiến máu nhân đạo, quyên góp giúp đỡ hoàn cảnh khó khăn
88 1 5 4.20 .860
nhà hàng thường xuyên tổ chức các họat động quảng cáo tuyên truyền hình ảnh của nhà hàng đến với khách hàng
88 1 5 4.34 .869
Valid N (listwise) 88
1.2. Thống kê mô tảmẫu nghiên cứu
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
18-29 tuổi 57 64.8 64.8 64.8
30-50 tuổi 31 35.2 35.2 100.0
Total 88 100.0 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
nam 48 54.5 54.5 54.5
nữ 40 45.5 45.5 100.0
Total 88 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
dưới 3 triệu 34 38.6 38.6 38.6
3-5 triệu 47 53.4 53.4 92.0
5-7 triệu 4 4.5 4.5 96.6
trên 7 triệu 3 3.4 3.4 100.0
Total 88 100.0 100.0
1.3. Đánh giá của NLĐ về nhóm “Môi trường làm việc của NLĐ tại nhà hàng Duyên Anh”
1. Statistics giờ giấc
làm việc của nhà hàng hợp lý
không gian làm việc được bố trí một cách hợp lý
thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ và hiện đại
môi trường làm việc thoải mái thân thiện
đồng phục nhà hàng đẹp mắt thoải mái và thể hiện đầy đủ thông tin nhà hàng
không khí làm việc thoải mái vui vẻ, có tinh thần hợp tác giữa các nhân viên
phân công công việc trong nhà hàng rõ ràng, hợp lý, đúng chức năng của từng nhân viên
nhà hàng thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
N Valid 88 88 88 88 88 88 88 88
giờ giấc làm việc của nhà hàng hợp lý
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
bình thường 9 10.2 10.2 10.2
đồng ý 16 18.2 18.2 28.4
rất đồng ý 63 71.6 71.6 100.0
Total 88 100.0 100.0
không gian làm việc được bố trí một cách hợp lý
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
bình thường 1 1.1 1.1 1.1
đồng ý 67 76.1 76.1 77.3
rất đồng ý 20 22.7 22.7 100.0
Total 88 100.0 100.0