• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tích về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

2.2. Phân tích về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty

2.2.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017

Tình hình tài sản của công ty

Tình hình tài sản của Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Ngọc Châu cụ thể: Tổng tài sản năm 2016 giảm 2.501.924.920 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ giảm 12,65%. Năm 2017 tăng 341,177,856 đồng tương ứng với tỉ lệ 1,97%.

Tài Sản ngắn hạn qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm 547.339.449 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 12,83%. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.382.092.962 đồng, tương ứng với tỉ lệ 37,18%. Do tiền của công ty tăng lên

Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 so với năm 2015 giảm 1.954.585.471 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 12,60%. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.040.915.106 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 7,67%. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định gây ra, vì nó là khoản mục chiếm đa số trong tài sản dài hạn.

Đại học kinh tế Huế

Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2015-2017

(Đơn vị tính : Đồng)

Chỉ Tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

A.TỔNGTÀI SẢN 19.782.790.154 17.280.865.234 17.622.043.090 -2.501.924.920 -12,65 341.177.856 1,97 I.TS Ngắn Hạn 4.265.071.913 3.717.732.464 5.099.825.426 -547.339.449 -12,83 1.382.092.962 37,18

1.Tiền 340.208.116 394.836.457 1.636.947.118 54.628.341 16,06 1.242.110.661 314,59

2.Các KPT ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0

3.Hàng Tồn kho 1.815.495.202 1.840.406.177 1.676.769.625 24.910.975 1,37 -163.636.552 -8,89

II.TS Dài Hạn 15.517.718.241 13.563.132.770 12.522.217.664 -1.954.585.471 -12,60 -1.040.915.106 -7,67

1.Các KPT dài hạn 0 0 0 0 0 0 0

2.TS Cố định 13.634.267.444 13.201.984.786 12.488.141.452 -432.282.658 -3,17 -713.843.334 -5,41 B.NGUỒN VỐN 19.782.790.154 17.280.865.234 17.622.043.090 -2.501.924.920 -12,65 341.177.856 1,97 III.NỢ PHẢI TRẢ 11.931.699.695 6.184.581.290 5.636.276.699 -5.747.118.405 -48,17 -548.304.591 -8,87 1.Nợ ngắn hạn 10.931.699.695 6.184.581.290 5.636.276.699 -4.747.118.405 -43,42 -548.304.591 -8,87

2.Nợ dài hạn 1.000.000.000 0 0 -1.000.000.000 -100 0 0

IV.VC SỞ HỮU 7.851.090.459 11.096.283.944 11.985.766.391 3.245.193.485 41,33 889.482.447 8,02

(Nguồn từ phòng Kế toán)

Đại học kinh tế Huế

Tình hình nguồn vốn của công ty

Qua số liệu từ bảng 2.1 ta thấy năm 2016 so với năm 2015 nguồn vốn giảm 2.501.924.920 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 12.65%. Nguồn vốn của năm 2017 so với năm 2016 tăng 341.177.856 đồng, tương ứng với tỉ lệ 1,97%.

Cụ thể: Nợ phải trả năm 2016 giảm khá mạnh so với năm 2015 là 5.747.118.405 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 48,17%. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 548.304.591 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 8,87%. Trong đó nợ ngắn hạn năm 2016 giảm mạnh so với năm 2015 là 4.747.118.405 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 43,42%. Còn năm 2017 giảm 548.304.591 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ 8,87%.

Đối với nợ dài hạn thì công ty chỉ nợ ở năm 2015 là 1.000.000.000 đồng còn lại hai năm 2016 và 2017 công ty ko có nợ dài hạn.

Vốn chủ sở hữu năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.245.193.485 đồng , tương ứng tỉ lệ 41,33%. Còn năm 2017 tăng 889.482.447 đồng so với năm 2016, tương ứng tỉ lệ 8,02%.

2.2.2. Kết quhoạt động sn xut kinh doanh

Đại học kinh tế Huế

Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh 2015-2017

(Đơn vị tính: Đồng)

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị Chênh Lệch % Chênh Lệch %

1.DT bán hàng và CCDV 19.782.271.929 16.598.938.786 17.326.472.639 -3.183.333.143 -16,09 727.533.853 4,38

2.Các khoản giảm trừ DT 361.251.434 0 0 -361.251.434 -100 0 0

3. DT thuần về bán hàng 19.421.020.495 16.598.938.786 17.326.472.639 -2.822.081.709 -14,53 727.533.853 4,38 4. Giá vốn hàng bán 19.463.697.951 15.896.611.379 13.410.538.438 -3.567.086.572 -18,33 -2.486.072.941 -15,64 5. LN gộp về bán hàng và CCDV 42.677.456 702.327.407 3.915.934.201 659.649.951 1545,66 3.213.606.794 457,57

6. DT hoạt động tài chính 33.472.595 90.545.756 140.179.610 57.073.161 170,51 49.633.854 54,82

7.Chi phí hoạt động tài chính 627.446.659 136.087.649 242.995.185 -491.359.010 -78,31 106.907.536 78,56

8. Chi phí bán hàng 958.980.350 55.450.741 36.088.455 -903.529.609 -94,22 -19.362.286 34,92

9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 2.035.163.600 1.711.904.491 2.880.635.724 -323.259.109 -15,88 1.168.731.233 68,27 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 3.630.795.470 1.110.569.718 896.394.447 -2.520.225.752 -69,41 -214.175.271 -19,29

11. Thu nhập khác 0 13.329.153 0 13.329.153 0 -13.329.153 -100

12.Chi phí khác 17.000.000 533.233.548 6.912.000 516.233.548 3036,67 -526.321.548 -98,70

13. Lợi nhuận khác 17.000.000 519.904.395 6.912.000 502.904.395 2958,26 -512.992.395 -98,67

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

3.647.795.470 1.630.474.113 889.482.447 -2.017.321.357 55,30 -740.991.666 -45,45

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 0 0 0

16. Lợi nhuận sau thuế 3.647.795.470 1.630.474.113 889.482.447 -2.017.321.357 55,30 -740.991.666 -45,45

(Nguồn từ phòng kế toán)

Đại học kinh tế Huế

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý, sản xuất của công ty. Trong tình hình thị trường hiện nay ngày càng biến động theo những chiều hướng không thểlường trước được: khủng hoảng, suy thoái, lạm phát…. Nhìn chung công việc kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây đạt hiệu quả còn thấp. Đây là một thành tích không được tốt cho lắm được thể hiện ở bảng 2.2. Lợi nhuận công ty qua các năm giảm đi đáng kể, song song với sự giảm đi của lợi nhuận là sự biến động của chỉ phí, cụ thể:

Chi phí bán hàng năm 2016 giảm 903.529.609 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ giảm 94,22%. Năm 2017 chi phí bán hàng giảm 19.362.286 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ giảm 34,92%. Điều này thể hiện công ty càng chú trọng khâu tiêu thụ nên giúp khoản mục chi phí bán hàng giảm xuống mất rất thấp giúp công ty càng tăng lợi nhuận.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 giảm 323.259.109 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ giảm 15,88%. Năm 2017 tăng 1.168.731.233 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ tăng 68,27%. Doanh nghiệp cần phải xem xét và có biện pháp nhằm giảm chi phí xuống mất thấp nhất có thể.

Về khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 giảm 3.567.086.572 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ giảm 18,33%. Năm 2017 cũng giảm 2.486.072.941 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 15,64%. Về mục giá vốn hàng bán công ty đã làm tốt nhiệm vụ giảm chi phí xuống thấp nhất có thể để giúp công ty góp phần tăng doanh thu.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 tăng 57.073.161 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ tăng 170,51%. Năm 2017 tăng 49.633.854 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ tăng 54,82%. Công ty nên xem xét để giảm thiểu các phần chi phí để góp phần tăng doanh thu.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2016 giảm 2.520.225.752 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ giảm 69,41%. Năm 2017 giảm 214.175.271 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ giảm 19,29%. Tuy lợi nhuận giảm đi nhưng công ty đang cố gắng lên kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm hợp lý để giúp tăng lợi nhuận cho công ty.

Đại học kinh tế Huế

Về lợi nhuận sau thuế năm 2016 giảm 2.017.321.357 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỉ lệ giảm 55,30%. Năm 2017 giảm 740.991.666 đồng so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ giảm 45,45%. Do các chi phí của công ty tăng lên, và công ty chưa có những chính sách hiệu quả giúp làm tăng doanh thu, lợi nhuận và giảm chi phí so với doanh thu nên mức lợi nhuận sau thuế giảm đi.

2.3. Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng lao động tại công ty