• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC

2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân công ty cổ

2.3.3. Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân

Nhóm nhân tố thứ 7 với tên biến Đặc điểm công việc: Có hệ số Eigenvalue=1.452 với hệsốCronbach Alpha = 0.637. Nhân tốnày gồm 3 biến: “Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị”, “Việc phân chia hợp lý”, “Công việc của anh/chịcó nhiều thách thức”. Hệsốtải khá cao và lớn hơn 0.55

2.3.3 Phân tích hi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến s hài lòng ca

H3: Nhân tố “ĐK” có tương quan với động lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

H4: Nhân tố “CT” có tương quan với động lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

H5: Nhân tố “PL” có tương quan với động lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

H6: Nhân tố “CH” có tương quan với động lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

H7: Nhân tố “ĐĐ” có tương quan với động lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

Bảng 2.11. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng chung vềcông việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành

Mô hình R R2 R2hiệu chỉnh Sai sốchuẩn của ước lượng

Durbin-Watson

1 .784a .614 .600 .34848 2.049

a. Biến độc lập: (Constant), PL, ĐN, ĐK, ĐĐ, CH, CT, TL

b. Biến phụthuộc: DL (Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu SPSS)

Bảng 2.12. Kiểm định ANOVA ANOVAa

Mô hình Tổng bình

phương df Phương sai

trung bình F Sig.

1

Regression 37.698 7 5.385 44.348 .000b

Residual 23.680 195 .121

Total 61.378 202

a. Biến phụthuộc: DL

b. Biến độc lập: (Constant), PL, ĐN, ĐK, ĐĐ, CH, CT, TL

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quảta thấy kiểm định F cho giá trị Sig =0.000<0.05 chứng tỏmô hình phù hợp và hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh = 0.600 có nghĩa mô hình hồi quy giải thích được 60% sựbiến thiên của biến phụthuộc.Như vậy, mô hình có tương quan khá chặt chẽ

Bảng 2.13. Hệsố tươngquan

Mô hình

Hệsố chưa chuẩn hóa Hệsố đã chuẩn hóa

t Sig.

Đa cộng tuyết

B Sai số

chuẩn Beta Tolerance VIF

1

(Hằng số) -3.251 .434 -7.496 .000

TL .441 .056 .358 7.827 .000 .943 1.060

CH .209 .048 .199 4.388 .000 .958 1.043

CT .228 .044 .236 5.204 .000 .960 1.042

ĐN .341 .049 .315 6.938 .000 .960 1.041

ĐĐ .124 .035 .162 3.563 .000 .955 1.047

ĐK .270 .040 .300 6.703 .000 .985 1.015

PL .222 .045 .222 4.925 .000 .969 1.032

a. Biến phụthuộc: DL

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Có 5 nhân tố cho giá trị Sig < 0.05; điều này chứng tỏ rằng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0,Chấp nhận giảthuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 ,H7 với mức ý nghĩa 95%. Từkết quả phân tích trên, ta có được mô hình hồi quy như sau :

DL = 0.358*TL + 0.315*ĐN + 0.300*ĐK + 0.236*CT + 0.222*PL + 0.199*CH + 0.162*ĐĐ

Nhận xét:

Hệsố β1= 0.358: cho thấy rằng khi tiền lương tăng lên 1 đơn vịthìđộng lwucj làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.358 đơn vị, đây

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệsố β2= 0.315: cho thấy rằng khi đồng nghiệp tăng lên 1 đơn vị thìđộng lực làm việc của công nhân công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.315 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Hệsố β3= 0.300: cho thấy rằng khi điều kiện tăng lên 1 đơn vịthìđộng lực làm việc của công nhân công ty cổ phần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.300 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Hệsố β4= 0.236: cho thấy rằng khi cấp trên tăng lên 1 đơn vị thìđộng lực làm việc của công nhân công ty cổ phần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.236 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Hệsố β5= 0.222: cho thấy rằng khi phúc lợi tăng lên 1 đơn vịthìđộng lực làm việc của công nhân công ty cổ phần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.222 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Hệsố β6= 0.199: cho thấy rằng khi cơ hội tăng lên 1 đơn vịthì sự động lực làm việc của công nhân công ty cổ phần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.199 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Hệsố β7= 0.162: cho thấy rằng khi đặc điểm tăng lên 1 đơn vịthìđộng lực làm việc của công nhân công ty cổ phần Phước-Hiệp-Thành tăng lên 0.162 đơn vị, đây là mối quan hệcùng chiều với điều kiện không có sự ảnh hưởng của các yếu tốkhác

Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy rằng nhân tố “Tiền lương” có tác động lớn nhất đếnđộng lực làm việc của công nhân công ty Phước-Hiệp-Thành với hệsố β1

= 0.358. Nhận xét về nhân tố này, yếu tố quan trọng quyết định giữ chân người lao động đó là tiền lương, khi thu nhập của công nhân đủ để chi trả cho cuộc sống hằng ngày thì họ sẽ hài lòng vời công ty và đem đến hiệu quả công việc tốt nhất và ngược lại nếu tiền lương không đủ chi trả cho cuộc sống thì sẽ dẫn đến hiện tượng người lao động nhảy việc qua các công ty có mức thu nhập cao hơn và tình trạng không hài lòng về công việc sẽdẫn đến năng suất lao động thấp và hiệu quả công việc không tốt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vì lực lượng công nhân là lực lương lao động nòng cốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế