• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIÚP NÂNG

3.2. Giải pháp giúp nâng cao khả năng sử dụng, triển khai hóa đơn điện

3.2.2. Nhóm giải pháp đề xuất về phía doanh nghiệp đang sử dụng phần

Bên cạnh sự nỗ lực làm cho việc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ngày càng trở nên hiệu quả từ phía Trung tâm VNPT Thừa Thiên Huế thì cũng cần phải có những nỗ lực từ phía các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ để có thể góp phần tạo ra giá trị gia tăng cao hơn trong khi sử dụng hóa đơn điện tử, một số giải pháp mà tác giả đưa ra sau đây sẽ giúp các doanh nghiệp thực hiện điều này:

Thứnhất, phải tuyển dụng những kế toán viên có khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, mặc khác, nếu kế toán viên đã làm việc lâu năm thì phải thông báo với Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế để đơn vị này có thể cử nhân viên tư vấn về tận doanh nghiệp để hướng dẫn cách sử dụng phần mềm một cách hiệu quả nhất. Việc thành thạo trong việc sử dụng phần mềm là điều cực kì quan trọng, có thể coi đây là điều kiện cần để tận dụng được hết các lợi ích mà hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại, ngoài ra việc sử dụng tốt phần mềm còn giúp thời gian xử lý công việc nhanh hơn, từ đó tạo ra được giá trị gia tăng cho công ty nhiều hơn.

Thứ hai, các doanh nghiệp phải dần dần loại bỏ thói quen sử dụng tiền mặt trong kinh doanh của mình, bởi vì một trong những lợi điểm của phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE là có thể thanh toán bằng rất nhiều hình thức như chuyển khoản, ví điện tử,.v.v.. Và tất cả những hình thức này đều để tránh việc sử dụng tiền mặt trong lưu thông, nó góp phần đảm bảo dòng tiền của doanh nghiệp luôn ổn định, và cũng góp phần tránh những mất mát đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình giao nhận hóa đơn và thu tiền đối với hình thức hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử, nếu như doanh nghiệp chọn cách gửi hóa đơn bằng hóa đơn điện tử nhưng lại thu tiền mặt trực tiếp từ khách hàng. Điều này cũng góp phần thực hiện mục tiêu đầy tham vọng cua Chính phủ đó là giảm các giao dịch tiền mặt trong nước xuống dưới 10% tổng số giao dịch thị trường (cả cá nhân và tổ chức) vào năm 2020. (Chính phủ, 2016) Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt bởi Thủ tướng Chính phủ

Thứba, các doanh nghiệp cần có một đường truyền Internet đủ tốt và nhanh để có thể xử lý các chu kỳ hóa đơn được nhanh chóng, từ đó mới tạo ra các giá trị gia tăng cao hơn mức bình thường. Với việc sử dụng phần mềm hóa đơn VNPT – INVOICE thì doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng mạng cáp quang VNPT do chính Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế là đơn vị cung cấp dịch vụ. Mục đích của việc làm này là giúp đồng bộ hóa các dịch vụ mà doanh nghiệp sử dụng với nhau, góp phần tối ứu hóa chi phí bởi vì các đơn vị cung cấp luôn có các chương trình

“Combo” khi khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của mình, mặc khác, còn giúp tốc độ xuất gửi hóa đơn được tối đa hóa nhờ sự đồng bộ trong hệ thống.

3.2.3. Nhóm kiến ngh vphía Chính phủ và các cơ quan ban ngành liên quan Suy cho cùng, trước khi doanh nghiệp có thể cảm nhận được các lợi ích từ việc sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE thì điều kiện cần là doanh nghiệp phải sử dụng phần mềm này đã. Và để khuyến khích các doanh nghiệp chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử thì hơn ai hết Chính phủ cần phải có những chính sách kích thích sử dụng trên cả nước nói chung và địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, một số giải pháp mà tác giả có thể kiến nghị về phía Chính phủ như sau:

Thứ nhất, Chính phủ có thể khuyến khích bằng cách cho phép giảm trừ vào nghĩa vụ thuế một số tiền nhất định cho mỗi hóa đơn điện tử sử dụng. Điều này sẽ tác động trực tiếp vào “túi tiền” của từng doanh nghiệp, nên đây có thể là biện pháp hữu hiệu nhất mà Chính phủ có thể đưa ra giúp góp phần kích thích các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử, trong đó có phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE.

Thứhai, các cơ quan chức năng cần phải phát triển hơn việc điện tử hóa con dấu, chữ ký và hóa đơn thông qua công cụ xác nhận danh tính, giúp đảm bảo độ chính xác về thông tin. Mặc khác, việt làm này còn giúp tránh việc làm giả hóa đơn từ các đơn vị bên ngoài muốn trục lợi bất chính. Việc làm này còn giúp cho những đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như Trung tâm kinh doanh VNPT cũng sẵn sàng chuẩn bị nguồn lực để bước vào cuộc đua phát triển công nghệ nhận diện , xác định danh tính điện tử như phát triển mã QR.v.v.

PHẦN 3 - KẾT LUẬN

Thứnhất, nghiên cứu này đã làm rõ được các các cơ sở khoa học về hóa đơn, hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử bao gồm một số yếu tố như khái niệm liên quan, các vấn đề liên quan đến hóa đơn giấy và điện tử như là lịch sử hình thành, phát triển cùng với lợi thế của hóa đơn điện tử. Bên cạnh đó nghiên cứu lần này đã chỉ ra được tình hình phát triển hóa đơn điện tử trên thế giới, tại Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, giúp cho người đọc phần nào đó có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình sử dụng và tốc độ chuyển đổi của hóa đơn điện tử. Nhìn chung thì Việt Nam chúng ta thuộc hàng những nước có tốc độ chuyển đổi từ việc sử dụng hóa đơn giấy truyền thống sang sử dụng hóa đơn điện tử nhanh nhất trên thế giới, và trong tương lai tất cả các bên liên quan như là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, cơ quan thuế và các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ phải cùng chung tay để thực hiện hóa mục tiêu đến năm 2020 tất cả đều sử dụng hóa đơn điện tử của Chính phủ.

Thứ hai, qua việc phân tích sâu bằng các phương pháp như thống kê mô tả,,.v.v.. Nghiên cứu cũng đã đánh giá được khá khách quan những lợi ích của phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mà 143 doanh nghiệp đang sử dụng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Với những phân tích ở các phần trên, ta có thể thấy rằng tính đến thời điểm hiện tại thì các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế đã và đang đón nhận khá nhiệt tình dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, họ có những đánh giá rất tích cực về những lợi ích của dịch vụ này và bên cạnh đó không những đem đến những lợi ích cho các doanh nghiệp đang sử dụng mà phần mềm này còn đem lại nhiều lợi ích cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế bên cạnh việc mang về thêm doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ thì nó còn đem đến cho VNPT những lợi ích như có được sự thiện cảm từ khách hàng, sự cam kết sử dụng dịch vụ trong lâu dài, sự thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng thêm các dịch vụ khác và hơn hết là niềm tin và sự tin tưởng vào một phần mềm có chất lượng của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế.

Cuối cùng, với tất cả những phân tích đã nêu trên, tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp kiến nghị đối với Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, với các

doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ và với Chính phủ cùng các cơ quan ban ngành liên quan trong việc thúc đẩy sử dụng, góp phần gia tăng lợi ích của hóa đơn điện tử đối với việc kinh doanh. Những giải pháp đề xuất này tập trung chủ yếu vào 2 khía cạnh đó là phần mềm và con người, đối với phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE là các giải pháp liên quan đến việc vận hành sao cho tạo ra sự thuận tiện và dễ dàng nhất cho khách hàng, và về phía con người thì không gì khác đó là những ý kiến về việc nâng cao kiến thức chuyên môn đối với những người trực tiếp sử dụng và về việc chăm sóc khách hàng thật tốt đối với những nhân viên thực hiện công tác hậu mãi của VNPT.

Dù vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế vì đây là nghiên cứu khá mới và là một trong những nghiên cứu đánh giá về lợi ích của dịch vụ hóa đơn điện tử đầu tiên tại Việt Nam nên tác giả vẫn hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị đối với các đối tượng có liên quan trong bài viết và đối với các nghiên cứu có chủ đề liên

quan sau này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Tài liệu Tiếng Việt

1. Chính phủ, 2016.Đềán phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020.

2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.

3. Nghi định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, 12/9/2018

4. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ, 15/5/2010

5. Nguyễn Đình Thọ, 2013. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.

Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Mình. NXB Tài chính.

6. Nguyễn Văn Ngọc,Từ điển Kinh tếhọc, Đại học Kinh tế Quốc dân, pg. 247 7. Tổng cục thống kê – Bộ kế hoạch và đầu tư, số liệu thống kê về tỉ trọng các

doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) năm 2017.

8. Vụ Doanh nghiệp lớn (Tổng cục Thuế) –Thống kê các vấn đề liên quan đến hóa đơn cả nước

Tài liệu Tiếng Anh

9. "What is EBPP (electronic bill presentment and payment)?".Retrieved 2008-07.

10. Billentis. 2011. E-invoicing/ E-billing: International market: Overview and Forecast.

URL:http://www.billentis.com/ebilling_einvoicing_European_Market_Overvie w_2011.pdf. [Truy cập ngày: 15/10/2018]

11. Driscoll, M. 2016. Metric of the Month:The cost of an invoice.

URL: http://ww2.cfo.com/cash-flow/2016/06/metric-month-cost-invoice/ [Truy cập ngày:15/10/2018]

12. EBA & InnoPay, 2010. E-invoicing2010: European market guide. Pg. 15.

13. Financial Operations Networks. 2013. The global state of e-invoicing mandates 14. GXS,10 business benefits of E-invoice, 2016

15. Hesse, S. 2010. The National Association of State Auditors, Comptrollers and Treasurers. Electronic Invoice Presentment and Payment (EIPP): Streamlining the payment process.

URL:http://www.nasact.org/conferences_training/nasact/conferences/AnnualCo nferences/2010AnnualConference/CS7_Hesse.pdf. [Truy cập ngày:

01/11/2018]

16. Hornburg, M. 2017. E-invoicing:Why aren’t we there yet? Coupa.

URL: https://www.coupa.com/blog/e-invoicing-why-aren-t-we-there-yet. [Truy cập ngày:29/10/2018]

17. J.F. Hair, R.E. Anderson, R.L. Tatham and William C. Black, 1998. Multivariate Data Analysis, Fifth Edition. Prentice-Hall Intenational, Inc.

18. Jessica Sundström, 2006. Adoption of electronic invoicing in SMEs, Luleå University of Technology, pg. 10,11.

URL: http://www.diva-portal.org/smash/get/diva2:1019476/FULLTEX01.pdf.

[Truy cập ngày:20/10/2018]

19. Joyce Ahtola, 2016. Guidelines for implementing electronic invoicing in small and medium-sized enterprises, University of Applied Sciences, pg. 12.

URL:http://www.theseus.fi/handle/10024/110439. [Truy cập ngày:20/10/2018]

20. Koch, B. 2014.E-invoicing/E-billing: Key stakeholders as game changers.

URL: http://resources.taulia.com/i/328917-whitepaper-billentis einvoicing ebilling/. [Ngày truy cập: 29/10/2018]

21. Kreuzer, S., Eckhardt, A Bernius, S. & Krönung, J., 2013. A unified view of electronic invoicing adoption: Developin a Meta-Model on the Governmental level. Proceedings of the 46th Hawaii Int ernational Conference on System Sciences.

22. Meyers L.S., Gamst, G., & Guarino, A.J., 2006,Applied multivariate research:

Design and interpretation, Thousand Oaks N.h, CA: Sage, Canada.

23. Myllynen, N., 2011. Service provider selection in Open Standard Interorganizational linkages Case Electronic invoicing. Master’s thesis.

URL: http://epub.lib.aalto.fi/en/ethesis/pdf/12553/hse_ethesis_12553.pdf [Truy cập ngày: 15/10/2018]

24. Nazish Ali, 2016. Aadapting e-invoicing: benefits, challenges and future strategies to overcome challeenges a comparative case study of Finnish Companies.Vaasan Ammattikorkeaoulu University of applies sciences. Pg. 19 – 27.

URL:https://www.theseus.fi/bitstream/handle/10024/108392/Ali_Nazish.pdf?se quence=1[Truy cập ngày:20/10/2018]

25. Norris, Megan; Lecavalier & Luc, 17 July 2009. "Evaluating the Use of Exploratory Factor Analysis in Developmental Disability Psychological Research".Journal of Autism and Developmental Disorders. Pg. 40.

26. Ritter, N., 2010. "Understanding a widely misunderstood statistic: Cronbach's alpha". Paper presented atSouthwestern Educational Research Association (SERA) Conference2010: New Orleans, LA (ED526237).

27. Sounderpandian, J. & Sinha, T. 2007. E-Business Process Management:

Technologies and Solutions. 1st edition. Hershey: IGI Global.

28. Spanic, D., Ristic, D. & Vrdoljak, B., 2011. An Electronic Invoicing System.

11th International Conference on Telecommunications (ConTEL), Graz, Austria.

29. Sternstein, Martin, 1996.Statistics. Barrons. Pg. 1 30. The European Commission (EOC)

31. Wuensch, Karl L. October 4, 2005."What is a Likert Scale? and How Do You Pronounce 'Likert?'". East Carolina University

Website

32. Business Dictionary. http://www.businessdictionary.com/definition/invoice.html [Truy cập ngày:22/10/2018]

33. EBA & InnoPay. https://www.abe-eba.eu/Documents-N=E-InvoicingDocuments-L=EN.aspx[Truy cập ngày:22/10/2018]

34. Ecotek-canada. http://ecotek-canada.vn/ho-tro-khach-hang/thong-tin-hoa-don-dien-tu/cau-hoi-thuuong-gap-ve-hoa-don-dien-tu-1.html [Truy cập ngày:

15/10/2018]

35. GXS.https://www.gxs.co.uk[Truy cập ngày: 23/10/2018]

36. Invester Words, http://www.investorwords.com/16380/economic_benefit.html [Truy cập ngày:21/10/2018]

37. Market Business News, http://www. marketbusinessnews.com/financial-glossary/economic-benefit/[Truy cập ngày:21/10/2018]

38. Oxford Dictionary. http:// www.en.oxforddictionaries.com/definition/benefit) [Truy cập ngày:21/10/2018]

39. Tạp chí tài chính. http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/mot-so-van-de-ve-hoa-don-dien-tu-136968.html [Truy cập ngày:

15/10/2018]

40. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT.http://www.vnpt.vn[Truy cập ngày:10/11/2018]

41. VNPT Thừa Thiên Huế.http://www.hue.vnpt.vn[Truy cập ngày: 10/11/2018]

PHỤ LỤC 1. Bảng hỏi

PHIẾU KHẢO SÁT Số:……..

Xin chào quí doanh nghiệp!

Tôi là nghiên cứu sinh đến từ Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về đề tài “ĐÁNH GIÁ NHỮNG LI ÍCH CA VIC ÁP DNG DCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN T VNPT INVOICE ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DNG VÀ VI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TRÊN ĐỊA BÀN TNH THA THIÊN HUẾ”.Tôi hi vọng quí doanh nghiệp có thể dành ít thời gian để trả lời phiếu phỏng vấn này của tôi. Mọi ý kiến đều được ghi nhận, không có câu trả lời đúng hoặc sai, tất cả đều mang lại ý nghĩa cực kì thiết thực và quí giá đối với tôi. Tôi cam kết tất cả thông tin của quí vị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu lần này.

Một lần nữa xin cảm ơn sự cộng tác của quí doanh nghiệp!

PHẦN 1. TỔNG QUAN

Câu 1: Anh/Chị vui lòng cho biết doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử gì?

1.VNPT - INVOICE 2.MeINVOICE

3.iINVOICE

4.Phần mềm khác (Vui lòng ghi rõ): ...

Nếu quí doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE thi xin mời tiếp tục với phiếu khảo sát, còn nếu không, quí doanh nghiệp vui lòng dừng lại tại đây, tôi xin cảm ơn sự hợp tác của quí doanh nghiệp.

Câu 2: Anh/Chị vui lòng cho biết doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE được bao lâu?

1.Dưới 6 tháng 2.Từ 6 tháng – 1 năm

3.Từ 1 năm – 2 năm 4.Từ 2 năm – 3 năm

5.Trên 3 năm

Câu 3:Anh/Chị vui lòng cho biết doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu hóa đơn trong một năm?

1.Trên 15.000 2.Từ 10.001 – 15.000

3.Từ 5.001 – 10.000 4.Từ 1.001 – 5.000

5.Dưới 1.000

PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ VỀ LỢI ÍCH TRỰC TIẾP Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào ý kiến của mình.

Hoàn toàn không đồng ý

Rất không đồng ý

Trung lập

Rất đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Chi phí

1. Doanh nghiệp đã cắt giảm

được chi phí in ấn hóa đơn 1 2 3 4 5

2. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản hóa đơn

1 2 3 4 5

3. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí về thời gian thực hiện hóa đơn

1 2 3 4 5

4. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí về nhân viên để phục vụ cho việc phân phối, lưu trữ và báo cáo tình hình thực hiện hóa đơn

1 2 3 4 5

Mức độ bảo mật

1. Các thông tin trên hóa đơn

không thể bị sửa đổi 1 2 3 4 5

2. Các thông tin của khách hàng được bảo mật một cách tuyệt đối

1 2 3 4 5

3. Các hóa đơn của doanh nghiệp là không thể bị làm giả

1 2 3 4 5

Quản lý và thực thi 1. HĐĐT VNPT – INVOICE

giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền tốt hơn

1 2 3 4 5

2. HĐĐT VNPT- INVOICE giúp doanh nghiệp đơn giản hóa việc quản lý khách hàng

1 2 3 4 5

3. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc rà soát và tìm kiếm hóa đơn

1 2 3 4 5

4. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp giảm các sai sót chủ quan do con người

1 2 3 4 5

5. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tổng hợp và đánh giá hoạt động kinh doanh

1 2 3 4 5

Mức độ phức tạp và xử lý công việc

1. HĐĐT VNPT – INVOICE rất dễ dàng để sử dụng và quản lý

1 2 3 4 5

2. Chu kỳ xử lý công việc của HĐĐT VNPT – INVOICE là vượt trội so với hóa đơn giấy

1 2 3 4 5

3. HĐĐT VNPT – INVOICE

rất ít xảy ra lỗi hệ thống 1 2 3 4 5

4. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên

1 2 3 4 5

Phương thức gửi và thanh toán

1. HĐĐT VNPT – INVOICE

có đa dạng các cách thức gửi 1 2 3 4 5

2. Doanh nghiệp có thể dễ dàng thanh toán hóa đơn của các đơn vị khác bằng nhiều cách thức khác nhau

1 2 3 4 5

3. HĐĐT VNPT – INVOICE góp phần giúp khách hàng thanh toán nhanh hơn nhờ rút ngắn quá trình nhận

1 2 3 4 5

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ VỀ LỢI ÍCH GIÁN TIẾP Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào ý kiến của mình.

Hoàn toàn không đồng ý

Rất không đồng ý

Trung lập

Rất đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Tính thiện cảm

1. Doanh nghiệp cảm thấy hiện 1 2 3 4 5