• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘ NG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sợi Phú An

2.1.8. Nguồn lực kinh doanh của công ty

2.1.8.1. Tình hình lao động của công ty.

Nhân sự là yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong lĩnh vực SXKD. Nguồn nhân lực có trình độ cao, bố trí lao động một cách hợp lý là vấn đề quan trọng góp phần nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả

Trường Đại học Kinh tế Huế

trong SXKD của doanh nghiệp.

Tổng số lao động của công tynăm 2018 khoảng 200 người, số lao động biến đổi qua các năm là không đáng kể. Công ty tuyển dụng trực tiếp, nhân sự là lao động phổ thông chiếm khoảng 60% tổng lao động, phần còn lại bao gồm lao động bậc cao đẳng trung cấp và đại học.

Phân theo giới tính thì số lao động nữcửa công ty là40 ngưới, 160 người là nam và được phân bổtheo từng vịtrí khác nhau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyn Th Ngc Linh 43

Bảng 2.1. Tình hình Lao động của công ty giai đoạn 2016-2018

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài Chính)

STT Chỉ tiêu

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017

Số

lượng % Số

lượng % Số

lượng % Số

lượng % Số

lượng %

Tổng số lao động 192 100 196 100 200 100 4 2,08 4 2,04

I. Phân theo trình độ

1 Đại học 17 8,85 18 9,18 20 10 1 5,88 2 11,11

2 Cao Đẳng 58 30,21 59 30,1 60 30 1 1,72 1 1,69

3 Lao Động Phổ

Thông 117 60,94 119 60,72 120 60 2 1,71 1 0,84

II. Phân theo giới tính

1 Nam 152 79,17 158 80,61 160 80 6 3,95 2 1,27

2 Nữ 35 18,23 38 19,39 40 20 3 8,57 2 5,26

III. Phân theo tính chất

1 Lao động gián

tiếp 19 10,00 21 10,71 20 10,00 2 100,52 -1 -4,77

2 Công nhân phục

vụ 115 60,00 115 58,67 120 30,00 0 0,00 5 4,35

3 Công nhân bảo trì 29 15,00 30 15,31 30 30,00 1 3,49 0 0,00

4 Công nhân trực

tiếp sản xuất 29 15,00 30 15,31 30 30,00 1 3,49 0 0,00

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.8.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn.

Tổng nguồn vốn của công ty đã tăng lên theo từng năm. Cụ thể là: Năm 2016, tổng nguồn vốn của công ty là 182.041 tỷ đồng. Bước sang năm 2017, tổng nguồn vốn của công ty đạt mức 182.960 tỷ đồng, tăng lên 0.50% so với năm 2016. Năm 2018, tổng nguồn vốn của công ty là 233.548 tỷ đồng, tăng lên 27,64% so với năm 2017. Từ đó ta có thể thấy được tổng nguồn vốn của công ty năm 2018 đã tăng lên vượt trội.

Cùng với đó, vốn chủsở hữu của công ty cũng đã tăng lên theo từng năm, năm 2016 vốn chủsởhữu của công ty là 48.439 tỷ đồngtăng lên theo từng năm 2017 và 2018 cụ thểlần lượt tăng lên 49.793tỷ đồng và 69.781 tỷ đồng.

Tổng nguồn vốn năm 2018 tăng kên nhanh chóng đápứng được các nhu cầu vốn cho hoạt đông SXKD. Tổng lượng tăng lên được biểu thị rõ hơn qua biểu đồ2.1 từ đó có thểnhận thấy được sự thay đổi rõ ràng của công ty qua các năm.

Bên cạnh đó sốliệu vềnguồn hình thành của tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu sẽ được biểu thị rõ hơn ở bảng 2.2, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty.

Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy tổng nguồn vốn của công ty từ năm 2016-2017 tăng lên không quá nhiều, cụ thểchỉ tăng 919.852 triệu đồng nhưng đến năm 2018 thì tổng nguồn vốn của công ty đã tăng mạnh cụ thể đã tăng lên 50.587 tỷ đồng. Về cơ cấu nguồn vốn có nhiều chuyển biến tích cực. Tỷ trọng nguồn vốn vay năm 2016 là 73,39% ,bước sang năm 2017 là72,78% giảm 0,61% so với năm 2016 và năm 2018 thì tỷ trọng vốn vay của công ty là 70,12% tiếp tục giảm 2,66% so với năm 2017.

Trong khi đó tỷ trọng nguồn vốn chủ sử hữu lại tăng lên theo các năm, cụ thể năm 2016 tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu là 26,61%, năm 2017 là 27,22% tăng lên 0,61%

so với năm 2016, bước sang năm 2018 thì tỷtrọng nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng lên thành 29,87% tăng lên 2,65% so với 2017 . Điều này cho thấy sự an toàn đề mặt tài chính đồng thời nói lên sựnỗtựcủa ban lãnhđạo công ty.

Trong 3 năm qua để đảm bảo được nguồn vốn đáp ứng cho hoạt động SXKD thì công ty chủ yếu vay vốn từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN chi nhánh Thừa Thiên Huế. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN chi nhánh Thừa Thiên Huế,

Trường Đại học Kinh tế Huế

TMCP Hàng hải VN chi nhánh Thừa Thiên Huế.Trong đó vay ngắn hạn đểtài trợ cho sự đòi hỏi vốn lưu động, tỷ trọng của khoản vốn vay này trong tổng nguồn vốn cũng khá lớn. Năm 2016 tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tỷ trọng tổng nguồn vốn là 41,40%

sang năm 2017 và 2018 tăng lên lần lượt là 41,88% và 58,81%. Đối với vay dài hạn, năm 2016 tỷtrọng vốn vay dài hạn trong tổng nguồn vốn là 31,98%, sang năm 2017 là 30,90% giảm 1,08% so với năm 2016, năm 2018 là 11,30% giảm 19,60%.

Biểu đồ 2.1 Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2016-2018 (Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài Chính) Tổng nguồn vốn Vốn chủsởhữu

250 200 150 100 50

182,041 182,960

48,439 49,793

69,781

2016 2017 2018

223,548

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyn Th Ngc Linh 46

Bảng 2.2.Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài Chính)

STT Chỉ tiêu

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017 so với 2016 2018 so với 2017

Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % +/- % +/- %

Tổngnguồn

vốn 182,04 100,00 182,96 100,00 233,55 100,00 0,92 5.05 50,59 27,65

I. Nợ phải trả 133,60 73,39 133,17 72,79 163,77 70,12 -0,43 -0,32 30,60 22,99

1 Nợ ngắn hạn 75,38 41,41 76,63 41,88 137,37 58,82 1,25 1,66 60,74 79,26

2 Nợ dài hạn 58,22 31.98 56,54 30.91 26,40 11,30 -1,68 -2,89 -30,14 -53,31

II. Vốn chủ sở

hữu 48,44 26,61 49,79 27,21 69,78 29,88 1,35 2,77 19,99 40,15

1 Vốn chủ sở

hữu 48,44 22,02 49,79 27,21 69,78 29,88 1,35 2,77 19,99 40,15

2 Kinh phí và

quỹ khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0.00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.8.3. Tình hình về tài sản:

Trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, tổng tài sản trong công ty có sự tăng trưởng đáng kể. Năm 2016, tổng tài sản cuảcông ty là 182.041 tỷ đồng. Năm 2017và năm 2018 tổng tài sản 182.960 tỷ đồng và 233.548 tỷ đồng cho thấy đây là giai đoạn công ty có nhiều sựnỗlực và liên tục phát triển trong hoạt động kinh doanh của mình.

Tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng theo từng năm cụ thể ở năm 2017 và 2018đãtăng lên lần lượt là 8.455 tỷ đồng và 45.634 tỷ đồng tương đương với tỷtrọng tăng lên lần lượt là 12.4% và 59.54%.

Năm 2016, tổng tài sản dài hạn của công ty là 113,850 tỷ đồng, nhưng đến năm 2017 thì tổng tài sản dài hạn giảm xuống còn 106,314 tỷ đồng tương ứng với giảm 7,536 tỷ đồng. Đến năm 2018, tổng tài sản dài hạn có chiều hướng tăng lênlà 111,267 tỷ đồng tương ứng với tăng lên 4,953 tỷ đồng. Trong đó tài sản dài hạn chủ yếu tập trungởtài sản cố định, các khoản mục khác như: khoản phải thu dài hạn, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản dài hạn khác gần như không đáng kể.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyn Th Ngc Linh 48 Bảng 2.3 Tình hình tài sản của công ty

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài Chính)

TÀI SẢN Năm 2016

(Tỷ đồng)

Năm 2017 (Tỷ đồng)

Năm 2018 (Tỷ đồng)

2017 so với 2016 2018 so với 2017

+/- % +/- %

A TÀI SẢN NGẮN HẠN 68,19 76,65 122,28 8,46 12,41 45,63 59,53

I Tiền và các khoản tương đương tiền 22,99 9,52 14,02 -13,47 -58.59 4,5 47,27

II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - 0,00 - 0,00

-III Các khoản phải thu ngắn hạn 21,27 32,64 27,93 11,37 53,46 -4,71 -14,43

IV Hàng tồn kho 23,14 32,33 77,93 9,19 39,71 45,60 141,05

V Tài sản ngắn hạn khác 0,80 2,16 2,39 1,36 170,00 0,23 10,65

B TÀI SẢN DÀI HẠN 113,85 106,31 111,27 -6,62 2,39 4,96 4,67

I Các khoản phải thu dài hạn - - - 0,00 0,00 0,00 0,00

II Tài sản cố định 113,24 105,24 103,74 -8,00 -7,06 -1,5 -1,43

III Bất động sản đầu tư - - -

-IV Tài sản dở dang dài hạn - 0.30 6,94 0,30 - 6,64 2213,33

V Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - -

-VI Tài sản dài hạn khác 0,61 0,78 0,59 0,17 27,87 -0,19 -24,36

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyn Th Ngc Linh 49

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 182,04 182,96 233,55 0,92 12,19 50,59 27,65

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.8.4. Trang thiết bị máy móc.

Bảng 2.4: Máy móc thiết bị chính dùng trong SXKD của Công ty

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài Chính)

STT Tên tài sản Số lượng

I Máy bông 8

1 Buồng trộn xơ 1

2 Đầu xé bông 1

II Máy chải thô 16

1 Máy chải xơ PE 8

2 Máy chải bông 8

III Máy chải kỹ 8

1 Máy cuộn cúi 1

2 Máy chải kỹ 7

IV Máy ghép 12

1 Máy ghép thường 9

2 Máy ghép tự động 3

V Máy thô 6

VI Máy sợi con 36

VII Máy ống - PROCESS CONER 7

VIII Máy kiểm tra chất lượng sợi Uster 5 1

Máy móc thiết bị phục vụcho toàn bộhoạt động của Công tyảnh hưởng rất lớn đến việc SXKD.Với tình hình hiện nay, khoa hoạc kỹthuật đang ngày càng phát triển, bên cạnh đó các đối thủ cạnh tranh xâm nhập vào thị trường sản xuất và xuất khẩu sợi ngày càng tăng lên vì vậy mà Công ty cần phải trang bị cho mình những trang thiết bị

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty trong ngành sợi Việt Nam, máy móc thiết bị của Công ty đạt mức tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng của sản phẩm sợi xuất khẩu, đảm bảo tính cạnh tranh với các Công ty sản xuất cùng ngành. Máy móc thiết bịcủa Côngty đãđược đầu tư qua 3 giai đoạn và được bảo trì bảo dưỡng theo chu kỳ 3 năm đảm bảo hiệp quả hoạt động của máy móc, tạo sự ổn định trong sản xuất và kéo dài thời gian khấu hao.

2.1.8.5. Quy trình sản xuất

Máy Cung Bông Máy Chi Thô Máy cun cúi Máy chi k- Máy ghép Máy si thôMáy si con– Máy đánh ống.

Hình 2.3: Quy trình kéo sợi

(Nguồn: Phòng Tổchức - Hành chính) Và xơ ở gian cung bông được cấp vào máy chải thô, máy chải thô chải thành cúi bông và cúi xơ. Cúi bông này được đưa vào máy cuộn cúi qua máy chải kỹ (nếu có) rồi đưa vào máy ghép. Ở công đoạn máy ghép, cúi ghép được ghép theo tỉ lệ % cúi bông và cúi xơ polyester tùy theo các loại mặt hàng, cúi sau khi ghép xong được đưa vào máy sợi thô để kéo thành sợi thô, sợi thô được đưa qua máy sợi con để kéo thành sợi con, cuối cùng sợi con đưa qua máy đánh ống để tạo thành sợi thành phẩm là côn sợi có trọng lượng tịnh khoảng 1,89kg/côn hoặc 2.52kg/côn tùy đơn hàng khách hàng yêu cầu. Côn sợi được nhập kho và đóng trong thùng carton, đóng bao pp hoặc đóng trong pallet.

Nguyên liệu xơ (55032000)

Máy cung bông

Máy chải thô

Máy cuộn cúi

Máy chải kỹ

Máy ghép Máy sợi

thô Máy sợi

con Máyđánh

ống Sợi thành phẩm

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Thực trạnh tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần sợi Phú An