• Không có kết quả nào được tìm thấy

MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

CHƯƠNG III – ADN VÀ GEN Tiết 16: ADN

Tiết 20: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

GV: Nguyễn Văn Thái 66 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

=> Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

4. Củng cố:

* Câu hỏi dành cho Hs Tb, Yếu:

- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do yếu tố nào quy định?

- Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của prôtêin?

* Câu hỏi dành cho Hs Khá, Giỏi

- Chứng hạ đường huyết liên quan đến hoạt động của hoocmon có bản chất là prôtêin, giải thích nguyên nhân, cơ chế?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

- Làm bài tập 3, 4 vào vở.

- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.

---

Ngày dạy: /2018

GV: Nguyễn Văn Thái 67 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

19. Ôn lại bài 17.

C. Tiến trình bài học:

1. Tổ chức : Lớp 9A2: ...

2. Kiểm tra bài cũ:

1.1.Câu hỏi: Cấu trúc của prôtêin ? 1.2.Đáp án: Cấu trúc của prôtêin:

- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...

- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.

- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.

- Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định.

Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau.

Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.

*ĐVĐ

Gv: Với cấu trúc của prôtêin như vậy , quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra như thế nào

?

Gv: Viết sơ đồ Gen (ADN)  ARN  prôtêin  tính trạng. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?

3. Bài mới : :

Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.

- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ? - GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm 2, và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.

- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn 2

- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận.

- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:

+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.

- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.

- HS thảo luận nhóm nêu được:

GV: Nguyễn Văn Thái 68 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

câu hỏi trong 2,:

- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?

- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?

- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.

- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?

- Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?

+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X

+ Tương quan: 3 nuclêôtit  1 aa.

- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.

Kết luận: I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:

- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.

- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên trình tự xắp xếp các nuclêôtit trên mARN, theo 2 nguyên tắc:

+ Dựa trên khuôn mẫu mARN: Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.

+ Nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.

Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin  sơ đồ SGK.

- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:

- Vì sao con giống bố mẹ?

- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng?

- Gv * Kết luậnlại kiến thức.

- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời.

- Rút ra kết luận.

- Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen  tính trạng.

Kết luận: II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:

- Mối liên hệ:

+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.

+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.

- Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo

GV: Nguyễn Văn Thái 69 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.

4. Củng cố:

Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?

Gen (1 đoạn ADN)  ARN  prôtêin

Đáp án: Gen (1 đoạn ADN)  ARN: A – U; T – A; G – X; X – G ARN  prôtêin: A – U; G - X

Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Ôn lại kiến thức của chương 1 và 2 tiết 21 kiểm tra 1 tiết.

- Nhắc qua các dạng bài tập cơ bản. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 chiếc đèn pin chiếu sáng được.

GV: Nguyễn Văn Thái 70 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

Ngày dạy: /2018