• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Tân Nguyên

2.1.5 Nguồn lực của công ty

Bảng 2. 1: Tình hình lao động của công ty Tân Nguyên giai đoạn 2016-2018 (đơn vị tính: người)

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2016

SL % SL % SL % +/- % +/- %

Tổng số lao động 28 100 30 100 33 100 2 107,14 3 110

1. Theo giới tính

Nam 15 53,57 16 53,33 18 54,55 1 106,6 2 112,5

Nữ 13 46,43 14 46,67 15 45,45 1 107,69 1 107,14

2. Theo trình độ đại học

ĐH,CĐ 6 17,14 6 18,92 7 17,5 0 100 1 116,67

Trung cấp, sơ cấp 9 28,57 10 29,73 11 32,5 1 111,11 1 110

LĐPT 13 54,29 14 51,35 15 50 1 107,69 1 107,14

Nguồn: Phòng Kế Toán Công ty, 2019 Tân Nguyên là một doanh nghiệp có tiềm năng phát triển mạnh nên số lao động có nhu cầu bổ sung hằng năm tăng lên, với mục tiêu nâng cao năng suất lao động, thực hiện các dự án có đầu tư. Công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm đội ngũ nhân viên lành

Trường Đại học Kinh tế Huế

nghề, có tâm lý làm việc ổn định và gắn bó lâu dài với Công ty. Có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhiệt tình, có tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn tốt được đào tạo từ các trường Đại học, Cao đẳng…

Từ số liệu bảng 2.1 cho thấy, số lượng lao động của công ty tăng theo từng năm.

Năm 2016, tổng lao động của công ty là 28 người, sang năm 2017 tổng số lao động tăng lên 30 người (tăng 2 người) do yêu cầu mở rộng thị trường. Năm 2018, số lao động tăng lên 3 người so với năm 2017, tương ứng tăng 10 %.

Xét theo giới tính: do tính chất của công việc cần nhiều sức lao động hơn nên số lượng nhân viên là nam giới sẽ nhỉnh hơn nữ giới. Lao động nữ tập trung chủ yếu cho việc bán hàng và bộ phận văn phòng của công ty.

Xét theo trình độ học vấn, phần lớn lao động của Công ty là lao động phổ thông(

trên 50%). Tiếp theo là trình độ trung cấp sơ cấp (28%) cuối cùng là cấp độ Đại Học, Cao đẳng (18%).

Tân Nguyên đang dần chuyên môn hóa đội ngũ lao động và đồng thời công ty thường xuyên tổ chức các lớp nâng cao kỹ năng, tập huấn cho nhân viên nhằm củng cố khả năng chuyên môn nghiệp vụ.

2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tân Nguyên giai đoạn 2016-2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Lê Thị Thanh Hồng

40 Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tân Nguyên giai đoạn 2016-2018 (VNĐ)

(đơn vị tính: nhìn đồng)

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017

Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị %

1. Doanh thu 4.793.861 5.610.787 6.342.786 816.926 17,04 731.999 13,05

2. Tổng chi phí 4.751.440 5.221.247 5.701.308 469.807 9,89 480.061 9,19

a. Giá vốn hàng bán 3.611.094 4.124.785 4.447.020 513.690 14,23 322.235 7,81

b. Chi phí bán hàng 997.802 1.044.249 1.197.274 46.447 4,65 153.025 14,65

c. Chi phí QLDN 142.543 52.212 57.013 (- )90.330 (-)63,37 4.800 9,19

3. Tổng lợi nhuận trước thuế 42.421 389.540 641.478 347.119 818,27 251.938 64,68

4. Thuế TNDN 8.484 77.908 128.295 69.423 818,27 50.387 64,68

5. Lợi nhuận sau thuế 33.936 311.632 513.182 277.695 818,27 201.550 64.68

6. Tỷ suất LNST/DT 0,007 0,06 0,08 0,05 684,57 0,03 45.67

Nguồn: Phòng Kế Toán Công ty, 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng kết quả kinh doanh trên ta thấy doanh thu của công ty Tân Nguyên tăng theo từng năm. Năm 2017 doanh thu bán hàng đạt mức 5.610.787 nghìn đồng tăng 816.926 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng 17,04 %. Năm 2018 doanh thu đạt được là 6.342.786 nghìn đồng tăng 731.999 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 13,05%.

Ta thấy lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ rằng hiệu quả kinh doanh của Công ty đang được nâng cao, là kết quả của việc đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao chất lượng hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

2.1.6 Các chính sách bán hàng của công ty Chính sách đại lí cấp 1

Mức giá đảm bảo lợi nhuận, giá ổn định

Giá có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình chung của thị trường và sẽ được thông báo trước ít nhất 30 ngày.

Giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển.

Thanh toán nhanh an toàn thuận tiện

Đơn hàng cho một lần nhập tối thiểu là 10.000.000đ ( tính theo giá bán lẻ niêm yết)

Đại lý thanh toán trước tiền nhập hàng hoặc ngay sau khi nhận hàng.

Đại lý hạn chế tối đa việc đổi trả hàng, trong trường hợp sản phẩm bị lỗi do nguyên nhân từ Công ty thì công ty chịu phí vận chuyển do đại lý đổi trả hàng.

Chính sách chiết khấu

Đại lý được hưởng chiết khâu theo giá trị đơn hàng(tính theo giá bán lẻ niêm yết). Chiết khấu trừ trực tiếp vào đơn hàng.

Chiết khấu 41% giá trị đơn hàng từ 10.000.000đ đến dưới 20.000.000đ Chiết khấu 42% giá trị đơn hàng từ 20.000.000đ đến dưới 30.000.000đ Chiết khấu 43% giá trị đơn hàng từ 30.000.000đ đến dưới 40.000.000đ Chiết khấu 44% giá trị đơn hàng từ 40.000.000đ đến dưới 50.000.000đ Chiêt khấu 45% giá trị đơn hàng từ 50.000.000đ trở lên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chính sách hỗ trợ lương nhân viên bán hàng

Công ty hỗ trợ đại lý chi trả một phần lương nhân viên bán hàng như sau: (tiền hỗ trợ được trừ trực tiếp vào đơn hàng đầu tiên của tháng tiếp theo)

Hỗ trợ 1.000.000đ nếu tổng doanh số tháng đạt từ 20.000.000đ đến dưới 40.000.000đ Hỗ trợ 2.000.000đ nếu tổng doanh số tháng đạt từ 40.000.000đ đến dưới 60.000.000đ Hỗ trợ 3.000.000đ nếu tổng doanh số tháng đạt từ 60.000.000đ đến dưới 80.000.000đ Hỗ trợ 4.000.000đ nếu tổng doanh số tháng đạt từ 80.000.000đ đến dưới 100.000.000đ

Hỗ trợ 5.000.000đ nếu tổng doanh số tháng đạt từ 100.000.000đ trở lên Chính sách hỗ trợ khác

Chính sách hỗ trợ đại lý phát triển thị trường: trong 03 tháng hoạt động đầu tiên đại lý được hỗ trợ mức chiết khấu cao nhất là 45% với đơn hàng bất kỳ từ 10.000.000đ trở lên.

Công ty sẽ có các hoạt động hỗ trợ khác tùy theo đánh giá hiệu quả hoạt động của đại lý.

Chính sách đại lí cấp 2

Mức giá đảm bảo lợi nhuận, giá ổn định

Giá sản phẩm được đính kèm theo bảng chính sách này. Giá có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình chung của thị trường và sẽ được thông báo trước ít nhất 30 ngày.

Giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển.

Điều khoản thanh toán, giao hàng, đổi trả hàng

Đơn hàng cho một lần nhập trị giá tối thiểu là 2.000.000đ

Đại lý phải thanh toán trước tiền nhập hàng hoặc ngay sau khi nhận hàng.

Đại lý hạn chế tối đa việc đổi trả hàng. Trong trường hợp sản phẩm bị lỗi do nguyên nhân từ Công ty thì Công ty chịu phí vận chuyển do đại lý đổi trả hàng.

Chính sách chiết khấu

Đại lý được chiết khấu theo giá trị đơn hàng nhập (tính theo giá bán lẻ niêm yết).

Chiết khấu được trừ trực tiếp vào đơn hàng.

Chiết khấu 30% giá trị đơn hàng từ 2.000.000đ đến dưới 4.000.000đ Chiết khấu 32,5% giá trị đơn hàng từ 4.000.000đ đến dưới 6.000.000đ Chiết khấu 35% giá trị đơn hàng từ 6.000.000đ đến dưới 8.000.000đ Chiết khấu 37,5% giá trị đơn hàng từ 8.000.000đ đến dưới 10.000.000đ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chiêt khấu 40% giá trị đơn hàng từ 10.000.000đ trở lên Chính sách hỗ trợ khác

Chính sách hỗ trợ đại lý phát triển thị trường: trong 03 tháng hoạt động đầu tiên đại lý được hỗ trợ mức chiết khấu cao nhất là 40% với đơn hàng bất kỳ từ 2.000.000đ trở lên.

Công ty sẽ có các hoạt động hỗ trợ khác tùy theo đánh giá hiệu quả hoạt động của đại lý.

2.2 Kết quả nghiên cứu