• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

2.7 Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Bảng 2.7. Các chỉsốvềkhả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

(+/-) % (+/-) %

1.Tài sảnngắn hạn 397.285 396.388 385.842 -1897 -0,23 -10.546 -2,66 2. Nợ ngắn hạn 373.491 312.633 275.673 -60.858 -16,29 -36.960 -11,82 3. Hàng tồn kho 162.627 163.081 154.285 454 0,28 -8.796 -5,39 4. Tỷ số khả năng thanh toán

hiện hành ( CR) 1,06 1,27 1,4 0,21 - 0,13

-5.Tỷ số khả năng thanh toán

nhanh ( QR) 0,63 0,75 0,84 0,12 - 0,09

-( Nguồn: Phòng Tài chính kếtoán và tác giảxửlí) 2.7.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành ( CR)

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành: cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn phải trả.

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của Công ty biến động thời chiều hướng tăng liên tục qua 3 năm và luôn luôn lớn hơn 1, điều này thể hiện thếmạnh của Công

Trường Đại học Kinh tế Huế

ty có khả năng đáp ứng các khoản nợ đến hạn khá tốt, đồng thời nó còn phản ánh khả năng tựchủvềtài chính của Công ty, đảm bảo đáp ứng cho hoạt động SXKD của DN.

Năm 2015, tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty là 1,06 lần, có nghĩa là công ty có 1,06 đồng TSNH có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt để thanh toán 1 đồng NNH. Năm 2016, cả TSNH và NNH đều giảm nhưng tỉsốkhả năng thanh toán hiện hành của Công ty vẫn tăng 0,21 lần so với năm 2015 là do tốc độ giảm của TSNH nhỏ hơn tốc độ giảm của NHH. Đến năm 2017 thì tỷ số khả năng thanh toán hiện hành tiếp tục tăng cụthể là tăng 0,13 lần so với năm 2016.

Điều này cho thấy khả năng tài chính của Công ty có xu hướng tốt lên qua mỗi năm, có thể đảm bảo thanh toán được các khoản nợ khi đến hạn. Trong thời gian tới, Công ty nên duy trì và nâng cao hơn nữa tốc độ tăng của khả năng thanh toán hiện hành đểnâng cao khả năng tài chính đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đồng thời nâng cao uy tín của Công ty.

Tuy nhiện, để đánh giá sát hơn vềkhả năng thanh toán của công ty, chúng ta xét đến khả năng thanh toán nhanh của Công ty. Tỷsố về khả năng thanh toán nhanh cho biết chính xác khả năng thanh toán các khoản nợngắn hạn của Công ty.

2.7.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ( QR)

Tỷsốkhả năng thanh toán nhanh ( QR): cho thấy khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động thanh khoản cao của một doanh nghiệp.

Tỷsốkhả năng thanh toán nhanh của Công ty có chiều hướng gia tăng qua mỗi năm. Năm 2015, tỷsốkhả năng thanh toán nhanh của Công ty là 0,63 lần, năm 2016 là 0,75 lần, tăng 0,12 lần so với năm 2015. Đến năm 2017 thì tỷsốkhả năng thanh toán nhanh vẫn tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với năm 2016, năm 2017 tỷsố thanh toán nhanh của Công ty là 0,84 tăng 0,09 lần so với năm 2016.

Qua tính toán, phân tích cho thấy qua 3 năm các chỉtiêu vềTSNH, NNH, HTK của công ty đều có xu hướng giảm, tuy nhiên lượng hàng tồn kho vẫn chiếm tỉ trọng lớn làm giảm khả năng thanh toán nhanh của Công ty, giảm hiệu quảluôn chuyển vốn lưu động. Tuy nhiên đây là đặc thù chung của ngành Dệt May. Nhìn chung, khả năng thanh toán nhanh của Công ty vẫn còn thấp (<1) do đó Công ty cần phải có những giải pháp nhằm giải phóng hàng tồn bị ứ đọng đểnhanh chóng chuyển chúng thành các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh nhất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.7.2 Các tỷsốvềkhả năng hoạt động

Bảng 2.8. Các chỉsốvềkhả năng hoạt động của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu 2015 2016 2017

2016/2015 2017/2016

(+/-) % (+/-) %

1. Doanh thu ( triệu đồng) 1.480.822 1.478.313 1.653.863 -2.509 -0,17 175.550 11,88 2. Tổng tài sản ( triệu đồng) 606.216 679.185 637.792 72.969 12,04 -41.393 -6,09 3. Tài sản cố định (triệu

đồng)

208.931 282.797 251.950 73.866 35,35 -30.847 -10,91

4. Gía vốn hàng bán ( triệu

đồng) 1.309.807 1.341.165 1.504.295 31.358 2,39 163.130 12,16

5. Tồn kho( triệu đồng) 162.627 163.081 154.285 454 0,28 -8.796 -5,39 6. Vòng quay tồn kho

( 4/5) 8,05 8,22 9,75 0,17 2,11 1,53 18,61

7. Vòng quay tài sản cố định ( 1/3)

7,09 5,23 6,56 -1,86 -26,23 1,33 25,24

8. Vòng quay tổng tài sản

(1/2) 2,44 2,17 2,59 -0,27 -11,07 0,42 19,35

( Nguồn: Phòng Tài chính kếtoán và tác giảxửlí) 2.7.2.1. Vòng quay tồn kho ( VTK)

Từbảng sốliệu trên ta nhận thấy vòng quay hàng tồn kho qua công ty có khuynh hướng gia tăng qua các năm. Năm 2015, vòng quay hàng tồn kho của công ty là 8,05 vòng đến năm 2016 là 8,22 vòng, tức là sốvòng quay hàng tồn kho của công ty vào năm 2016 tăng 0,17 lần so với năm 2015 tương ứng tăng 2,11%. Cho đến năm 2017 thì vòng quay hàng tồn kho của công ty là 9,75 vòng tăng 1,53 so với năm 2016 tương ứng tăng 18,61%.

Sởdĩ sốvòng quay hàng tồn kho qua các năm đều tăng là do GVHB của công ty tăng ( năm 2015 là 1.309.807 triệu đồng thì đến năm 2017 đã tăng lên1.504.295 triệu đồng) và hàng tồn kho của công ty giảm ( năm 2015 số hàng tồn kho của công ty là 162.627 triệu đồng đến năm 2017 giảm còn 154.285 triệu đồng. Hệ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy công ty bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều.

2.7.2.2. Vòng quay tổng tài sản cố định

Vòng quay tài sản cố định của công ty không tăng giảm theo một khuynh hướng nhất định. Năm 2016 tăng vo với năm 2015 và giảm so với năm 2017, cụthểlà:

Vào năm 2015 vòng quay tài sản cố định của công ty là 7,09 vòng, năm 2016 là 5,23 vòng giảm khá nhiều so với năm 2015 cụ thể là giảm 1,86 vòng tương ứng với giảm

Trường Đại học Kinh tế Huế

26,23%. Đến năm 2017 thì số vòng quay tài sản cố định có chiều hướng tăng trở lại, tăng 1,33 lần và tươngứng với 25,24%.

2.7.2.3 Vòng quay tổng tài sản

Qua bảng phân tích cho thấy vòng quay tổng tài sản của công ty tăng giảm không theo một khuynh hướng nhất định. Vào năm 2015, vòng quay tổng tài sản của công ty là 2,44 tức là cứ một đồng tài sản sẽ tạo ra 2,44 đồng doanh thu. Năm 2016, vòng quay tổng tài sản giảm xuống còn 2,17 lần, giảm 0,27 lần so với năm 2015 tương ứng giảm 11,07%. Đến năm 2017 thì vòng quay tổng tài sản tăng lên đạt mức 2,59 lần cao nhất trong 3 năm, tăng 0,42 lần so với năm 2016 tương ứng tăng 19,35%.

Nhìn chung qua phân tích cho ta thấy, các chỉ sốvềvòng quay HTK, vòng quay tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản đều đem lại kết quảtốt và cho thấy công ty hoạt động rất hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho công ty

2.7.3 Tỷsuất lợi nhuận

Bảng 2.9. Các chỉsốvềtỷsuất lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

(+/-) % (+/-) %

1.Doanh thu thuần

( triệu đồng) 1.480.822 1.478.313 1.653.863 -2.509 -0,17 175.550 11,88 2.Lợi nhuận sau thuế

( triệu đồng) 147.153 147.175 151.349 22 0,01 4.174 2,84

3.Vốn chủ sở hữu

( triệu đồng) 139.218 205.868 217.970 66.650 47,87 12.102 5,88 4.Tài sản ( triệu đồng) 606.216 679.185 637.792 72.969 12,04 -41.393 -6,09 5. Tỉ suất lợi nhuận trên

doanh thu ( ROS) 0,1 0,1 0,09 0 - -0.01

-6. Tỉ suất lợi nhuận trên

vốn chủ sở hữu( ROE) 1,06 0,71 0,69 -0,35 - -0,02

-7. Tỉ suất lợi nhuận trên

tài sản ( ROA) 0,24 0,22 0,24 -0,02 - 0,02

-( Nguồn: Phòng Tài chính kếtoán và tác giảxửlí)) -Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS): Nhìn chung thì chỉ số về tỉ suất lợi nhuận không có sự biến động nhiều qua 3 năm. Cứ 1đồng doanh thu tạo ra thì sẽcó gần 0,1 đồng lợi nhuận.

Trường Đại học Kinh tế Huế

-Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE): qua bảng phân tích ở trên ta thấy tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm qua 3 năm. Năm 2016 giảm 0,35 lần. Sỡdĩ có sự sụt giảm nghiêm trọng như vậy là do LNST của Công ty thì không tăng nhưng vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng mạnh. Đến năm 2017 thì tỉ suất về lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lại tiếp tục giảm, giảm 0,02 lần so với năm 2016.

-Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA): Năm 2015, cứ 1 đồng tài sản đầu tư vào SXKD sẽthu về được 0,24 đồng lợi nhuận, năm 2016 sẽ thu về được 0,22 đồng, giảm 0,02 đồng so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 thì lại đạt 0,24 đồng trở lại. Qua đó cho thấy tỉsuất lợi nhuận trên tài sản không có sựbiến động quá nhiều do lợi nhuận và tài sản củaCông ty trong các năm tỉlệthuận với nhau.

2.8Đánh giá chúng về hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015 - 2017

2.8.1 Những thành tựu đạt được

-Sản xuất tương đối ổn định và theo kế hoạch. Doanh thu qua các năm cũng có sự tăng trưởng kháổn định, lợi nhuận của công ty cũng có chiều hướng gia tăng. Chất lượng sản phẩm tốt, sản xuất đúng theo yêu cầu của khách hàng.

-Về cơ cấu tài sản: tỉtrọng vốn chủsởhữu có xu hướng tăng lên, tỉtrọng nguồn vốn chủsởhữu tăng cho thấy mức độphụthuộc vềtài chính giảm.

-Quản lí TSCĐ thống nhất, minh bạch, gắn liền với trách nhiệm của cá nhân sử dụng và quản lí.

-Khả năng thanh toán của công ty có sựphù hợp nhất định với đặc điểm SXKD và quy mô của công ty.

-Năng lực quản lí và tình hình luân chuyển HTK của công ty khá tốt, hàng ko bị ứ đọng nhiều.

-Chất lượng lao động được cải thiện qua các năm, tổ chức sản xuất và phân bố, bố trí sắp xếp lại lao động mang lại hiệu quả nhất định cho công ty. Chế độ lương, thưởng, phạt rõ ràng, công bằng, gắn liền với trách nhiệm của từng lao động cụthể, do đó người lao động luôn có tâm lí tốt khi làm việc và mang lại hiệu quả lao động cao.

-Hoạt động SXKD của Công ty đạt hiệu quảnên mấy năm Công ty đã mởrộng thêm quy mô sản xuất với 2 nhà máy: Nhà máy may 4 ở khu công nghiệp Phú Đa và một nhà máyởQuảng Bình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.8.2 Một sốtồn tại

-Tỉ trọng nợ phải trảchiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn của Công ty làm cho mức độ tài trợ vềtài chính của công ty thấp, mang lại nhiều rủi ro trong quá trình kinh doanh.

-Trong quá trình sản xuất công ty còn gặp phải một sốrủi ro dẫn tới tính trạng hàng lỗi phải tái chếsau khi tiến hành final.

-Số lượng hàng tồn hàng năm vẫn còn nhiều.

-Một số lao động được bốtrí công việc không hợp lí nên xảy ra tình trạng nhảy việc do đó công ty thường xuyên tuyển công nhân.

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU