• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ

2.4. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT –

2.4.2. Thống kê mô tả

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Với 143 phiếu khảo sát được chấp nhận thì có đến 98,6% số doanh nghiệp được hỏi trả lời rằng họ đã sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE dưới 1 năm, cụ thể là Dưới 6 tháng chiếm 35,0% và Từ 6 tháng – 1 năm chiếm 63,6%, 1,4% còn lại là một số ít doanh nghiệp đã sử dụng hóa đơn điện tử Từ 1 năm – 2 năm. Sở dĩ có sự chênh lệch lớn như vậy là vì quy định của Chính phủ về việc bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử cũng chỉ mới được ban hành giữa năm 2018, trước đó Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử trong kinh doanh nhưng chưa phải là bắt buộc.

Bảng 2.16.Đặc điểm về số hóa đơn sử dụng trong 1 năm

Số hóa đơn dùng trong năm Số lượng Tỷ lệ

Trên 15.000 00 0,0%

Từ 10.001 – 15.000 07 4,9%

Từ 5.001 – 10.000 41 28,7%

Từ 1.001 – 5.000 94 65,7%

Dưới 1.000 01 0,7%

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Về đặc điểm số hóa đơn sử dụng trong một năm, sau khi khảo sát 143 doanh nghiệp thì có đa số trả lời rằng họ sử dụng Từ 1.001 – 5.000 hóa đơn chiếm 65,7%, tiếp đó là đến số doanh nghiệp sử dụng Từ 5.001 – 10.000 hóa đơn chiếm 28,7%, 5,6% còn lại là những doanh nghiệp sử dụng Dưới 1.000 và Từ 10.001 – 15.000 hóa đơn (0,7%, 4,9%).

Biến Tổng thể Giá trị lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

CP1. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí inấn hóa đơn

143 5 2 3.59 .914

CP2. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản hóa đơn

143 5 1 3.57 .996

CP3. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí về thời gian thực hiện hóa đơn

143 5 2 3.66 .942

CP4. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí về nhân viên để phục vụ cho việc phân phối, lưu trữ và báo cáo tình hình thực hiện hóa đơn

143 5 1 3.39 1.006

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Từ bảng thống kê mô tả về lợi ích chi phí của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên ta thấy các doanh nghiệp khá đồng ý và cảm nhận rằng việc sử dụng hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn giấy mang lại nhiều lợi ích về chi phí cho doanh nghiệp. Cụ thể là có 03 nhân tố được đánh giá trung bình trên dưới 3,6 (mức Rất đồng ý), bao gồm CP1. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí in ấn hóa đơn, CP2.

Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản hóa đơnCP3.

Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí vềthời gian thực hiện hóa đơn.

Chỉ có riêng nhân tố CP4. Doanh nghiệp đã cắt giảm được chi phí về nhân viên đểphục vụcho việc phân phối, lưu trữvà báo cáo tình hình thực hiện hóa đơnlà được đánh giá ở mức Trung lập với số điểm trung bình là 3,39.

2.4.2.2. Lợi ích vềmức độbảo mật của hóa đơn điện tửVNPT–INVOICE

Bảng 2.18.Thống kê mô tả lợi ích về mức độ bảo mật của hóa đơn điện tử VNPT -INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị

lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

BM1.Các thông tin trên hóa đơn

không thểbịsửa đổi 143 5 1 3.62 1.118

BM2. Các thông tin của khách hàng được bảo mật một cách tuyệt đối

143 5 1 3.48 1.020

BM3. Các hóa đơn của doanh

nghiệp là không thểbịlàm giả 143 5 2 3.51 1.034

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Với 143 doanh nghiệp được khảo sát trong nghiên cứu lần này, đa phần tất cả các doanh nghiệp đều khá an tâm về độ bảo mật cũng như sự an toàn của các hóa đơn của mình trong quá trình sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, bằng chứng là tất cả các nhân tố liên quan đến Mức độ bảo mật đều được đánh giá ở mức Rất đồng ý. Cụ thể là nhân tố được đánh giá cao nhất làBM1. Các thông tin trên hóa đơn không thểbị sửa đổi với 3,62 điểm trung bình và nhân tố được đánh giá thấp nhất là BM2. Các thông tin củakhách hàng được bảo mật một cách tuyệt đốivới 3,48 điểm trung bình.

Sở dĩ có sự đánh giá mặc dù Rất đồng ý nhưng số điểm không cao của nhân tố

nghiệp vẫn còn một số quan ngại và lo lắng về một số vụ xảy ra liên quan đến việc xâm nhập và đánh cắp dữ liệu đang rất nóng trong khoảng thời gian gần đây.

2.4.2.3. Lợi ích vềquản lý và thực thi của hóa đơn điện tửVNPT–INVOICE Bảng 2.19.Thống kê mô tả lợi ích về quản lý và thực thi của hóa đơn điện tử VNPT

– INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị

lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn QL1. HĐĐT VNPT – INVOICE

giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền tốt hơn

143 5 1 3.62 1.099

QL2. HĐĐT VNPT- INVOICE giúp doanh nghiệp đơn giản hóa việc quản lý khách hàng

143 5 1 3.46 .991

QL3. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc rà soát và tìm kiếm hóa đơn

143 5 1 3.54 1.019

QL4. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp giảm các sai sót chủ quan do con người

143 5 1 3.51 .999

QL5. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tổng hợp và đánh giá hoạt động kinh doanh

143 5 1 3.38 .992

Tổng 143

Nhìn vào bảng tổng hợp trên ta nhận thấy rằng các nhân tố được đánh giá với số điểm trung bình khá cao, trong đó cao nhất là nhân tố QL1. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền tốt hơn với 3,62 điểm, và chỉ có duy nhất một nhân tố được đánh giá chưa cao đó là QL5. HĐĐT VNPT –INVOICE giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tổng hợp và đánh giá hoạt động kinh doanhvới 3,38 điểm trung bình, còn các nhân tố còn lại có số điểm xoay quanh mức 3,50 điểm.

Điều này chứng tỏ rằng đa số các doanh nghiệp đã cảm nhận được sự tiện lợi rõ rệt trong việc điều hành quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình, cụ thể là điều hành các công việc liên quan đến dòng tiền và kiểm soát việc mua bán hàng hóa, dịch vụ.

2.4.2.4. Lợi ích vềmức độphức tạp và xửlý công việc của hóa đơn điện tửVNPT– INVOICE

Bảng 2.20.Thống kê mô tả về mức độ độ phức tạp và xử lý công việc của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị

lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn PT1. HĐĐT VNPT – INVOICE

rất dễ dàng để sử dụng và điều khiển

143 5 2 3.62 1.061

PT2. Chu kỳ xửlý công việc của HĐĐT VNPT –INVOICElà vượt trội so với hóa đơn giấy

143 5 1 3.52 .970

PT3. HĐĐT VNPT – INVOICE

rất ít xảy ra lỗi hệthống 143 5 1 3.51 1.067

PT4. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kếtoán viên

143 5 1 3.36 .974

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Từ bảng kết quả thống kê mô tả trên, ta thấy rằng nhân tốPT1. HĐĐT VNPT – INVOICE rất dễ dàng đểsửdụng và điều khiểnlà nhân tố được đánh giá cao nhất với 3,62 điểm trung bình, trong khi đó nhân tốPT4. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kếtoán viên lại có số điểm trung bình chỉ là 3,36, có thể coi là khá khiêm tốn. Và 02 nhân tố còn lại có số điểm khá tương đồng với nhau, và cả hai đều có mức đánh giá Rất đồng ý, tức là trên 3,41 điểm trung bình.

Điều này chứng tỏ rằng phần mềm hóa đơn điển tử VNPT – INVOICE rất dễ sử dụng và điều khiển các thao tác chuyển hướng cũng như nhập xuất hóa đơn trong quá trình làm việc. Mặc khác, các kế toán viên của các doanh nghiệp đánh giá rằng hóa đơn điện tử vẫn phát huy tác dụng nhiều trong việc giúp họ giảm bớt khối lượng công việc cũng một phần nguyên nhân là do đa phần các doanh nghiệp đều mới sử dụng hóa đơn điện tử trong một thời gian khá ngắn và vẫn chưa nhận thấy lợi ích này một cách rõ rệt.

2.4.2.5. Lợi ích về phương thức gửi và thanh toán của hóa đơn điện tửVNPT– INVOICE

Bảng 2.21.Thống kê mô tả về phương thức gửi và thanh toán của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị

lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

TT1. HĐĐT VNPT – INVOICE có đa dạng các cách thức gửi

143 5 2 3.62 1.034

TT2. Doanh nghiệp có thể dễ dàng thanh toán hóa đơn của các đơn vị khác bằng nhiều cách thức khác nhau

143 5 1 3.57 .968

TT3. HĐĐT VNPT – INVOICE góp phần giúp khách hàng thanh toán nhanh hơn nhờ rút ngắn quá trình nhận

143 5 1 3.48 1.047

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Từ kết quả điều tra trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng hầu hết các doanh nghiệp đều đánh giá cao về tính linh hoạt trong việc thanh toán cũng như gửi hóa đơn của phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, bằng chứng là trong 02 câu hỏi liên quan đến việc này thì đa số các doanh nghiệp đều dành số điểm khá cao cho mỗi nhân tố, nhân tố TT1. HĐĐT VNPT – INVOICE có đa dạng các cách thức gửi với 3,62 điểm trung bình và TT2. Doanh nghiệp có thể dễdàng thanh toán hóa đơn của các đơn vịkhác bằng nhiều cách thức khác nhauvới 3,57 điểm trung bình.

Mặc khác, các doanh nghiệp còn khá e dè về việc thúc đẩy khách hàng thanh toán nhanh hơn bằng hóa đơn điện tử khi nhân tốTT3. HĐĐT VNPT – INVOICE góp phần giúp khách hàng thanh toán nhanh hơn nhờrút ngắn quá trình nhậnchỉ ở mức đánh giá Trung bình với 3,48 điểm, nhưng cũng là mức đánh giá Rất đồng ý.

2.4.2.6. Lợi ích vềtính thiện cảm của hóa đơn điện tửVNPT–INVOICE

Bảng 2.22.Thống kê mô tả về tính thiện cảm của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

TC1. Doanh nghiệp cảm thấy

hiện đại, bắt kịp thời đại 4.0 143 5 2 3.67 .991

TC2. Nhờ giảm tối đa thời gian xuất nhận nên sẽ giúp doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động khác mang lại giá trị gia tăng cao hơn

143 5 2 3.73 .905

TC3. Giúp nhân viên giao nhận hàng cảm thấy thoải mái hơn vì khối lượng công việc giảm

143 5 1 3.73 .965

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Trong số 143 doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, hầu như đa phần tất cả đều cảm thấy doanh nghiệp của mình đã và đang bắt kịp đúng xu thế của thời đại công nghệ 4.0 đó là “Nhanh và chính xác”, kết quả này được đánh giá ở mức Tốt bằng nhân tố TC1. Doanh nghiệp cảm thấy hiện đại, bắt kịp thời đại 4.0với 3,67 điểm trung bình.

Bên cạnh đó, hầu hết các doanh nghiệp cũng đồng ý với nhân tố TC2. Nhờ giảm tối đa thời gian xuất nhận nên sẽ giúp doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động khác mang lại giá trị gia tăng caohơn với 3,73 điểm trung bình, chứng tỏ rằng lợi ích về thời gian mà hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đem lại cho doanh nghiệp là cực kỳ đáng kể.

2.4.2.7. Lợi ích vềtính kích thích của hóa đơn điện tửVNPT–INVOICE Bảng 2.23.Thống kê mô tả về tính kích thích của hóa đơn điện tử

VNPT – INVOICE

Biến Tổng thể Giá trị

lớn nhất

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

KT1. HĐĐT VNPT – INVOICE giúp tăng cường khả năng giải quyết tranh chấp phát sinh

143 5 1 3.60 .980

KT2. Giúp cho khách hàng yên tâm, tin tưởng vào doanh nghiệp vì sựbảo mật tuyệt đối

143 5 1 3.39 .992

KT3. Giúp cải thiện mối quan hệ

với khách hàng tốt hơn 143 5 1 3.59 .988

KT4. Giúp thu hút những khách hàng và doanh nghiệp mới nhờ sự chuyên nghiệp và nhanh chóng trong việc bán hàng

143 5 1 3.57 1.003

Tổng 143

(Nguồn: Kết quảxửlý từdữliệu điều tra)

Về khía cạnh kích thích gián tiếp của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE, đa phần các doanh nghiệp đều đánh giá Rất đồng ý về các nhân tố là KT1. HĐĐT VNPT INVOICE giúp tăng cường khả năng giải quyết tranh chấp phát sinh, KT2. Giúp cho khách hàng yên tâm, tin tưởng vào doanh nghiệp vì sựbảo mật tuyệt đốiKT4.

Giúp thu hút những khách hàng mới nhờsựchuyên nghiệp và nhanh chóng trong việc bán hàngvới lần lượt số điểm trung bình là 3,60; 3,59 và 3,57 điểm.

Trong 04 nhân tố được khảo sát, chỉ có nhân tố KT2. Giúp cho khách hàng và doanh nghiệp yên tâm, tin tưởng vào doanh nghiệp vì sự bảo mật tuyệt đối là có số

bảo mật thì việc khách hàng tin tưởng vào doanh nghiệp còn ở các lý do khác như sản phẩm tốt, chất lượng dịch vụ cao,.v.v..