CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản trị nhân sự tại Công Ty Cổ
2.4.1 Phân tích các đặc trưng của mẫu
2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản trị nhân sự tại Công
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nam, nữ trong điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Đây là công ty may, cần sự chăm chỉ, khéo léo nên cần nhiều lao động nữ.
Trong đó giới tính nữ chiếm 71,6% với 106 mẫu và giới tính nam chiếm 28,4% với 42 mẫu. Như vậy, theo kết quả điều tra thì tỷ lệ nam, nữ có sự chênh lệch khá lớn
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ độ tuổi của mẫu
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS) -Nhìn vào biểu đồ 2.2 ta thấy dưới 24 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 55 mẫu tương ứng với 37,2%, độ tuổi từ 24-32 với 50 mẫu chiếm 33,8%, độ tuổi từ 32-45 với 40 mẫu chiếm 27 % và cuối cùng độ tuổi trên 45 với 3 mẫu chiếm tỷ lệ thấp nhất là 2%
Tỷ Lệ Nam,Nữ trong điều tra
27%
Tỷ lệ độ tuổi của mẫu
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nam, nữ trong điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Đây là công ty may, cần sự chăm chỉ, khéo léo nên cần nhiều lao động nữ.
Trong đó giới tính nữ chiếm 71,6% với 106 mẫu và giới tính nam chiếm 28,4% với 42 mẫu. Như vậy, theo kết quả điều tra thì tỷ lệ nam, nữ có sự chênh lệch khá lớn
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ độ tuổi của mẫu
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS) -Nhìn vào biểu đồ 2.2 ta thấy dưới 24 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 55 mẫu tương ứng với 37,2%, độ tuổi từ 24-32 với 50 mẫu chiếm 33,8%, độ tuổi từ 32-45 với 40 mẫu chiếm 27 % và cuối cùng độ tuổi trên 45 với 3 mẫu chiếm tỷ lệ thấp nhất là 2%
28.4%
71.6%
Tỷ Lệ Nam,Nữ trong điều tra
37.2%
33.8%
27%
2%
Tỷ lệ độ tuổi của mẫu
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nam, nữ trong điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Đây là công ty may, cần sự chăm chỉ, khéo léo nên cần nhiều lao động nữ.
Trong đó giới tính nữ chiếm 71,6% với 106 mẫu và giới tính nam chiếm 28,4% với 42 mẫu. Như vậy, theo kết quả điều tra thì tỷ lệ nam, nữ có sự chênh lệch khá lớn
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ độ tuổi của mẫu
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS) -Nhìn vào biểu đồ 2.2 ta thấy dưới 24 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 55 mẫu tương ứng với 37,2%, độ tuổi từ 24-32 với 50 mẫu chiếm 33,8%, độ tuổi từ 32-45 với 40 mẫu chiếm 27 % và cuối cùng độ tuổi trên 45 với 3 mẫu chiếm tỷ lệ thấp nhất là 2%
Nam Nữ
Dưới 24 tuổi Từ 24-32 tuổi Từ 32-45 tuổi Trên 45 tuổi
Đại học kinh tế Huế
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ các chức vụ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Trong 148 mẫu thu được thì cán bộ quản lý là 22 mẫu chiếm 14,9%, nhân viên văn phòng với 33 mẫu chiếm 22,3% và công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất 62,8% với 93 mẫu. Công nhân là nguồn lao động trực tiếp tham gia vào quá tình sản xuất, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nên cần có một số lượng lớn để đáp ứng đơn hàng cũng như tăng năng suất
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trình đồ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Nhìn vào kết quả điều tra, ta thấy tỷ lệ tốt nghiệp cấp II với 67 mẫu chiếm tỷ lệ lớn nhất 45,3%, tốt nghiệp cấp III cũng chiếm tỷ lệ khá lớn với 44 mẫu tương ứng
22.3%
14.9%
Tỷ lệ các chức vụ của mẫu
29.7%
10.1%
Tỷ lệ trình độ của mẫu
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ các chức vụ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Trong 148 mẫu thu được thì cán bộ quản lý là 22 mẫu chiếm 14,9%, nhân viên văn phòng với 33 mẫu chiếm 22,3% và công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất 62,8% với 93 mẫu. Công nhân là nguồn lao động trực tiếp tham gia vào quá tình sản xuất, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nên cần có một số lượng lớn để đáp ứng đơn hàng cũng như tăng năng suất
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trình đồ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Nhìn vào kết quả điều tra, ta thấy tỷ lệ tốt nghiệp cấp II với 67 mẫu chiếm tỷ lệ lớn nhất 45,3%, tốt nghiệp cấp III cũng chiếm tỷ lệ khá lớn với 44 mẫu tương ứng
62.8%
14.9%
Tỷ lệ các chức vụ của mẫu
Công nhân
Nhân viên văn phòng Cán bộ quản lí
14.9%
45.3%
10.1%
Tỷ lệ trình độ của mẫu
Đại học, cao đẳng, trung cấp Cấp II
Cấp III Nghề
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ các chức vụ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Trong 148 mẫu thu được thì cán bộ quản lý là 22 mẫu chiếm 14,9%, nhân viên văn phòng với 33 mẫu chiếm 22,3% và công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất 62,8% với 93 mẫu. Công nhân là nguồn lao động trực tiếp tham gia vào quá tình sản xuất, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nên cần có một số lượng lớn để đáp ứng đơn hàng cũng như tăng năng suất
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trình đồ của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) - Nhìn vào kết quả điều tra, ta thấy tỷ lệ tốt nghiệp cấp II với 67 mẫu chiếm tỷ lệ lớn nhất 45,3%, tốt nghiệp cấp III cũng chiếm tỷ lệ khá lớn với 44 mẫu tương ứng
Nhân viên văn phòng Cán bộ quản lí
Đại học, cao đẳng, trung cấp
Đại học kinh tế Huế
với 29,7%. Tiếp sau đó là mẫu có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp với 22 mẫu chiếm 14,9% . Còn lại là lao động nghề,… với 15 mẫu chiếm 10,1%.
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thâm niên công tác của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy có sự chênh lệch rất nhỏ về thâm niên công tác. Số mẫu có thâm niên dưới 1 năm với 24 mẫu chiếm 16,2% . Số mẫu có thâm niên từ 1-2 năm với 37 mẫu tương ứng 25%.Và chiếm tỷ lệ cao nhất là những mẫu có thâm niên từ 2 - 3 năm với 50 mẫu chiếm 33,8%. Cũng do công ty mới thành lập nên số lượng có thâm niên công tác trên 3 năm khá thấp 37 mẫu tương ứng với 25 %.
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu nhập của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Có sự chênh lệch khá lớn trong việc phân bổ mức lương và mức lương nhiều người nhận được nhiều nhất nằm trong khoảng 4 - 5 triệu với 74 mẫu chiếm 50%. Tiếp
25%
Tỷ lệ thâm niên công tác của mẫu
50%
Tỷ lệ thu nhập của mẫu
với 29,7%. Tiếp sau đó là mẫu có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp với 22 mẫu chiếm 14,9% . Còn lại là lao động nghề,… với 15 mẫu chiếm 10,1%.
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thâm niên công tác của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy có sự chênh lệch rất nhỏ về thâm niên công tác. Số mẫu có thâm niên dưới 1 năm với 24 mẫu chiếm 16,2% . Số mẫu có thâm niên từ 1-2 năm với 37 mẫu tương ứng 25%.Và chiếm tỷ lệ cao nhất là những mẫu có thâm niên từ 2 - 3 năm với 50 mẫu chiếm 33,8%. Cũng do công ty mới thành lập nên số lượng có thâm niên công tác trên 3 năm khá thấp 37 mẫu tương ứng với 25 %.
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu nhập của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Có sự chênh lệch khá lớn trong việc phân bổ mức lương và mức lương nhiều người nhận được nhiều nhất nằm trong khoảng 4 - 5 triệu với 74 mẫu chiếm 50%. Tiếp
16.2%
25%
33.8%
25%
Tỷ lệ thâm niên công tác của mẫu
Dưới 1 năm Từ 1-2 năm Từ 2-3 năm Trên 3 năm
39.9%
50%
10.1%
Tỷ lệ thu nhập của mẫu
với 29,7%. Tiếp sau đó là mẫu có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp với 22 mẫu chiếm 14,9% . Còn lại là lao động nghề,… với 15 mẫu chiếm 10,1%.
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thâm niên công tác của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy có sự chênh lệch rất nhỏ về thâm niên công tác. Số mẫu có thâm niên dưới 1 năm với 24 mẫu chiếm 16,2% . Số mẫu có thâm niên từ 1-2 năm với 37 mẫu tương ứng 25%.Và chiếm tỷ lệ cao nhất là những mẫu có thâm niên từ 2 - 3 năm với 50 mẫu chiếm 33,8%. Cũng do công ty mới thành lập nên số lượng có thâm niên công tác trên 3 năm khá thấp 37 mẫu tương ứng với 25 %.
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu nhập của mẫu
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) -Có sự chênh lệch khá lớn trong việc phân bổ mức lương và mức lương nhiều người nhận được nhiều nhất nằm trong khoảng 4 - 5 triệu với 74 mẫu chiếm 50%. Tiếp
Dưới 1 năm Từ 1-2 năm Từ 2-3 năm Trên 3 năm
Từ 3-4 triệu Từ 4-5 triệu Trên 5 triệu
Đại học kinh tế Huế
theo là nằm trong khoảng 3 - 4 triệu chiếm 39,9% với 59 mẫu và trên 5 triệu chiếm tỷ lệ rất ít 10,1% với 15 mẫu, chủ yếu là cán bộ quản lý nằm trong ban giám đốc và trưởng các phòng ban.