CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản trị nhân sự tại Công Ty Cổ
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo
theo là nằm trong khoảng 3 - 4 triệu chiếm 39,9% với 59 mẫu và trên 5 triệu chiếm tỷ lệ rất ít 10,1% với 15 mẫu, chủ yếu là cán bộ quản lý nằm trong ban giám đốc và trưởng các phòng ban.
-Thang đo đầu tiên là yếu tố “ Công việc” có hệ số Cronbach’ Alpha cao nhất đạt 0,810 chứng tỏ rằng các biến trong thang đo này có khả năng đo lường rất tốt. Hệ số tương quan biến tổng của cả 10 biến quan sát đều khá cao, thấp nhất là 0.376 và thỏa mãn điều kiện là lớn hơn 0.3. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nếu loại biến đi của các biến đều rất cao nhưng vẫn nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố.
Bảng 2.7. Cronbach's Alpha của thang đo yếu tố “Lương thưởng ”
Biến quan sát
Tương quan biến tổng
Cronbac h’Alpha nếu loại
biến Lương thưởng của anh chị tương xứng với kết quả của công việc 0.620 0.531
Anh chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập 0.500 0.613
Anh chị nhận thấy hệ thống lương và phân phối thu nhập công bằng 0.494 0.616
Anh chị được trả lương đúng hạn 0.309 0.729
Cronbach’Alpha=0.692
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Thang đo yếu tố “Lương thưởng” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,692, thấp thứ hai trong 5 nhân tố và các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Điều này cho thấy các biến trong thang đo khá gắn kết với nhau và là các biến đo lường tốt nhằm đánh giá chính xác yếu tố Thang đo Lương thưởng. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nếu loại biến đi cả 4 biến đều rất cao nhưng vẫn nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố. Như vậy, các biến quan sát trong nhân tố Lương thưởng đều thỏa mãn là biến đáng tin cậy và được giữ lại trong thang đo.
Đại học kinh tế Huế
Bảng 2.8. Cronbach's Alpha của thang đo yếu tố “Đào tạo”
Biến quan sát
Tương quan biến
tổng
Cronbach
’Alpha nếu loại
biến Công ty luôn khuyến khích anh chị chủ động tham gia đào tạo 0.444 0.652 Công ty có chính sách khuyến khích (vật chất,tinh thần) nhân
viên tham gia các khóa đào tạo
0.488 0.634
Công ty luôn cung cấp đầy đủ các thông tin về chương trình đào tạo trước khi anh chị tham gia
0.488 0.634
Anh chị được hổ trợ hoàn toàn kinh phí tham gia khóa học 0.470 0.641 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo hiệu quả làm việc 0.377 0.680 Cronbach’Alpha = 0.698
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Thang đo yếu tố “ Đào tạo” có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,698. Cả 5 biến quan sát trong thang đo đều thỏa mãn yêu cầu hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 với hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là 0,377. Chúng ta xét đến hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại từng biến, hệ số này có giá trị lớn nhất bằng 0,488 nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,698. Tất cả 5 biến đều thỏa mãn cho điều kiện những biến đo lường tốt và có độ tin cậy cao.
Bảng.2.9. Cronbach's Alpha của thang đo yếu tố “Thăng tiến”
Biến quan sát Tương
quan biến tổng
Cronbach
’Alpha nếu loại
biến Công việc hiện tại tạo cho anh chị nhiều cơ hội thăng tiến 0.339 0.599 Anh chị biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến 0.459 0.427 Chính sách đề bạt thăng tiến được thực hiện rõ ràng và công
bằng
0.433 0.464
Cronbach’Alpha = 0.600
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Đại học kinh tế Huế
- Thang đo yếu tố “Thăng tiến” là thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha cao nhất đạt 0,600. Hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến đều lớn hơn 0.3 với giá trị nhỏ nhất là 0.339. Như vậy, các biến quan sát của thang đo nhân tố Thăng tiến có khả năng đo lường trung bình.
Bảng 2.10. Cronbach's Alpha của thang đo yếu tố “Cấp trên”
Biến quan sát Tương
quan biến tổng
Cronbach’
Alpha nếu loại biến
Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với cấp trên 0.312 0.608
Thành tích của anh chị được ghi nhận và khuyến khích phát triển
0.361 0.585
Anh chị được quyền quyết định cách thực thực hiện công việc và nhiệm vụ của mình
0.407 0.562
Anh chị luôn nhận được sự động viên, hổ trợ từ cấp trên 0.376 0.578
Cấp trên đối xử công bằng với anh chị 0.454 0.538
Cronbach’Alpha= 0.628
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Với 6 biến quan sát, thang đo nhân tố “Cấp trên” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,635. Khi loại bỏ biến ‘‘Cấp trên có thái độ hòa nhã và ân cần đối với anh chị’’
ra khỏi thang đo, hệ số Cronbach’Alpha của nhân tố thay đổi bằng 0.628. Các hệ số tương quan biến tổng của cả 5 biến quan sát đều có giá trị khá cao và đều lớn hơn 0,3 với giá trị nhỏ nhất là 0,312.Điều này cho thấy nếu loại bất cứ biến nào trong thang đo đều làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha. Từ đó, chúng ta có thể kết luận rằng các biến liên hệ với nhau khá chặt chẽ và có khả năng đo lường tốt.
Kiểm định số lượng mẫu thích hợp:
- Phân tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000), kiểm định Bartlett’s có giá trị sig < 0.05, các biến có hệ số truyền tải (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Điểm dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và
Đại học kinh tế Huế
tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988).
- Phương pháp trích “Principal Component” với phép quay “Varimax” được sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập.
- Sau khi loại biến ‘‘ CV2, CV5, CV9,CV10,DT2,DT4,TT1,CT2’’ ra khỏi mô hình, 20 biến còn lại được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 5 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 61,899% cho biết 5 nhân tố này giải thích được 61,899% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.859 (> 0.5), kiểm định bartlett’s có giá trị sig = 0.000 < 0.05 do đó đã đạt yêu cầu của phân tích nhân tố.
Bảng 2.11. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,859 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1141,713
df 190
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) KMO = 0,859: dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố ( 0 < KMO < 0,859)
Mức ý nghĩa kiểm định Barlett = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể
Kết quả của các kiểm định KMO Bartlett ở bảng trên cho thấy, cơ sở dữ liệu này là hoàn toàn phù hợp vì giá trị của kiểm định đều đạt trên 0,5. Điều này cho thấy rằng, kỹ thuật phân tích nhân tố là hoàn toàn có thể thực hiện được trong nghiên cứu này bởi vì số phiếu điều tra có thể sử dụng được là thích hợp.
Đại học kinh tế Huế
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Ngọc Châu
Nhân tố
1 2 3 4 5
Anh chị biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến
0,671 Chính sách đề bạt thăng tiến được thực hiện rõ
ràng và công bằng
0,652 Lương thưởng của anh chị tương xứng với kết
quả của công việc
0,643 Anh chị cảm thấy môi trường làm việc an toàn 0,638 Công việc được phân công và mô tả rõ ràng 0,596
Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với cấp trên 0,748 Công ty luôn cung cấp đầy đủ các thông tin về
chương trình đào tạo trước khi anh chị tham gia
0,742 Anh chị nhận thấy hệ thống lương và phân phối
thu nhập công bằng
0,671 Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn
của anh chị
0,607 Anh chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập 0,546
Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng khác nhau 0,813
Anh chị cảm thấy không gian làm việc thoáng mát, an toàn
0,688 Anh chị được quyền quyết định cách thực thực
hiện công việc và nhiệm vụ của mình
0,613 Anh chị được trang bị đầy đủ những thiết bị cần
thiết để tiến hành công việc
0,703 Công ty luôn khuyến khích anh chị chủ động
tham gia đào tạo
0,631
Anh chị được trả lương đúng hạn 0,605
Cấp trên đối xử công bằng với anh chị 0,547
Anh chị luôn nhận được sự động viên, hổ trợ từ cấp trên
0,750 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo hiệu quả
làm việc
0,698 Thành tích của anh chị được ghi nhận và khuyến
khích phát triển
0,552
Eigenvalue 3,151 2,980 2,109 2,103 2,037
% giải thích lũy tiến 33,903 42,532 50,499 56,835 61,899
Hệ số tin cậy Cronbach’Alpha 0,810 0,635 0,698 0,692 0,600
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Đại học kinh tế Huế
Kết quả cho thấy có 5 nhân tố có được từ phương pháp trên với các giá trị Eigenvalue thỏa mãn điều kiện chuẩn Kaiser lớn hơn 1. Các nhân tố này bao gồm:
- Nhân tố 1 ( CV ) : Có giá trị Eigenvalue bằng 3,151 lớn hơn 1 thỏa mãn yêu cầu và giải thích được 33,903% sự biến thiên của dữ liệu. Được đặt tên là Công việc, bao gồm các biến: ‘‘Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn của anh chị’’,
‘‘Công việc được phân công và mô tả rõ ràng’’, ‘‘Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng khác nhau’’, ‘‘Anh chị được trang bị đầy đủ những thiết bị cần thiết để tiến hành công việc’’, ‘‘Anh chị cảm thấy môi trường làm việc an toàn’’, ‘‘Anh chị cảm thấy không gian làm việc thoáng mát, an toàn’’.
- Nhân tố 2 ( CT ): Có giá trị Eigenvalue bằng 2,980 lớn hơn 1 và giải thích được 8,630% sự biến thiên của dữ liệu. Được đặt tên làCấp trên,gồm các biến: ‘‘Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với cấp trên’’, ‘‘Thành tích của anh chị được ghi nhận và khuyến khích phát triển’’, ‘‘Anh chị được quyền quyết định cách thực thực hiện công việc và nhiệm vụ của mình’’, ‘‘Anh chị luôn nhận được sự động viên, hổ trợ từ cấp trên’’, ‘‘Cấp trên đối xử công bằng với anh chị’’.
- Nhân tố 3 ( DT ): Có giá trị Eigenvalue bằng 2,109 lớn hơn 1 và giải thích được 7,967% sự biến thiên của dữ liệu. Được đặt tên làĐào tạo, gồm các biến: ‘‘Công ty luôn khuyến khích anh chị chủ động tham gia đào tạo’’, ‘‘Công ty luôn cung cấp đầy đủ các thông tin về chương trình đào tạo trước khi anh chị tham gia’’, ‘‘Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo hiệu quả làm việc’’.
- Nhân tố 4 ( L ): Có giá trị Eigenvalues bằng 2,103 lớn hơn 1 và giải thích được 6,336%. Được đặt tên làLương, thưởng, gồm các biến: ‘‘Lương thưởng của anh chị tương xứng với kết quả của công việc’’, ‘‘Anh chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập’’, ‘‘Anh chị nhận thấy hệ thống lương và phân phối thu nhập công bằng’’,
‘‘Anh chị được trả lương đúng hạn’’.
- Nhân tố 5 ( TT ): Có giá trị Eigenvalues bằng 2,037 lớn hơn 1 và giải thích được 5,063% sự biến thiên của dữ liệu. Được đặt tên là Thăng tiến, gồm các biến:
‘‘Anh chị biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến’’, ‘‘Chính sách đề bạt thăng tiến được thực hiện rõ ràng và công bằng’’.
Đại học kinh tế Huế
Bảng 2.13. Tên các biến
Tên nhân tố Tên các biến
CV: Công Việc
CV1:Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn của anh chị CV2:Công việc được bố trí phù hớp với sức khỏe của anh chị CV3:Công việc được phân công và mô tả rõ ràng
CV4:Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng khác nhau
CV5:Đánh giá kết quả công việc công bằng và chính xác
CV6:Anh chị được trang bị đầy đủ những thiết bị cần thiết để tiến hành công việc
CV7:Anh chị cảm thấy môi trường làm việc an toàn
CV8:Anh chị cảm thấy không gian làm việc thoáng mát, an toàn CV9:Thời gian làm việc phù hợp với anh chị
CV10:Anh chị hài lòng với tính chất, đặc điểm công việc hiện tại CT: Cấp
trên
CT1:Dễ dàng trao đổi và giao tiếp với cấp trên
CT2:Cấp trên có thái độ hòa nhã và ân cần đối với anh chị
CT3:Thành tích của anh chị được ghi nhận và khuyến khích phát triển CT4:Anh chị được quyền quyết định cách thực thực hiện công việc và nhiệm vụ của mình
CT5:Anh chị luôn nhận được sự động viên, hổ trợ từ cấp trên CT6:Cấp trên đối xử công bằng với anh chị
DT: Đào tạo DT1:Công ty luôn khuyến khích anh chị chủ động tham gia đào tạo DT2:Công ty có chính sách khuyến khích (vật chất,tinh thần) nhân viên tham gia các khóa đào tạo
DT3:Công ty luôn cung cấp đầy đủ các thông tin về chương trình đào tạo trước khi anh chị tham gia
DT4:Anh chị được hổ trợ hoàn toàn kinh phí tham gia khóa học DT5:Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo hiệu quả làm việc L: Lương
thưởng
LT1:Lương thưởng của anh chị tương xứng với kết quả của công việc LT2:Anh chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập
LT3:Anh chị nhận thấy hệ thống lương và phân phối thu nhập công bằng
LT4:Anh chị được trả lương đúng hạn TT: Thăng
Tiến
TT1:Công việc hiện tại tạo cho anh chị nhiều cơ hội thăng tiến TT2:Anh chị biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến
TT3:Chính sách đề bạt thăng tiến được thực hiện rõ ràng và công bằng