• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH

2.2 Kết quả nghiên cứu từ mẫu điều tra

2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

2.2.3.1 Phân tích EFA đối với biến độc lập

Kiểm định KMO & Bartllett’s

Bartlett’s Test dùng để kiểm định giả thuyết H0 là các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể, tức ma trận tương quan tổng thểlà một ma trận đơn vị, hệsố KMO dùng đểkiểm tra xem kích thước mẫu có được phù hợp với phân tích nhân tố hay không. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007) thì giá trị Sig.

của Bartlett’s Test nhỏ hơn 0.05 cho phép bác bỏ giảthuyết H0 và giá trị0.5<KMO<1 có nghĩa là phân tích nhân tốlà thích hợp.

Bảng 2.6:Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.767

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 750.559

df 190

Sig. .000

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Kết quả kiểm định cho ra trị số của KMO đạt 0,767 và Sig. của Bartlett’s Test

Đại học kinh tế Huế

hợp với phân tích nhân tố.

Đại học kinh tế Huế

Ma trận xoay nhân tố

Phương pháp được chọn ở đây là phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce, xoay nguyên gốc các nguyên tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệsốlớn tại cùng một nhân tố, vì vậy, sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. Sau khi xoay ta cũng sẽloại bỏcác biến có hệsốtải nhân tốnhỏ hơn 0,5 ra khỏi mô hình. Chỉ những biến có hệsốtải nhân tốlớn hơn 0,5 mới được sử dụng để giải thích một nhân tố nào đó. Kết quảta có bảng hệsốtải nhân tố tương ứng với các biến như sau:

Bảng2.7: Ma trận xoay nhân tố

Component

1 2 3 4 5

HTKH3: Hỗtrợnhiệt tình khi anh (chị) thắc mắc vềsản phẩm .791 HTKH1: Vận chuyển sản phẩm nhanh chóng, kịp thời .745 HTKH4: Cửa hàng có một dịch vụbảo hành và trảhàng lại rất tốt .661 HTKH2:Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình giao hàng .631

SP4: Sản phẩm phù hợp với nhu cầu anh (chị) .799

SP3: Sản phẩm phong phú vềchủng loại .693

SP1: Sản phẩm có chất lượng tốt .653

SP2: Sản phẩm đa dạng vềkiểu dáng, mẫu mã .609

TH3:Công ty được nhiều người biết đến .703

TH2: Công ty TNHH Nguyễn Danh uy tín, chất lượng .703 TH1: Công ty TNHH Nguyễn Danh là nơi anh (chị) nghĩ đến đầu tiên

khicó ý định mua hàng .692

TH4: Tên công ty dễ đọc, dễhiểu .668

NVBH3:Nhân viên đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu của anh (chị) .816

NVBH1:Nhân viên tư vấn nhiệt tình .599

NVBH2: Nhân viên có kinh nghiệm cao .575

NVBH4: Nhân viên thân thiện, hòa nhã, lịch sự .518

GC3: Thời gian thanh toán linh động .842

GC4: Chiết khấu hợp lý, phù hợp .578

GC1: Giá cảphù hợp .559

GC2: Chính sách giáổn định .546

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)

Đại học kinh tế Huế

Bảng kết quảphân tích nhân tốcủa 20 biến cho thấy cả 5 nhân tố đều có giá trị Eigenvalues lớn hơn 1. Ta cũng thấy được với 5 nhân tố đó giải thích được 57,570%

biến thiên của dữliệu và cũng không có biến nào có hệsốtải nhỏ hơn 0,5. Từ đó ta có thểthấy được sẽcó 5 nhóm nhân tố bao gồm 20 biến ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của khách hàng tại công ty TNHH Nguyễn Danh.

Đặt tên nhân tố

Như vậy sau khi tiến hành phân tích nhân tố với 20 biến quan sát cho ta 5 nhân tố. Ta tiến hành đặt tên lại cho các nhân tố.

Bảng 2.8: Tỷ lệ giải thích cho các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH Nguyễn Danh

Nhóm nhân tố

Các giá trị đặc trưng ban đầu Xoay tổng bình phương các nhân tố ban đầu

Tổng % của

phương sai

% tích

lũy Tổng % của

phương sai % tích lũy

1 5.526 27.630 27.630 2.562 12.808 12.808

2 1.995 9.973 37.603 2.539 12.696 25.504

3 1.567 7.835 45.437 2.230 11.152 36.655

4 1.237 6.187 51.624 2.150 10.750 47.406

5 1.189 5.946 57.570 2.033 10.165 57.570

6 .920 4.600 62.171

7 .916 4.580 66.751

8 .847 4.236 70.987

9 .809 4.047 75.033

10 .707 3.535 78.568

11 .638 3.190 81.758

12 .586 2.928 84.687

13 .515 2.573 87.259

14 .508 2.540 89.800

15 .478 2.388 92.188

16 .441 2.204 94.392

17 .374 1.870 96.262

18 .288 1.441 97.703

19 .260 1.302 99.005

20 .199 .995 100.000

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)

Đại học kinh tế Huế

Dựa theo bảng trên, tổng phương sai trích là 57,57% > 50%, do đó, phân tích nhân tốlà phù hợp. 5 nhân tố được xácđịnh trong bảng có thể được mô tả như sau:

Nhóm nhân tố thứnhất: Hỗ trợ khách hàng, có giá trị Eigenvalues = 5,526>1, nhân tố này bao gồm: Vận chuyển sản phẩm nhanh chóng, kịp thời; Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình giao hàng; Hỗ trợ nhiệt tình khi khách hàng thắc mắc vềsản phẩm; Cửa hàng có dịch vụbảo hành và trảhàng lại tốt . Nhân tốnày giải thích được 12,808% phương sai và là nhân tố có tỷ lệ giải thích biến động lớn nhất. Trong các biến đo lường nhân tố “Hỗ trợ khách hàng” thì biến “Hỗ trợ nhiệt tình khi khách hàng thắc mắc vềsản phẩm” có tác động lớn nhất với hệsốnhân tốlà 0,791.

Nhóm nhân tố thứ hai: Sản phẩm, có giá trị Eigenvalues = 1,995, nhân tố này liên quan đến sản phẩm của công ty bao gồm: Sản phẩm có chất lượng tốt; Sản phẩm đa dạng vềkiểu dáng, mẫu mã; Sản phẩm phong phú vềchủng loại; Sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Nhân tốnày giải thích được 12,696% phương sai. Trong các biến đo lường nhân tố “Sản phẩm” thì biến “Sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng” là yếu tốquan trọng, tác động lớn nhất của nhóm yếu tố “Sản phẩm” đến quyết định mua của khách hàng tại Công ty TNHH Nguyễn Danh với hệsốnhân tốlà 0,799.

Nhóm nhân tốthứ ba: Thương hiệu, có giá trị Eigenvalues = 1,567. Nhân tốnày bao gồm:Công ty TNHH Nguyễn Danh là nơi khách hàng nghĩ đến đầu tiên khi có ý định mua hàng; Công ty TNHH Nguyễn Danh uy tín, chất lượng, Công ty được nhiều người biết đến, Tên công ty dễ đọc, dễ hiểu. Nhân tố này giải thích được 11,152%

phương sai. Trong đó, hai biến “Công ty TNHH Nguyễn Danh uy tín, chất lượng, Công ty được nhiều người biết đến” là hai biến có tác động lớn nhất trong nhóm yếu tố

“Thương hiệu” với hệsốnhân tốlà 0,703.

Nhóm nhân tốthứ tư: Nhân viên bán hàng, có giá trịEigenvalues = 1,237. Nhân tố này liên quan đến đội ngũ nhân viên bán hàng của công ty. Nhân tố này bao gồm:

Nhân viên tư vấn nhiệt tình; Nhân viên có kinh nghiệm cao; Nhân viên đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng; Nhân viên hòa nhã, lịch sự. Nhân tố này giải thích được 10,750% phương sai. “Nhân viên đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng”

Đại học kinh tế Huế

Nhóm nhân tố thứ năm: Giá cả, có giá trị Eigenvalues = 1,189. Nhân tố này bao gồm: Giá cảphù hợp; Chính sách giáổn định; Thời gian thanh toán linh động; Chiết khấu hợp lý, phù hợp. Nhân tố này giải thích được 10,165% phương sai. Trong đó, biến “Thời gian thanh toán linh động” là biến có tác động lớn nhất trong nhóm yếu tố “Giá cả”.

2.2.3.2 Phân tích EFA đối với biến phụ thuộc QUYẾT ĐỊNH MUA