• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA ĐỒ

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng

Qua bảng sốliệu 2.1 (trang 51) cho thấy nguồn nhân lực của công ty ít có biến động qua các năm. Ta có thể thấy số lượng nhân viên năm 2018 tăng 2 người so với năm 2017, tương ứng với tăng 10,6%. Từ năm 2018 đến năm 2019 thì không có sự thay đổi vềsố lượng nhân viên.

Xét vềgiới tính thì năm 2017 có số lượng nhân viên nam là 16 người và chiếm 53,3% trong tổng số 30 nhân viên, nhân viên nữ có số lượng là 14 người và chiếm 46,7% trong tổng số 30 nhân viên của công ty. Năm 2018 thì có sự gia tăng về số lượng nhân viên nam là 2 người và nâng số nhân viên nam của công ty lên 18 người năm 2018, và không có sự thay đổi vềsố lượng nhân viên nữ. Năm 2019 không có sự thay đổi so với năm 2018.

Xét vềtính chất thì số lượng nhân viên trực tiếp sản xuất và tiếp xúc với khách hàng năm 2017 là 22 người chiếm 73,3% trong tổng số 30 nhân viên của công ty và số nhân viên gián tiếp (giao tiếp gián tiếp với khách hàng, không tiếp xúc với khách hàng) có số lượng là 8 người chiếm 26,7% trong tổng số 30 nhân viên của công ty.

Năm 2018 có sự thay đổi vềsố lượng nhân viên trực tiếp 2 người so với năm 2017 và số lượng nhân viên trực tiếp tại công ty chiếm 75% tức là tăng 9,1% so với năm 2017 và không có sự thay đổi vềsố lượng nhân viên gián tiếp. Năm 2019 không có sự thay đổi vềnhân viên so với năm 2018.

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3102000138 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kếHoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 04/12/2002 nhưng nay đăng ký thay đổi số3300350579 vào ngày 24/02/2009.

Vốn điều lệ: 7.900.000.000 đồng

Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Minh Hòa: Sản xuất mua và bán các hàng hóa trang trí nội thất gỗ dân dụng, hàng mộc mỹ nghệ, bàn ghế văn phòng, nệm giường tủ; dịch vụvận tải hàng hóa; kinh doanh vận tải; gia công, sửa chữa hàng hóa trang trí nội thất; thực hiện cung cấp trang trí nội văn phòng: bàn làm việc, cụm bàn, vách ngăn văn phòng, bàn quản lý, cửa chống cháy, … và nhiều nội thất khác;

thực hiện sản xuất đồgỗnội thất gia đình là nhàở, Villa: giường, tủáo, tủkệbếp, cửa đi,… sản xuất theo nhu cầu của khách hàng; thực hiện sản xuất đồ gỗ nội thất khách sạn, resort, bar, showrom,…; thực hiện thiết kế, sản xuất, thi công trọn gói công trình nội thất, bao gồm các hạng mục đồ gỗ, cải tạo xây dựng, lắp đặt hệthống điện-mạng-điện thoại, hệ thống điện lạnh, trần-tường thạch cao-kính, cửa kính bản lề sàn-thảm trải nền,… theo định hướng chiều khóa trao tay. [10]

Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng của Siêu thị nội thất Minh Hòa: Chuyên bán đồnội thất gia đình cho khách hàng có mức thu nhập thấp đến trung bình; một số mặt hàng đang bán tại Siêu thị nội thất Minh Hòa: Giường gỗ, bàn ghếgỗ, tủ đựng áo quần, bàn đểti vi,bàn trang điểm bằng gỗ, bàn học sinh, bàn vi tính, kệ đựng giày,… với mức giá giao động từ 200.000 đến 10.000.000 triệu đồng.

2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn 2017 đến 2019

Về tài sản

Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty tăng liên tục qua từng năm. Cụ thể, năm 2017 tổng tài sản của công ty là 19.139 triệu đồng, năm 2018 tăng 1.722 triệu đồng tương ứng tăng 9% so với năm 2017 và số tài sản là 20.861 triệu đồng.

Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn của công ty tăng cụ thể là khoản mục hàng tồn kho tăng 2.030 triệu đồng tương ứng với 42% so với năm trước. Bên cạnh đó, do

Trường Đại học Kinh tế Huế

khoản mục TSCĐ của công ty có sự giảm mạnh (giảm 913 triệu đồng tương đương với 7% so với năm 2017). Tuy một sốkhoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền; tài sản dài hạn giảm nhưng mức giảm không lớn nên không ảnh hưởng nhiều đến sự gia tăng của tổng tài sản.Năm 2019 tăng 1.462 triệu đồng tương ứng tăng 7%

so với năm 2018. Nguyên nhân là do việc mua sắm thêm các trang thiết bị phục vụ sản xuất nên TSCĐ của công ty năm 2019 tăng 1.601 triệu đồng tương ứng tăng 14%

so với năm 2018. Bên cạnh đó việc giảm mạnh các khoản mục như Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác làm cho Tổng tài sản năm 2019 chỉ tăng 7% so với năm 2018.

Về nguồn vốn

Đối với bất kỳ đơn vị SXKD nào thì vốn luôn là điều không thể thiếu. Trong cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như Minh Hòa thì hai nguồn vốn thông thường là vốn chủsở hữu và vốn bay. Qua bảng 2.4 thì ta thấy tổng nguồn vốn của công ty TNHH Minh Hòa tăng dần theo từng năm.

Năm 2018 nguồn vốn của công ty tăng mạnh của khoản nợ phải trả tăng1.634 triệu đồng tương ứng 15% so với năm 2017. Điều này là do công ty đã vay vốn để phục vụviệc phát triển và đẩy mạnh các hoạt động của công ty. Đặc biệt nguồn vốn trong năm 2019 có sự gia tăng đột biến của nguồn vốn chủ sở hữu (tăng 7.176 triệu đồng và tương ứng với 84% so với năm 2018), cùng với sựgiảm mạnh đột biến của khoản nợ phải trảngắn hạn là 5.714 triệu đồng tương ứng với 47% so với năm 2018.

Điều này do công ty đã hoạt động và phát triển mạnh trong giai đoạn 2018-2019 và thanh toán các mục nợphải trảngắn hạn cho các đối tác.

Nhìn chung, công ty đã sử dụng hiệu quả khoản vay năm 2018 để hoạt động kinh doanh và kết quả là năm 2019 công ty không chỉ đã trảcác khoản nợ năm 2018 và các năm trước mà còn tăng mạnh vốn chủsởhữu đểtiếp tục thúc đẩy và triển khai các hoạt động đềán mới trong các kỳtiếp theo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn 2017-2019

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2017 (tr.đ)

2018 (tr.đ)

2019 (tr.đ)

2018/2017 2019/2018 Tăng/giảm

(tr.đ) % Tăng/giảm

(tr.đ) %

TỔNG TÀI SẢN 19,139 20,861 22,323 1,722 9 1,462 7

A. Tài sản ngắn hạn 6,644 9,100 8,930 2,456 37 -170 -2

1. Tiền và các khoản 353 338 321 -15 -4 -17 -5

2. Các khoản phải thu 1,343 1,360 1,110 17 1 -250 -18

3. Hàng tồn kho 4,851 6,881 7,499 2,030 42 618 9

4. Tài sản ngắn hạn khác 97 521 0 424 437 -521 -100

B. Tài sản dài hạn 12,495 11,761 13,393 -734 -6 1,632 14

1. TSCĐ 12,463 11,550 13,151 -913 -7 1,601 14

2. Tài sản dài hạn khác 32 211 242 179 559 31 15

TỔNG NGUỒN VỐN 19,139 20,861 22,323 1,722 9 1,462 7

A. Nợ phải trả 10,633 12,267 6,553 1,634 15 -5,714 -47

1. Nợ ngắn hạn 10,633 12,267 6,553 1,634 15 -5,714 -47

2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0

B. Vốn chủ sở hữu 8,506 8,594 15,770 88 1 7,176 84

Nguồn: Phòng kế toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn